Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi giữa các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( trả lời các câu hỏi SGK).
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa(SGK).
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 01 Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009 Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi giữa các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( trả lời các câu hỏi SGK). II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa(SGK). - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc. -làm, lúc, nắn nót Đọc từng đoạn trước lớp: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ ở các câu dài. Giảng từ : SGK/ tr 5 Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -GV cho HS đọc ĐT đoạn 1-2. Hỏi đáp: -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2 -SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi. -Học sinh đọc, em khác nối tiếp. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em. -4 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT) -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Đồng thanh đoạn 1-2. -Đọc thầm đoạn 1-2. -Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng -Cầm thỏi sắt mải miết mài...... -Làm thành cái kim khâu. -Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. -HS nêu. -2 em đọc đoạn 1-2. -Đọc lại đoạn 1-2 nhiều lần. Chuẩn bị : Đoạn 3-4. Tiết 2 : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1-2. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc . -Giáo viên hướng dẫn đọc. -Đọc từng câu. -Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó: -hiểu, quay. -giảng giải, mài sắt, sẽ. -Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn cách ngắt câu. Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5) -Chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc đồng thanh doạn 3-4 Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Câu chuyện này khuyên em điều gì? -Em nói lại câu trên bằng lời của các em? -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện. 3.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng . Nhận xét . Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau. -4 em đọc và TLCH. -Vài em nhắc tựa. -HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc. -HS phát âm( 4-5 em) -HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp. -HS đọc câu/ 2 em. -2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT). -Đồng thanh đoạn 3-4. -Đọc thầm đoạn 3-4. -Mỗi ngày ................ thành tài. -Hiểu và quay về học. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. -Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì . -Đọc bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về - Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số. Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng cài các ô vuông. - Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. Dặn dò làm bài tập -Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở 40 98 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. -3 em nêu. Nhận xét. -Làm bài 3/ trang 3. Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp. ----------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ CHUẨN BỊ : - Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? -Giáo viên phát phiếu giao việc -Kết luận : -Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống. -Chia nhóm, phân vai. -GV chốt ý : -Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. -Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. -Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. -“ Giờ nào việc nấy” Hoạt động 3 :Thảo luận. Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Phát phiếu cho 4 nhóm -Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. -Thực hành: Cho học sinh làm bài tập. Nhận xét 3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ? -Nhận xét tiết học. - Học bài, làm bài tập. -Sách đạo đức, vở bài tập. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9 -Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Quyền được học tập. -Quyền được đảm bảo sức khoẻ. -Vài em nhắc lại. -Nhóm 1: tình huống 1 /tr19 -Nhóm 2: tình huống 2/tr 19 -Trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -1 em nhắc lại. -Chia 4 nhóm -4 nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày -Vài em nhắc lại. -Học sinh đọc: giờ nào việc nấy. -Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2. -Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ. -HTL bài học, làm bài 4 trang 3. -------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009 Tập đọc TỰ THUẬT. I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi giữa các dấu chấm, giữa các dòng, giữa phần yêu câu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm dược những thông tin chính vê bạn HS trong bài;. Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật( lí loch). (trả lời các câu hỏi trong SGK). II/ CHUẨN BỊ: - Viết sẵn nội dung tự thuật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì? -Kiểm tra 2 HS. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọn ... -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò,Viết bài nhà. -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì -1 em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -HS viết bài vào vở 5-7 em nộp. 1 HS nêu. Viết bài nhà/ tr 3. ------------------------------------------Tự nhiên xã hội. CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. I/ MỤC TIÊU: - Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ có xương mà cơ thể cử động được. - Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho xương phát triển tốt. - Ý thức bảo vệ cơ thể, giữ sức khỏe tốt. II/ CHUẨN BỊ: - Hình vẽ cơ quan vận động. - Vở Bài tập TNXH. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra SGK đầu năm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giáo viên vào bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương và cơ. Mục tiêu : Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể . Bước 1: Làm việc theo cặp. Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr Bước 2: -Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động? -GV kết luận (STK/ tr 18) Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Nhờ có xương mà cơ thể cử động được. Bước 1: Thực hành: Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: -Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Trực quan: Hình 5-6. Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Trò chơi” Vặt tay”. -Hướng dẫn cách chơi. -GV nhận xét. -Trò chơi cho thấy được điều gì? -Giáo viên yêu cầu làm bài tập. Nhận xét. 3.Củng cố : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn dò – học bài, tập thể dục đều. -Chuẩn bị SGK đầu năm. -Cơ quan vận động. -Quan sát và làm theo động tác. -Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình. -Cả lớp thực hiện các động tác. -Đầu, mình, chân, tay. -Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay. -Xương và bắp thịt. -Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ. -Phối hợp của cơ và xương. -Nhiều em nhắc lại. -1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại. -2 em xung phong chơi mẫu. -Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài) -Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chămtập thể dục và vận động . -Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1 Phối hợp của cơ và xương. Thực hành tốt bài học. ------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009 Toán. ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét.. - Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm). - Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. - Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét. Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vị đo. Thái độ: Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ: - Thước thẳng dài. - băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì? -Kiểm tra vở BT. -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét. Mục tiêu : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm). -Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimét? -10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi : 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. Bài 3: -Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì? -Hãy nêu cách ước lượng. -Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng. - Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét. -Luyện tập. -1 em sửa bài 5/ tr 6. -Đềximét. -Băng giấy, thước đo. -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -10 cm. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -HS làm bài cá nhân. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB. -Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét. -Vì 1 + 1 = 2 -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. -2 em lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. -1 em đọc đề bài. -Không dùng thước, không thực hiện phép đo. -Ước lượng : so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. - HS tập ước lượng. Nhận xét. -Chia 2 đội. -Đềximét viết tắt làdm. -1dm = 10cm. -Xem lại bài Đềximét. ----------------------------------------------- Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? PHÂN BIỆT AN/ ANG.BẢNG CHỮ CÁI. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT 2b, 3. II/ CHUẨN BỊ: - Ghi sẵn nội dung bài tập. - Vở chính tả, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. Hỏi đáp: -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2 : - GV chọn BT 2b , cho HS đọc yêu cầu. -Cho 1 HS lên bảng làm bài. -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3.Củng cố : - Nhận xét . HTL tên 19 chữ cái. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -Trò chơi “Bảo thổi” -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm. -HTL 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. --------------------------------------------- Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại. II/ CHUẨN BỊ: - 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 ) Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. -Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan: Tranh. Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . -Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. Trực quan: Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 3.Củng cố - Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? - Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị Sách. -Vài em nhắc tựa. -1 em nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -Quan sát tranh -Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét. -1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp. -Nhận xét. -3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. -1 em nhìn tranh kể lại chuyện. -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
Tài liệu đính kèm: