Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Tập đọc – Tiết 55 + 56

Chuyện bốn mùa

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).

*Lồng ghép BVMT: Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tập đọc – Tiết 55 + 56
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).
*Lồng ghép BVMT: Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Luyện đọc:
Đọc mẫu toàn bài 
 HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu:
 - HD phát âm từ khò: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch, cỗ bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HDHS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu
 - Gọi hs đọc từ chú giải SGK.
c)Đọc từng đoạn trong nhóm:
 - Theo dõi, hd các nhóm đọc đúng
d) Thi đọc giữa các nhóm:
e) Đọc đồng thanh:
- Báo cáo sĩ số
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từ khó
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+ Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn //
 + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc//
- HS đọc
- HS trong nhóm hs khác nghe góp ý
- Cử đại diện từng nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
( TIẾT 2)
* Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc từng đoạn và trả lời:
 + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
 + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông?
 +Mùa xuân có gì thay đổi theo lời bà Đất?
 + Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
 + Em thích mùa nào nhất? Tại sao?
+ GDBVMT : Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
Củng cố - Dặn dò:
Hôm nay các em học TD bài gì?
Nhận xét tiết học.
Đọc lại truyện
Chuẩn bị tiết sau kể chuyện
- Tượng trưng cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- Xuân về, vườn cây nàocũng đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò.
- Mùa thu: có vườn bưởi chín vàng, có thêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, hs nhớ ngày tựu trường.
- Mùa đông: có bếp lửa bập bùng, bếp lửa nhà sàn, giấc gủ ấm trong chăn. Aáp ủmầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Nhiều hs phát biểu
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 91
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
 *Bài tập cần làm: BT1(cột 2); BT2(cột 1,3); BT3a
 * HS khá giỏi làm thêm: BT1(cột 1); BT2(cột 4); BT3b
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài dạy, đồ dùng dạy toán
HS: Dụng cụ môn học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện 
 2 + 3 + 4 = 9
-GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng, yêu cầu HS đọc, sau đó yêu cầu HS tự nhẩm để tìm kết quả.
-Y\C 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cọâng 4 bằng 9.
-HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 
-HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép tính 
 12 + 34 + 40 = 86
 - GV viết : Tính 12 + 34 +40 lên bảng (viết theo hàng ngang ) và yêu cầu HS đọc.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
- Học sinh đọc :
+ 12 cộng 34 cộng 40
 + Tổng của 12,34 và 40 
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15+46+29+8= 98
- Tiến hành tương tự như trường hợp 12+34+40=86
- HS thực hiện
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1
Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Tổng của 3,6,5 bằng bao nhiêu ?
+ Tổng của 7,3,8 bằng bao nhiêu ?
+ 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu ?
+ 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Làm bài cá nhân 
Tổng của 3,6,5 bằng 14
Tổng của 7,3,8 bằng 18
8 cộng 7 cộng 5 bằng 20
6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24
Bài 2 
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Tính 
HS làm bài.
- HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn để làm bài tập
Nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng được học trong bài.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số.
- HS làm bài cá nhân
12kg+12kg+12kg = 36kg
 5l+5l+5l+5l = 20l
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Chính tả – Tiết 37
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được bài tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b, Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của học sinh
Nhận xét
Bài mới:
* GTB: hôm nay các em sẽ nhìn bảng chép lại 1 đoạn trong bài chyện bốn mùa và làm 1 số BT CT.
 Ghi tựa bài bảng lớp
* HD tập chép:
HDHS chuẩn bị
 - Đọc đoạn chép trên bảng
 + Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa
 + Bà Đất nói gì?
 HDHS nhận xét
 + Đoạn chép có những tên riêng nào?
 + Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
 - HD viết bảng con: Xuân, Hạ, Thu, Đông, tựu trường, ấp ủ
Chép bài vào vở
Theo dõi – uốn nắn
Chấm - chữa bài
Chấm 5-7 bài
Nhận xét
* HDHS làm bài tập chính tả
 - BT2 ( tự chọn )
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - Chọn cho hs BT2a
Nhận xét – chốt lại lời giải đúng
( Trăng ) – Mồng một lưỡi trai
 Mồng hai lá lúa
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
+ BT 3: ( lựa chọn )
Chọn cho hs làm bài tập 3a
 - Nhận xét cho điểm
Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- Viết lại lỗi chính sai vào tập nhiều lần
- HS lặp lại tựa bài
- Vài em đọc bài
- Lời bà Đất
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người 1 vẽ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu câu
- Viết bảng con
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi bằng bút chì
 Điền vào chỗ trống l/n
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- 2 em làm BT trên bảng 
 Nhận xét
- Cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa
- Viết vào VBT chữ bắt đầu bằng l, n
- Lá, là, làm, lại.
- Na, năm, nào, nói
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 92
 THỪA SỐ, TÍCH
I. Mục tiêu: giúp hs
Biết thừa số, tích.
Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ môn học.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
KT bài cũ:
Chấm điểm VBT làm ở nhà của hs.
Nhận xét.
Bài mới:
*GTB: hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài “ tích thừa số”.
 - GV ghi tựa bài bảng lớp.
* HDHS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Viết 2 x 5 = 10 lên bảng.
 - Gọi hs đọc.
Nêu : trong phép nhânhai nhân năm bằng mười 2 ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số gắn tấm bìa “ thừa số “ ngay dưới 2, 5 cũng gọi là thừa số gắn tấm bìathừa số ngay dưới 5, 10 gọi là tích gắn tấm bìa “ tích “ ngay dưới 10 chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi hs nêu lại từng thành phần của phép nhân.
* Chú ý: 2 x 5 cũng gọi là tích
 Thừa số Thừa số Tích
 2 x 5 = 10
* Thực hành:
 Bài 1: viết bài mẫu lên bảng 3+3+3+3+3= 15 cho hs đọc và viết thành tích.
 Gợi ý hs tính tích 3 x 5.
 - Cho hs làm phần a, b, c rồi chữa bài.
 + Bài 2: HDHS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu.
 6 x 2 = 6+6 = 12, vậy 6x 2 = 12
 - Cho hs làm bài rồi chữa bài theo mẫu. 
 + Bài 3: HDHS làm bài rồi chấm bài ( theo mẫu )
Củng cố: Dặn dò:
Hôm nay các em học toán bài gì?
Nhận xét tiết học.
 về nhà xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
- HS lặp lại tựa bài.
- Hai nhân năm bằng mười.
- 2 gọi là thừa số, 5 gọi là thừa số, 10 gọi là tích.
- 3 được lấy 5 lần nẹn viết 3 x  ... ùi thì nhanh chóng vựơt qua đường sắt.
Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m, để bảo đảm an toàn.
Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồinhanh chóng đi qua đường sắt.
* Bước 2: liên hệ thực tế.
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển bào không? Nói tên biển báo mà em nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông.
* Kết luận: các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường gt nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia gt. Có rất nhiều loại biển báo trên các đường gt khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 dố biển báo thông thường.
d) Hoạt động 4: ( trò chơi đối đáp nhanh ).
Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau.
HS thứ I ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ I của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại HS thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau.
HS chơi lần lượt như vậy đến hết hàng.
Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì thắng.
4- Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi.
Tập đọc
ÔÂN TẬP
----------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn – Tiết 19
ĐÁP LỜI CHÀO – TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
Biết nghe và đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản (BT1, BT2)
Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn thơ đối thoại (BT3)
KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh họa
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2- KT bài cũ:
KT việc chuẩn bị của hs
Nhận xét
3- Bài mới:
 GTB: ở HKI các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài học hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào hoặc tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự văn hoá.
 - GV ghi tựa bài bảøng lớp.
* HD làm BT:
 + Bài 1: ( miệng )
 - Cho từng nhóm hs thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho hs cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, lịch sự, vui vẻ.
 - GV nhận xét bình chọn nhóm đáp lời chào, lời giới thiệu đúng nhất.
 + Bài tập ( miệng )
 - Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố em. Em sẽ nói như thế nào, xử sự như thế nào? ( trường hợp bố mẹ có ở nhà và trường hợp không có bố mẹ ở nhà ).
 - Gv khuyến khích hs có những lời đối thoại đa dạng.
 Nhận xét cho điểm
* Nếu các em niềm nở mời người lạ vào nhà là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố, lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em vào nhà để trộm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà, tốt nhất vẫn là mời bố mẹ ra gặp người lạ, xem có đúng là bạn của bố mẹ không?
Nếu bố mẹ có nhà, có thể nói cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ / cháu chào chú, bố mẹ có khách ạ.
Nếu bố mẹ đi vắng có thể nói cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ vừa đi, lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
 + Bài 3 ( viết )
 Nêu yêu cầu – viết lời đáp của Nam vào vở.
 - Cho 1 hs cùng mình đối đáp.
 - Gợi ý cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ hiền thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét – bình chọn
VD: Chào cháu
 Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi gì ạ?
 + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
 + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ
 + Tốt quá cô là mẹ bạn Sơn đây. Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ.
 + Sơn bị sốt cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ
4- Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Tuyên dương những em học tốt
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
- Báo cáo sĩ số
- Hs lắng nghe.
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 em đọc yêu cầu – cả lớp đọc thầm
- Quan sát từng tranh – đọc lời của chị phụ trách trong tranh 2.
- 1 hs đọc lời chào của chị phụ trách ( trong tranh 1 ) lời tự giới thiệu của chị ( tranh 2 ).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành.
 Nhận xét – bổ sung.
- 1 hs đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 cặp hs thực hành tự giới thiệu – đáp lại lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- Nhận xét – bổ sung.
- Lớp bình chọn lời ứng xử hay nhất
- Điền lời đáp của Nam vào vở BT
- Vài em đọc bài viết
- Cả lớp nhận xét chọn lời đáp đúng, hay.
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán – Tiết 95
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: giúp hs
Thuộc bảng nhân 2.
Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có phép nhân ( trong bảng nhân 2 ).
Biết thừa số, tích.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ môn học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
 3. Bài mới
GV gt và ghi tựa bài bảng lớp
* Thực hành luyện tập
 + Bài 1: viết lên bảng 2 x 3 
2cm x 3 = 6cm
 - Các phần còn lại học sinh tự làm
 + Bài 2: tính ( theo mẫu )
 + Bài 3: cho hs đọc thầm bài toán nêu tóm tắt bằng lời rồi giải
 + Bài 4: HDHS lấy 2 nhân với số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới ( theo mẫu )
 + Bài 5: cho hs thi đua gắn nhanh số thích hợpvào ô trống
4 - Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- HS lặp lại tựa bài.
6
- Tự nêu cách làm viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 ta có: 2 x 3 
16
- Tự làm 2 x 8 
10
2 2 x 5 
 9
 4 
 2 x 2 + 5
 2
 8 
 2 x 4 - 6
- Viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu
 2cm x 5 = 10cm
 2dm x 8 = 16dm
 2kg x 4 = 8kg
 2kg x 6 = 12kg
 2kg x 9 = 18kg
- Giải bài toán
 Số bánh xe của 8 chiếc là:
 2 x 8 = 16 ( bánh xe )
 ĐS: 16 bánh xe
- Đọc phép nhân viết số thích hợp
X
4
6
9
10
7
5
2
8
12
18
20
14
10
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công – Tiết 19
 CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết cách cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
 - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc nừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: vật mẫu
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) HD HS quan sát và nhận xét
 - Giới thiệu hình mẫu 
 + Thiếp chúc mừng có hình gi?
 + Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
* Oân hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
 - GV nêu các loại thiếp thông thường thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3.
 - Đưa từng loại thiếp cho HS quan sát.
 - Thiếp chúc mừng gởi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
 b) Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng
 - Cắt tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài20 ô, rộng 15 ô.
 - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. ( H.1)
 * Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
 - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau
 - Để trang trí thiếp có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và chữ viết chúc mừng bằng tiếng việt.
 4. Củng cố: Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Tuần sau mang vở, bút chì, thước kẻ hồ, kéo để học “ gấp, cắt, dán phong bì”.
HS nhắc lại tựa bài
 - HS quan sát trả lời
Nêu ý kiến
Quan sát từng loại thiếp
Tập cát gấp trang trí thiếp chúc mừng.
Gồm hai bước.
 + bước 1: cát gấp thiếp chúc mừng
 + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng
- Thực hành làm thiếp chúc mừng.
Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét tuần qua:
Nhận xét về tình hình học tập của HS:
+ Một số HS quên sách vở.
+ HS về nhà có làm bài và học bài đầy đủ.
Nhận xét các mặc khác:
+ Vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ.
+ Một số HS ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II/ Kế hoạch tuần tới:
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
* Kể chuyện 
==================================

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoc_bai_hoc_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_be.doc