Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 năm 2009

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 năm 2009

I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b).

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b). 
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 
 Hoạt động 1: Gthiệu phép tính
GV nêu phép tính: 55 - 8
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (đặt tính)
GV ghi bảng: 55
 - 8
 47
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các phép tính trừ còn lại
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 25 59
Hoạt động 2: Thực hành
	* Bài 1 (cột 1,2,3): Tính 
Yêu cầu HS làm bảng con.
Sửa bài, hỏi lại cách tính
Chốt: Cách đặt tính và cách tính
Bài 2 (a,b): Tìm x
Yêu cầu HS làm vở
Nêu qui tắc thực hiện
Chấm, chữa bài
 x+ 9 = 27 7 + x = 35 x + 8= 46
 x = 27 – 9 x = 35- 7 x=46-8
 x = 18 x = 28 x= 38
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29
- Nxét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu cách làm
HS nêu cách thực hiện:
5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
55 – 8 = 47
HS thảo luận nhóm nêu cách thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS tự làm bảng con HS nêu
 45 75 66 
 - 9 - 6 - 7 
 36 66 59 
HS đọc yêu cầu
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- HS làm vở
- HS nghe.
Nxét tiết học
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Quà của bố” 
 Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ”
- Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc :
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Hướng dẫn luyện đọc từ ngữ khó đọc trong bài: lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau, buồn phiền, bó đũa, túi tiền, bẻ gãy, thong thả 
* Luyện đọc câu dài (SGV).
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
* Đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2: Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1, 2
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+ Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa?
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Ị Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Tổ chức các nhóm đọc truyện theo các vai 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa câu truyện
Qua bài này em học được điều gì?
Liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Nhận xét tiết học
Hát
2 HS đọc và TLCH
HS nhắc lại
HS lắng nghe 
 HS nghe.
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS đọc 
HS nêu chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS đọc đồng thanh 
HS đọc
- Ông cụ và bốn người con
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.
Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì không thể bẻ gãy cả bó đũa
Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc
HS đọc đoạn 3
Với từng người con, với sự chia rẽ.
Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên mọi sức mạnh. Chia rẽ sẽ yếu.
Nhóm tự phân vai thi đọc
HS đặt
HS nêu
Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
 THỂ DỤC
 ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được đi thường theo nhịp. (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Vòng tròn”.
 -Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
 II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
	2. PHẦN CƠ BẢN:
* Đi thường theo nhịp: GV làm mẫu và hường dẫn HS đi thường theo nhịp
* Học trò chơi: “Vòng tròn”.
Cho HS điểm số theo chu kì 1 – 2 
+ Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “Chuẩn bị  nhảy!” hoặc “1, 2, 3!” sau đó thổi 1 tiếng còi nhanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn. Tập như vậy 5 – 6 lần, xen kẽ giữa các lần tập, Gv sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS.
+ Tập nhún chân vỗ tay theo nhịp. Khi nghe thấy lệnh “nhảy”, các em nhảy chuyển đội hình.
3. PHẦN KẾT THÚC :
_ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
 5’
 25’
 5’
_ Theo đội hình hàng ngang.
 ========
========
========
 5GV
- HS thực hiện đi thường theo nhịp theo đội hình hàng dọc.
-Theo đội hình vòng tròn.
 5GV
_ Theo đội hình vòng tròn.
5GV
- HS thực hiện theo y/ c.
_ Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
- HS nxét.
 TOÁN
 	 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (cột 1); B3.
II. CHUẨN BỊ: -SGK, Bộ đồ dùng học toán, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “55 – 8, 58 – 7, 37 – 8, 68 – 9 ” 
 GV yêu cầu HS sửa bài 
	* Bài 2: Tìm x
Nêu qui tắc tìm số hạng
7 + x = 35 x + 9 = 27
 x = 35 – 7 x = 27 – 9 
 x = 28 x =18
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “65 –38, 46 -17, 57 –28, 78 – 29”
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ
GV tổ chức các nhóm thảo luận để tìm kết quả các phép tính
 65 46 57 78
 -38 - 17 - 28 - 29
 27 29 29 49
- GV nxét, sửa
Hoạt động 2: Luyện tập
	* Bài 1(cột 1,2,3): Tính 
- Y/ c HS làm bảng con.
GV nhận xét, sửa bài
* Bài 2: ND ĐC cột 2
- Y/ c HS làm nhóm
GV nhận xét, sửa bài	 
	* Bài 3:
Gọi HS đọc bài toán 
Yêu cầu HS làm vở
GV sửa bài và nhận xét
4.Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết bài, gdhs.
Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
Nxét tiết học
Hát
2 HS sửa bài
2 HS sửa bài
HS thảo luận nhóm, rồi mỗi HS thực hiện đặt tính và tính kết quả một phép tính
Đại diện nhóm trình bày nêu cách đặt tính và tính
Các nhóm khác nhận xét
- HS nhắc cách tính.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con.
 85 96 98
- 27 - 48 - 19
 58 48 79 
 HS sửa bài
- HS làm nhóm
- HS nxét.
2, 3 HS đọc
HS làm vào vở,1 HS giải bảng phụ
Giải
Tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
- HS nghe.
- Nxét tiết học
 Thứ ba ngày 24/11/2009
 CHÍNH TẢ(nghe – viết) : Câu chuyện bĩ đũa.
I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3) a/b/c, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài Vở, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Quà của bố” 
GV yêu cầu HS sửa các từ sai
GV lưu ý các lỗi HS thường mắc
GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
* GV đọc đoạn viết 
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
Lời người cha được nghi sau những dấu câu gì ?
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: liền bảo, biết, chia lẻ, đoàn kết 
GV lưu ý HS âm vần dễ lẫn: iê/ i, l/n
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc đoạn viết lần 2
GV hướng dẫn chép bài vào vở
Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi
Hướng dẫn cách trình bày bài viết 
 * GV đọc từng cụm từ cho HS viết bài
 * Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
	* Bài 2 a, c: 
GV tổ chức trò chơi thi đua tiếp sức. 
Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
GV sửa, nhận xét
* Bài 3 a, c
- GV hỏi, HS trả lời
4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs.
Về nhà sửa lỗi
Chuẩn bị: “Tiếng võng kêu ”
Nxét tiết học.
Hát ... . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: đùm bọc, đoàn kết
- Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Tiếng võng kêu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Trong khi ngủ bé Giang mơ thấy điều gì?
Yêu cầu HS gạch dưới những từ khó viết.
+ Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
Đọc từ khó viết.
* GV đọc bài viết.
Hướng dẫn cách trình bày vở.
* Y/ c HS nhìn bảng chép bài
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 2 a, b:
Yêu cầu HS làm nhóm
- Y/ c các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: - Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Tập chép: Hai anh em.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Mơ gặp con cò và con bướm.
Kẽo kẹt, vấn vương, lặn lội, phất phơ.
Viết hoa.
HS viết bảng con.
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
HS làm bài.
a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
 HS nghe.
Nhận xét tiết học.
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3) ; B3 (b) ; B4.
-Trình bày vở sạch đẹp, cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ kẻ đoạn thẳng.thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng trừ 
Yêu cầu HS đọc bảng trừ đã học
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập. 
* Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nxét.
 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 
* Bài 2(cột 1,3): Đặt tính và tính.
Hãy nêu cách đặt tính? 
GV nhận xét, kiểm tra kết quả (Lưu ý cách đặt tính).
GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
* Bài 3(b): Tìm x
Cho HS nêu yêu cầu.
Hỏi lại tên gọi của x trong phép tính.
GV nhận xét, sửa: x + 7 = 21
 x = 21 – 7
 x = 14 
* Bài 4:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt.
Hướng dẫn giải.
- GV chấm, chữa bài: Bài giải
 Số kg dường thùng bé:
 45 – 6 = 39(kg)
 Đáp số: 39 kg
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Về làm VBT
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.
Hát
Đọc cá nhân.
HS nêu yêu cầu.
Dựa vào bảng trừ đã học. HS nêu kết quả các phép tính ở bài 1.
Mỗi em đọc 1 cột của bài.
Viết số đơn vị thẳng cột với đơn vị, số chục thẳng cột với chục.
 35 57 72 81
 - 8 - 9 -34 - 45
 27 48 38 36
HS nêu.
1 HS nêu.
HS làm vở 
HS nxét, sửa bài
HS đọc lại đề.
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg 
+ Thùng bé có bao nhiêu kg đường?
Làm vào vở
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
	QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. 
VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU: - HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
-Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
* Bài 1: (miệng)
Treo tranh và hỏi HS:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi.
GV nhận xét.
* Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Vì sao em cần viết tin nhắn?
GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà.
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ
Ị Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết.
Chuẩn bị: Tiết 15.
Nxét tiết học
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn)
Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm 
Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. 
Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp.
 - 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất.
 5 giờ chiều 2-12
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con : Tường Linh.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
THỦ CÔNG 
	 GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
-Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
* Với HS khéo tay : 
+ Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
+ Có thể gấp, cắt, dàn thêm hình tròn có kích thước khác.
- HS hứng thú với giờ học thủ công.
 NX 3(CC) TTCC 1, 2, 3: Cả lớp
II. CHUẨN BỊ: Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
-Giấy thủ công, kéo, bút chì.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập kỹ thuật gấp hình” GV nhận xét bài làm của HS
Thống kê những bài làm hoàn thành và chưa hoàn thành
Tuyên dương những bài làm tốt
Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn”(Tiết 1)
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông
GV lưu ý HS đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy
GV chỉ vào điểm O( tâm của hình tròn)
Hướng dẫn HS nối với các điểm M. N. P và so sánh
Yêu cầu HS so sánh độ dài MN với cạnh hình vuông
Ị Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông ta sẽ được hình tròn
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Hướng dẫn gấp hình
- Đầu tiên cắt hình vuông có cạnh là 6 ô vuông.
- Gấp từ hình vuông theo đường chéo được hình 2a và lấy điểm O là diểm giữa của đường chéo.
- Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b.
- Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3
Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được hình 4.
- Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a
- Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn
Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền
- GV lưu ý HS bôi hồ mỏng, dán hình cân đối, miết nhẹ tay để hình phẳng
Hoạt động 3: Gấp, cắt nháp 
GV cho HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
Theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. (tiết 1)”
 Nhận xét tiết học
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Đoạn thẳng OM, ON, OP bằng nhau
Cạnh hình vuông bằng độ dài MN
HS lắng nghe
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
HS thực hành thử gấp, cắt, dán hình tròn.
HS nghe.
Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
	 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới moõi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai , dựng lại câu chuyện (BT2).
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: 5 tranh minh họa 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bông hoa niềm vui”
 GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Câu chuyện bó đũa ”
a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài
b/ HD kể chuyện:
	* Câu 1 Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
GV lưu ý HS: không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn truyện.
Y/ c HS nêu nội dung từng tranh
 - GV mời mỗi HS kể 1 tranh
 - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình
+ Kể theo nhóm
+ Kể trước lớp (nhóm bốc thăm “có” kể )
Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương
	* Câu 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện
Tổ chức HS trong nhóm tự phân vai, kể 
Cho các nhóm thi kể
Nhận xét, tuyên dương nhóm hay nhất
4. Củng cố, dặn dò 
* GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: “Hai anh em ”
- Nhận xét tiết học
Hát
2 HS kể nối tiếp nhau cho hoàn chỉnh câu chuyện
HS nhắc lại
1 HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu
 HS kể mẫu từng tranh 1 đến tranh 5
Lớp lắng nghe
HS kể trong nhóm (mỗi 1 HS kể 1 tranh)
Nhóm kể, lớp lắng nghe
- HS nxét, bình chọn.
1 HS đọc yêu cầu
HS tự phân vai, kể trong nhóm (HSKG)
HS kể theo vai
Bạn nhận xét (nội dung, cách diễn đạt)
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 CKT.doc