Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học số 21

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học số 21

Tập đọc :

Chim Sơn ca và bông Cúc trắng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc :
Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
TUầN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán : 
Luyện tập
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
iii. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b)
5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c)
5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:
 Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức : 
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng người khác.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1.
 - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
 - Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ?
- Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
*KL: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
 *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi , việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sử
*KL: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
 C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
 Toán : 
Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó).
II. Đồ dùng – dạy học:
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1.GTđường gấp khúc độ dài đường gấp khúc
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Cho HS tính
2. Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
b. Ba đoạn thẳng.
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK)
- HS quan sát.
a. Mẫu:
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Tính độ dài đoạn dây đồng.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện : 
Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió
- 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ chức kể
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
Chính tả : 
Tập chép : Chim Sơn ca và bông Cúc trắng
I. Mục đích - yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
Sung sướng,véo von,xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tập đọc : 
Vè chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Tếu 
- Vui nh ...  vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
- Có thể chuyển thành phép nhân
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Tập viết :
 Chữ hoa R
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
2.1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Tự nhiên và Xã hội :
 Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu: HS biết:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
Yêu cầu HS QS tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
*Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu HS dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lêm mô tả.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán : 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả : 
Nghe – viết : Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a.Đánh trống,chống gậy,chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn :
 Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
 Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 ôn toán
 LUYEÄN TAÄP
A / MUẽC TIEÂU:
-Thuoọc baỷng nhaõn 4.
-Bieỏt tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực soỏ coự hai daỏu pheựp tớnh nhaõn vaứ coọng ủụn giaỷn.
-Bieỏt giaỷi baứi toaựn coự moọt pheựp nhaõn (trong baỷng nhaõn 4).
-HS laứm theõm BT1(b).
B/ CHUAÅN Bề:
 - Caực baỷng nhaõn 2, 3, 4.
C/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG CHUÛ YEÁU:
GIAÙO VIEÂN
HOẽC SINH
a/ H.daón luyeọn taọp – thửùc haứnh
Baứi 1 : Cho ủoùc yeõu caàu
- Cho thửùc hieọn caự nhaõn.
 Nhaọn xeựt, sửỷa chửừa
Baứi 2: Cho ủoùc yeõu caàu
- Ghi bieồu thửực 
 2 x 3 + 4
- Cho HS tỡm keỏt quaỷ theo nhoựm caởp.
- H.daón caựch tớnh
 Nhaọn xeựt
Baứi 3: Cho ủoùc yeõu caàu
- Gụùi yự vaứ cho thửùc hieọn theo nhoựm.
 Nhaọn xeựt
-1HS yeỏu ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi.
- Thửùc hieọn caự nhaõn, nhaồm roài neõu keỏt quaỷ, caỷ lụựp theo doừi nhaọn xeựt. Hs neõu noỏi tieỏp keỏt quaỷ.
-1HS yeỏu ủoùc yeõu caàu
- Theo doừi vaứ thửùc hieọn thửùc hieọn theo yự mỡnh.
 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14 
- Theo doừi vaứ naộm caựch thửùc hieọn : Thửùc hieọn nhaõn trửụực roài coọng sau.
- Hai baùn cuứng baứn thửùc hieọn. Sau ủoự, trỡnh baứy keỏt quaỷ. 
-1HS yeỏu ủoùc ủeà baứi
-1HS khaự-gioỷi toựm taột baứi toaựn
 1 em mửụùn ..4 quyeồn
 5 em mửụùn ..quyeồn ?
- Tửứng nhoựm thửùc hieọn, trỡnh baứy, nhaọn xeựt
 Soỏ quyeồn vụỷ cuỷa 5 em
 4 x 5 = 20 ( quyeồn )
 ẹaựp soỏ : 20 quyeồn
D.CUÛNG COÁ- DAậN DOỉ:
- GV cho HS nhaộc laùi baỷng nhaõn 4.Veà oõn laùi baứi.
 ôn toán
 LUYEÄN TAÄP
A / MUẽC TIEÂU: 
-Thuoọc baỷng nhaõn 5.
-Bieỏt tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực soỏ coự hai daỏu pheựp tớnh nhaõn vaứ coọng ủụn giaỷn.
-Bieỏt giaỷi baứi toaựn coự moọt pheựp nhaõn (trong baỷng nhaõn 5).
-HS laứm theõm BT1(b).
B/ CHUAÅN Bề:
C/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG CHUÛ YEÁU:
GIAÙO VIEÂN
HOẽC SINH
Baứi 1 : Cho ủoùc yeõu caàu
- Cho thửùc hieọn caự nhaõn.
 Nhaọn xeựt, sửỷa chửừa
Baứi 2: Cho ủoùc yeõu caàu
- Ghi bieồu thửực : 5 x 7 – 15.
- H.daón caựch tớnh
 Nhaọn xeựt
Baứi 3: Cho ủoùc yeõu caàu
- Gụùi yự vaứ cho thửùc hieọn theo nhoựm.
 Nhaọn xeựt
-1HS yeỏu ủoùc yeõu caàu cuỷa baứi.
- Thửùc hieọn caự nhaõn, nhaồm roài Hs:yeỏu,Tb neõu keỏt quaỷ, caỷ lụựp theo doừi nhaọn xeựt. 
-1HS yeỏu ủoùc yeõu caàu
- Theo doừi vaứ naộm caựch thửùc hieọn
 5 x 7 – 15 = 35 –15
 = 20
-1HS khaự-gioỷi nhaộc laùi caựch thửùc hieọn : Thửùc hieọn nhaõn trửụực roài coọng , trửứ sau.
- Hai baùn cuứng baứn thửùc hieọn. Sau ủoự, trỡnh baứy KQ
 Nhaọn xeựt
-1HS yeỏu ủoùc ủeà baứi
-1HS khaự-gioỷi toựm taột baứi toaựn
 1 ngaứy ..5 giụứ
 5 ngaứy ..giụứ ?
- Tửứng nhoựm thửùc hieọn, trỡnh baứy, nhaọn xeựt
 Soỏ giụứ cuỷa 5 ngaứy
 5 x 5 = 25 ( giụứ )
 ẹaựp soỏ : 25 giụứ
D.CUÛNG COÁ- DAậN DOỉ:
- GV cho HS nhaộc laùi caực baỷng nhaõn.
- Veà oõn laùi baứi.
- Chuaồn bũ baứi : ẹửụứng gaỏp khuực, ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 T21.doc