Giáo án Lớp 2 tuần 17 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5

Giáo án Lớp 2 tuần 17 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5

Tiết 1: chào cờ:

Tiêt 2+ 3 Tập đọc TÌM NGỌC

I. Mục tiêu:

1. KT:Đọc đúng rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ : nuốt,ngoạm, rắn nước, long vương.

 Hiểu nghĩa từ ngữ mới:Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,rắn nước.

 Hiểu ND chuyện:Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

 * Trả lời được câu hỏi 4.

 2. KN: Biết đọc trơn tòan bài biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 17 - Giáo viên Trường Tiểu học 19 – 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Sáng Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: chào cờ:
Tiêt 2+ 3 Tập đọc Tìm ngọc 
I. Mục tiêu:
1. KT:Đọc đúng rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ : nuốt,ngoạm, rắn nước, long vương.
 Hiểu nghĩa từ ngữ mới:Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,rắn nước.
 Hiểu ND chuyện:Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) 
 * Trả lời được câu hỏi 4.
 2. KN: Biết đọc trơn tòan bài biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
3.TĐ:Giáo dục HS phải biết yêu quý các con vật nuôi và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh họa. bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 ND- TG 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.(5phút) 
B. Bài mới 
1. Gới thiệu bài 
 (2phút)
 2. Nội dung
 (33' )
a, Đọc mẫu
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu	
- Đọc từng đoạn	
Luyện ngắt câu
 ở bảng phụ 
-
Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc đồng thanh 
Tiết 2 
Tìm hiểu bài 
 (20')
 Câu 1
 câu 2
 câu 3
 *Câu 4
4. Luyện đọc lại
 (15')
C.Củng cố,dặn dò
 (5' ) 
- HS đọc bài Tthời gian biểu và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét , cho điểm 
- Giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài 
- Đọc mẫu toàn bài – kể chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
- HD phát âm đúng từ khó (mục I) 
- Chia đoạn(6 đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ Ghi bảng : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi.
. - HD - HS đọc ngắt nghỉ đúngcâu văn dài . 
 - Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//
 Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
 - Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến .// .//( Giọng nhanh hồi hộp)
 -Nào ngờ/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc rồi bay lên cây cao.//( Giọng bất ngờ, ngạc nhiên ).
- đọc nối tiếp đoạn lần 2
và kết hợp ( tổ chức cho HS chơi trò chơi 
gồm 6 HS 3 HS bốc thẻ từ , 3 HS bốc thẻ nghĩa)
- GVChia lớp lớp 4 nhóm (6 H) . 1 nhóm ( 3HS mỗi HS đọc 2 đoạn)
- Đọc đoạn trong nhóm đọc đúng.
+ Nhận xét 
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
 (từng đoạn) 
Nhận xét, tuyên dương
- cho cả lớp đọc đồng thanh theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
1, - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
 ( Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.) 
2, Ai đánh tráo viên ngọc ? ( một người thợ kim hoàn đã đánh cháo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm.)
3, Mèo và chó đã làm cách nào lấy lại viên ngọc ?
+ GV: Tách làm nhiều ý nhỏ để HS trả lời.
- ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? ( Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.) 
- Khi ngọc bị cá đớp mất, mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
( Mèo và chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn,mổ ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy)
- Khi ngọc bị quạ cướp mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? ( mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy sổ lên vồ. quạ van lạy trả lại ngọc.) 
*4, Tìm trong bài những từ trong bài khen ngợi mèo và chó( thông minh, tình nghĩa )
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Gọi HS đọc bài 
- HD đọc theo theo từng đoạn
- Thi đọc cá nhân 
- Nhận xét cho điểm
+ Hỏi : Qua câu chuyện em hiểu điêu gì ?( chó và mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh thực sự là bạn của con người)
- Liên hệ : các em đã chăm sóc con vật nuôi trong nhà như thế nào ?
- Dặn HS về đọc bài chuẩn bị cho bài kể chuyện.
- 2 HS đọc nối tiếp
 trả lời câu hỏi
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Theo dõi SGK
-Đọc nối tiếp câu
- Đọc CN-ĐT
- phát biểu
- 6 H đọc nối tiếp đoạn
- Đọc ngắt, nghỉ đúng
- Đọc CN 
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- Đọc bài trong nhóm (gồm 4 nhóm 6HS và 1 nhóm 3HS mỗi em đọc 2 đoạn).
-Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương 
- Đọc đồng thanh
nối tiếp5 đoạn (từ Đoạn 1-> 5)
- Đọc thầm bài
-Trả lời câu hỏi
- Đọc ý nghĩa
- thi đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét 
- Phát biểu 
- Nghe-
- Thực hiện
Tiết4: Toán
 ôn tập về phép cộng và phép trừ (T82)
I. Mục tiêu:
1. KT: Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 *( Bài tập 3: ý a, c.) *Bài tập 5
 2.KN:Rèn kĩ năng tính thực hiện phép trừ và học thuộc bảng cộng, trừ thành thạo. 
3. TĐ:Học sinh có ý thức học tập, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng cộng, trừ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
 (3')
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2, HD làm bài tập (30’)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: số
Bài 4: giải toán 
*Bài 5 : số
C. Củngcố , dặn dò 
 (5') 
- Kiểm tra bảng cộng, trừ 16 , 17. trừ đi một số.
 15 + 8 = 16 – 9 = 18 - 6 =
 - Nhận xét, cho điểm 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
8 + 8 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 – 9 = 7 12 - 8 = 4
16 – 7 = 9 12 - 4 = 8
Kết quả tiếp : 11. 11, 5,6.
 11, 11, 9, 2.
-Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- Nhận xét 
38 + 42  
 38 
 +
 42 
 80 
+ kết : 82 , 100 ,b, 54 ,45 ,58.
- Cho HS làm bài vở chữa bài.
 b, 
 + 3 + 5
 7 + 8 = 15
d, 6 + 5 = 11 
 6 + 4 +1 = 11
*a, + 1 + 7
9 + 8 = 17
*c, 9 + 6 = 15
 9 + 1 + 5 = 15
- Yêu cầu tóm tắt, phân tích rồi giải 
- Nhận xét , chữa 
 Giải 
 Số cây lớp 2B trồng được là :
 48 + 12 = 60 ( cây)
 Đáp số : 60 cây
- Yêu cầu HD HS khá ,Giỏi làm bài 
-Nhận xét
0
0
0
a,72 + = 72 
0
 b, 85 - = 85
-Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
-Dặn HS học bài và làm bài
- 3 HS lên bảng đọc 
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu yêu kết quả
- Học thuộc 
- Đọc CN - ĐT
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào bảng con 
- 4 HS làm vào thẻ từ 
- Nhận xét 
-1HS đọc
-Tóm tắt và giải toán vào vở.
- Nhận xét 
- làm bài trả lời kết quả số điền.
- nhận xét 
- Nghe 
-Thực hiện
Chiều Thứ 2 ngày 7 tháng 12năm 2009
Tiết 2: Tiếng việt (BS)
 Rèn viết chữ đẹp : Bài : tìm ngọc
i. mục tiêu:
1.KT: Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bay đúng đoạn 3: Tìm ngọc viết 
 chính xác chính tả. Biết trình bày đẹp.
 2. KN: Luyện cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 
3.TĐ: Học sinh có tính cẩn thận, có ý thức rèn luyện chữ viết, ngồi đúng thế.
II. Đồ dùng dạy :
III. Các hoạt động dạy học
 ND - TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 (3’)
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2. Nội dung (3o') 
 a Chuẩn bị
-Viết bài vào vở
- chấm- Chữa bài 
3. Củngcố , dặn dò
 (5')
 - Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét- cho điểm
- Giới thiệu bài , ghi đầu bài 
- Đọc bài chính tả một lần
-Yêu cầu 2 HS đọc
- HD - HS nắm nội dung của bài 
- HD - HS nhận xét: 
+ Trong bài viết có những dấu câu nào?
+ Trong bài có những từ nào phải viết hoa?tên riêng phải viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết đúng và trình bày khoa học.
- Yêu cầu HS viết bài 
- HS soát lại bài 
- Thu bài để chấm điểm- nhận xét 
- Tuyên dương HS làm bài tốt
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh vế học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nêu 
- Nghe
- Nghe và theo dõi 
SGK
- 2HS đọc
- Nêu
- Trả lời và bổ sung
- Nêu 
- Nhận xét
- Viết bài vào vở.
soát lỗi
- Nộp bài
- Nghe
- Nghe 
-Thực hiện
Tiết3: Toán(BS) Luyện tập thêm.
 ôn tập về phép cộng và phép trừ 
I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 2.KN:Rèn kĩ năng tính thực hiện phép trừ và học thuộc bảng cộng, trừ thành thạo. 
3. TĐ:Học sinh có ý thức học tập, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng cộng, trừ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
 (3')
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2, HD làm bài tập (30’)
Bài 1: Tính nhẩm
ài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: số
Bài 4: giải toán 
C. Củngcố , dặn dò 
 (5') 
- Kiểm tra bảng cộng, trừ 12,14. trừ đi một số.
 - Nhận xét, cho điểm 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
7 + 9 = 16 8 + 4 = 12
 9 + 7 = 16 4 + 8 = 12
16 – 9 = 7 12 - 8 = 4
16 – 7 = 9 12 - 4 = 8
-Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- Nhận xét 
32 + 42  45 + 35 66 – 9 23 - 8
 32 
 +
 42 Kết quả : 80 , 57, 15. 
 74 
- Cho HS làm bài vở chữa bài.
- nhận xét.
 a,, 
 + 9 + 5
 9 + 6 = 15
b, 7 + 7 = 14 
 6 + 3 +4 = 13
c, + 4 + 8
 4 + 8 = 12
Lớp 3 A trồng được 54 cây, lớp 3B trồng được nhiều hơn lớp 3A 14 cây . Hỏi lớp 3B trồng bao nhiêu cây ?
- Yêu cầu tóm tắt, phân tích rồi giải 
- Nhận xét , chữa 
 Giải 
 Số cây lớp 3B trồng được là :
 54 + 14 = 68 ( cây)
 Đáp số : 68 cây
-Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
-Dặn HS học bài và làm bài
- 3 HS lên bảng đọc 
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu yêu kết quả
- Học thuộc 
- Đọc CN - ĐT
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào bảng con 
- 3 HS làm vào thẻ từ 
- Nhận xét 
- làm bài vào vở 
- nhận xét
1HS đọc
-Tóm tắt và giải toán vào vở.
- Nhận xét 
- Nghe 
-Thực hiện
Chiều Thứ 3 ngày 8 tháng 12năm 2009
Tiết 1: tiếng việt (BS) Luyện từ và câu – Tập làm văn
 Từ chỉ Tính chất câu kiểu ai thế NàO ?
 Mở rộng vốn từ :Từ ngữ về vật nuôi. 
 Biết kể ngắn về vật nuôi, lập thời gian biểu.
 I. Mục tiêu:
1. KT: Củng cố cách tìm từ trái nghĩa với từ cho trước, biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? .Nêu đúng tên các con vật được nuôi ở trong nhà. Biết kể ngắn về vật nuôi trong nhà, lập được thời gian biểu.
 2. KN:Rèn cho HS kĩ năng mở rộng vốn từ về từ ngữ vật nuôi câu kiểu ai thế nào và kể ngắn về vật nuôi trong nhà, lập được thời gian biểu.
 3. TĐ: GD cho tư duy sáng tạo khi mở rộng vốn từ, có ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy học, Bảng phụ
 -HS vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học 
 ND - TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
 (5”)
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2. Nội dung(30)
HD - HS làm bài tập.
Bài 1: 
Bài tập 2: Đặt câ ...  đọc bài Tìm ngọc
- Theo dõi uốn nắn HS khi đọc bài
- Nhận xét- cho điểm
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh vế học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nghe
- Đọc đoạn bài nối tiếp 
- luyện đọc từ khó
- Trả lời nhận xét , bổ sung
- Đọc bài nối tiếp đoạn
- nghe
- Nghe- 
-Thực hiện
 Thứ 5 ngày 10 tháng 12năm 
Tiết1+ 3: Toán.
Lớp 2A + 2B. ôn tập về hình học (T 85)
I. Mục tiêu:
1. KT:- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết vẽ hình theo mẫu.Vẽ và nêu tên được 3 điểm thẳng hàng.
 * Bài tập 3. 
 2.KN:Rèn kĩ năng tính thực hiện các bài tập thành thạo. 
3. TĐ:Học sinh có ý thức học tập chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 .các hình tam , tứ giác, hình chữ nhật, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
 (3')
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2, HD làm bài tập (30’)
Bài 1: Nhận dạng hình.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 4: 
*Bài 3: Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
C. Củngcố , dặn dò 
 (5') 
- gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
 x + 15 = 30 35 – x = 15 
- Nhận xét, cho điểm .
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát các hình mẫu và nhận dạng và nêu tên từng hình. 
a. Hình tam giác ; b. Hình tứ giác 
c. Hình tứ giác ; d. Hình vuông 
 e. Hình chữ nhật ; g . hình vuông
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Nhận xét 
a, Dùng thước chia vạch chia xăng ti mét, chấm điểm ở vạch 0 và điểm ở vạch 8, sau đó nối hai điểm đó lại.
 A 8 cm B
b, Dùng thước chia vạch chia xăng ti mét, chấm điểm ở vạch 0 và điểm ở vạch 10, sau đó nối hai điểm đó lại.
 10 cm M N
 - Vẽ hình theo mẫu :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nêu tên ba điểm thẳng hàng( dùng thước thẳng để kiểm tra).
- Nhận xét
Giải
 + Ba điểm thẳng hàng A, B, E. thẳng hàng.
 + Ba điểm thẳng hàng D, E, C. thẳng hàng.
 + Ba điểm thẳng hàng D, B, I. thẳng hàng.
 - Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
-Dặn HS học bài và làm bài
- 2 HS lên bảng đọc 
- Nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Quan sát, nhận biết và nêu tên các hình.
- làm bài vào vở 
- nhận xét 
-làm bài vào vở 
- 2HS làm bài vào bảng phụ
- nhận xét 
.Kiển tra và nêu kết quả .
- Nhận xét 
- Nghe 
-Thực hiện
 Tiết 2+ 4: Kể chuyện: Tìm ngọc
 Lớp 2A+ 2B 
I.Mục tiêu:
1. KT: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 *HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, nói.Biết tập trung nghe bạn kể, nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời bạn. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa SGK 
II. các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
 (5’)
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2, HD kể chuyện
 (30’)
a, Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
c, Kể lại toàn bộ câu chuyện 
C. Củngcố , dặn dò 
 (3') 
 - Gọi2 HS kể lại câu chuyện: câu chuyện Con chó nhà hàng xóm và nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
- Giới thiệu bài trực tiếp 
- Nêu yêu cầu 1
- Treo tranh minh họa cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
-Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
* kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi đại diện kể trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
- Nhận xét cho điểm 
-Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
-Dặn HS học bài và làm bài
- HS nối tiếp nhau kể 
- Nghe
- 1 HS đọc
- Quan sát tranh kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trong nhóm kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể 
- Nhận xét 
- 5 HS kể nối tiếp 
- kể toàn bộ câu chuyện
- HKhá kể toàn chuyện trước lớp 
- Nhận xét , bình chọn
- Nghe 
-Thực hiện
 Thứ 6 ngày 11 tháng 12năm 
Tiết1: Toán.
 ôn tập về đo lường (T 86)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
 *BT1 *C,BT3 * b,c.
 2.KN:Rèn kĩ năng tính thực hiện các bài tập thành thạo. 
3. TĐ:Học sinh có ý thức học tập chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 .cân , lịch , mô hình đồng hồ. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
 (3')
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 (2')
2, HD làm bài tập (30’)
Bài 1: xác định khối lượng.
Bài 2: xem lịch
 Bài 3: 
xem lịch
Bài 4: xem giờ
C. Củngcố , dặn dò 
 (5') 
- gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
 x + 15 = 30 35 – x = 15 
- Nhận xét, cho điểm .
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- Yêu cầu HS quan sát tranh rồi nêu số đo của từng vật.
a. Con vịt nặng 3 kg 
c. Gói đường nặng 4 kg 
 e. Bạn cân nặng 30 kg
- Treo tờ lịch lên bảng – cho HS chơi trò chơi hỏi đáp : Chia lớp làm 4 đội, từng đội đưa ra câu hỏi , đội kia trả lời.
 VD : Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
 Tháng 10 có mấy ngày chủ nhật ?
 Đó là những ngày nào ?
- Kết thúc trò chơi đội nào trả lời được nhiều thì đội đó thắng cuộc.
 - Yêu cầu HS xem tờ lịch ở bài tập 2cho biết :
a, Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? (thứ 4)
 Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? (thứ 6)
b,Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? (thứ 5)
 Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ? (chủ nhật)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, mô hình và trả lời. 
+ Các bạn chào cờ lúc 7 h.
 + Các bạn thể dục lúc 9 h.
- Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
-Dặn HS học bài và làm bài
- 2 HS lên bảng đọc 
- Nhận xét
- Nghe
- HS quan sát, và nêu tên số đo của từng vật.
- Chơi trò chơi theo nhóm 
- Xem lịch và trả lời câu hỏi 
- Quan sát tranh và mô hình trả lời.
- Nghe 
-Thực hiện
Tiết 2 : Tập làm văn:
 Ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu
 I . Mục tiêu:
1.KT: Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích phù hợp với tình huống giao tiếp ( Bài tập 1, Bài tập 2).Dựa vào mẩu truyện lập thời gian biểu theo cách đã học.(bài tập 3)
2.KN: Rèn kĩ năng thể hiện được sự ngạc nhiên và biết lập thời gian biểu .
 3.TĐ: giáo dục có ý thức tư duy sáng tạo khi làm bài
 II,Đồ dùng dạy học; tranh minh họa , VBT
III. Các hoạt động dạy học
 ND- Thời gian 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ 
 (3’)
B. Bài mới 
1. Gới thiệu bài 
 (2phút)
2. HD làm bài 
 (32')
Bài 1: 
Làm miệng
Bài tập 2: Miệng
Bài tập 3:viết 
C. Củng cố,dặn dò 
 (3' )
- Gọi HS đọcbài và kể v ề các con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét, cho điểm 
- Giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài
-gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi một em đọc diễn cảm lời bạm nhỏ trong tranh.
- Yêu cầu HS đọc thầm lời bạn nhỏ, quán sát hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì ?( ngạc nhiên).
+ KL: Lời nói của cậu con trai thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng.
- Nêu bài tập 2:
- Yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét .
Ôi !Con ốc biển đệp quá! con cảm ơn bố ạ !
Yêu cầu HS viết thời gian biểu buổi sang chủ nhật của dựa vào mẩu chuyện SGK
- Cho HS viết vào vở sau đó đọc bài làm.
+ 6 giờ 30 phút -> 7 h ngủ dậy., thể dục , đánh răng, rửa mặt,
+ 7 h - > 7 h 15 ăn sáng.
+ 7 h 15 - > 7 h 30 mặc quần áo.
+ 7 h 30 - > tới trường dự sơ kết kì I
+ 10h về thăm ông bà .
-Hệ thống bài
- Liện hệ 
-Nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh và trả lời 
- Suy nghĩ trả lời
- Lập thời gian biểu 
- đọc bài làm nhận xét 
- Nghe 
-Thực hiện
Tiết 3 :Chính tả (Tập- chép ) Gà “tỉ tê” với gà 
I.Mục tiêu:
 - KT: Giúp HS tập- chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đoạn văn có nhiều dấu câu.. Làm được các ( Bài tập 2).
- KN: rèn luyện cho HS viết đúng chính tả. làm đúng các bài tập.
- TĐ: Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu 
III.Các hoạt động dạy học:
 ND- Thời gian 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ . (5') 
B. Bài mới 
1. Gới thiệu bài 
 (2phút)
2 HD tập chép 
 (22')
a, HD chuẩn bị
- Cho HS viết vào bảng con
b, chép bài vào vở.
c, Chấm chữa bài 
3, HD làm bài tập 
 (10’)
 Bài tập 2:
 Bài tập 3:
.
Củng cố,dặn dò 
 (3' )
- Cho HS viết bảng con : rang tôm, thủy cung. ngậm ngùi,dừng lại.
- Nhận xét. 
- Giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài 
-Đọc đoạn chép
Hỏi: đoạn văn nói điều gì ?( cách gà báo gà mẹ báo cho biết không có gì nguy hiểm.)
+ câu nào là gà mẹ nói với gà con?
 “ cúc cúc cúc”
- Cho HS viết các từ khó vào bảng con:
 (Kiếm, dắt , nguy hiểm, ngắn gọn)
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- quan sát – theo dõi giúp đỡ HS yếu 
- Yêu cầu HS soát lại bài và chữa lỗi 
- Chấm 5- 9 bài- chữa lỗi 
- Nhận xét bài viết 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập. 
 - Gọi HS làm vào vở 
- Nhận xét 
2- Nêu yêu cầu gọi HS VBT làm. các chữ cần điền là ( sau, ngạo, xao,rào, báo, mau, chào ).
Cho hs làm ý a,
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài đúng và nhanh
- Nhận xét chốt lời giải đúng .
a, Bánh dán, con dán , dán giấy, .
 dành dụm, tranh rành , rành mạch.
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài cho tiết sau
- viết bảng con
- Lắng nghe 
- Nhge
- Trả lời câu hỏi 
- Viết bảng con
-viết bài vào vở 
- soát lại bài 
Làm bài tập VBT chữa 
2 HS lên bảng làm 
-lớp Làm vào vở
- Chữa bài 
- Nghe 
- Thực hiện
TIếT 4: GDTT: Sinh hoạt 
 I. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua .
+Đạo đức: Đa số các em ngoan , lễ phép với thầy cô giáo hòa nhã với bạn bè và biết kính trọng người trên tuổi.
 + Học tập: Các em đi học đều đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. hăng hái phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp . 
- Tuyên dương : em , Tuấn , vũ, Mến có ý thức học tập .
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị bài chưa tốt: như em, Thái
- Các hoạt động khác :
 Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra. 
 II.tồn tại đã khắc phục 
+ Khắc phục những mặt còn tồn tại : Giúp đỡ em Thái về chuẩn bị bài ở nhà đã có phần tiến bộ .
- Đã phát huy những mặt đã làm được và đôn đốc các em thực hiện 
- III. Phương hướng tuần tới:
+ Khắc phục những mặt còn tồn tại : Giúp đỡ em Phong , emTùng chưa học thuộc lòng các bảng cộng , trừ luyện đọc thêm ở nhà. 
- Tiếp tục phát huy những mặt đã làm được và đôn đốc các em thực hiện 
.hết tuần 17

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2B TUAN 17.doc