I. MỤC TIÊU :
Giúp hs.
- Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Gv : Thước đo có có các vạch chia thành từng cm.
Hs : Thước đo có có các vạch chia cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Môn : Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp hs. - Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm. - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : Gv : Thước đo có có các vạch chia thành từng cm. Hs : Thước đo có có các vạch chia cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : -Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con. * Gv nhận xét phần kiểm tra: 3. BÀI MỚI : a/ Giới thiệu : Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi hs đọc lại. b/ Luyện tập : Bài 1 : Gv hướng dẫn hs làm bài và sửa bài a,b,c. a/ Số: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm b/ Hs làm. Tự tìm trên thước vạch chỉ 1dm. c/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. Bài 2 : Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. a/ Tìm trên thước thẳng vạch 2dm. b/ 2dm = 20cm Bài 3 : Hs tự làm vào vở, gọi 3 hs lên sửa bài. 1 dm = 10 cm 3 dm = 30 cm 2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm 30 cm = 3 dm 60 cm = 6 dm 8 dm = 80 cm 9 dm = 90 cm 90 cm = 9 dm Bài 4: Hs thực hiện nhóm, đại diện sửa bài. + Độ dài cái bút chì là 16cm. + Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm. + Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. + Bé Phương cao 12dm. 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Gv hỏi: Hôm nay các em học bài gì ? - Gv hỏi tiếp: 1dm = cm ? 10cm = dm ? * Gv nhận xét tiét học: - Cả lớp hát vui. - 2 hs thực hiện bảng lớp. - Cả lớp làm vào bảng con. 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm - Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài. - Cả lớp đọc đt. - Hs làm vào vở. - 3 hs thực hiện, cả lớp nhận xét cùng sửa chữa. - Hs thực hiện nhóm đôi. - 4 hs lên thực hiện. - Hs làm cá nhân vào vở. - 3 hs thực hiện trên bảng - Cả lớp nhận xét. - Hs thực hiện theo nhóm. - 4 hs đại diện 4 nhóm lên thực hiên trên bảng. - Hs trả lời. Hs trả lời. Môn : Tập Đọc PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ như : nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường, trực hật, ; bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sánh kiến, lặng yên, - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. - Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ có ghi các từ ngữ, câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra 2 HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Nghe HS trả lời sau đó chỉ tranh và nêu : Đây là cô giáo đang trao phần thưởng cho bạn Na. Na không phải là học sinh giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn qúy mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu vì sao bạn Na được thưởng. - Viết tên bài lên bảng và đọc mẫu toàn bài giọng nhẹ nhàng, cảm động. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b) Hướng dẫn phát âm khó : - Tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim. c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài : - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt và thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. d) Đọc từng đoạn : - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho HS nếu có lỗi sai. - Yêu cầu HS chia nhóm, 4 HS một nhóm, yêu cầu từng em đọc trong nhóm. Các em còn lại theo dõi và chỉnh sửa cho bạn, nếu cần. e) Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. g) Đọc đồng thanh : - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 : - Câu chuyện kể về bạn nào ? - Bạn Na là người như thế nào ? - Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ? - Các bạn đối với Na như thế nào ? - Tại sao luôn được bạn bè quý mến mà Na lại buồn ? - Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học ? - Yên lặng có nghĩa là gì ? - Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi ? - Theo em, các bạn đã bàn bạc điều gì ? - Chuyển : Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc các đoạn 3 - Tiến hành tương tự như luyện đọc đoạn 1, 2. a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu. b) Hướng dẫn luyện phát âm : c) Hướng dẫn ngắt giọng - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng. - Hỏi HS về ý nghĩa của các từ ngữ : lặng lẽ, tấm lòng đáng quý. - Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp. d) Luyện đọc cả đoạn e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh 2.5. Tìm hiểu các đoạn 3 - GV hỏi : Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ? Nghe HS trả lời, nhận xét sau đó khẳng định: Na xứng đáng được thưởng vì em có một tấm lòng thật đáng quý. Trong cuộc sống, nếu chúng ta biết yêu thương, qúy mến, giúp đỡ mọi người thì cuộc sống sẽ vui vẻ tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong nhà trường có nhiều phần thưởng cho HS. HS giỏi đáng được thưởng, HS có lòng tốt cũng đáng được thưởng - Hỏi tiếp : Khi Na được thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn mà em yêu thích và nêu rõ vì sao em thích đoạn văn đó. - Hỏi : Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ bạn Na ? - Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có ý nghĩa gì ? - Chúng ta nên làm nhiều việc tốt không ? - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện : Phần thưởng và bài tập đọc Làm việc thật là vui. - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ? và trả lời câu hỏi : Em cần làm gì để không phí thời gian ? - Tranh vẽ lễ tổng kết năm học. - Một số HS phát biểu ý kiến của mình về câu hỏi : Theo em một HS như thế nào thì đáng được thưởng ? - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó, từ dễ lẫn : nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường, trực nhật, ; bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng kiến, lặng yên, - Tìm cách đọc và luyện đọc câu : Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. // - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung; chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc. - Kể về bạn Na. - Na là một cô bé tốt bụng. - Na gọt bút chì giúp bạn Lan. / Cho bạn Mai nửa cục tẩy. / Làm trực nhật giúp các bạn. (Mỗi HS kể 1 việc) - Các bạn rất quý mến Na. - Vì Na chưa học giỏi. - Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm thi và phần thưởng còn Na chỉ yên lặng. - Yên lặng là không nói gì. - Các bạn túm lụm nhau bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. - Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì em là một cô bạn tốt bụng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ cần luyện phát âm cho đúng : lớp, tấm bảng, bước lên, lặng lẽ, trap, phát, bất ngờ, phần thưởng, vang dậy, lặng lẽ, - Luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng : - Đây là phần thưởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na. // - Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy bước lên bục. // - Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì. Tấm lòng đáng quý chỉ lòng tốt của Na. - Một số HS đọc cả đoạn trước lớp. - Thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến. HS có thể có các ý kiến như : + Na xứng đáng được thưởng, vì em là một cô bé tốt bụng, lòng tốt đáng quý. + Na không xứng đáng được thưởng vì Na chưa học giỏi. - Nhiều HS trả lời : - Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. - Cô giáo và các bạn vui mừng đến độ vỗ tay vang dậy. - Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. - Đọc bài và trả lời. - Tốt bụng. Hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt, việc tốt. - Chúng ta nên làm nhiều việc tốt. Môn : Thủ Công GẤP TÊN LỬA TIẾT 2 3. HỌC SINH THỰC HÀNH GẤP TÊN LỬA: - Gv cho hs nhắc lại và thực hiện gấp tên lửa ở tiết 1. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Gv cho 1 hs lên thực hiện gấp tên lửa. - Gv tổ chức hs thực hành gấp tên lửa. - Hs lên trình bày sản phẩm theo nhóm. - Gv đánh giá sản phẩm của hs. - Gv cho hs nhận xét đánh giá. - Gv kết luận, nhận xét. - Cho hs thi phóng tên lửa. 4. NHẬN XÉT-DẶN DÒ : - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau gấp máy bay phản lực. -1hs nhắc lại các bước thực hiện. - Hs nhận xét, bổ sung thêm - 1 hs thực hiện. - Cả lớp thực hiện độc lập. - 1 tổ trưng bày sản phẩm vào tờ giấy to. - Hs nhận xét các sản phẩm trưng bày. Môn : Tập viết VIẾT CHỮ HOA Ă, Â – ĂN CHẬM NHAI KĨ I/ MỤC TIÊU - Viết đúng, viết đẹp các chữ Ă, Â hoa. - Biết các nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau. - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. II/ ĐỒ DÙNG DAY – HỌC - Mẫu chữ cái Ă, Â hoa đặt tro ... hời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe. KLC: Cần sinh hoạt, học tập đúng giờ để làm gì ? (đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ). 3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ : -1 số hs nhắc lại phần kết luận chung. * Nhận xét tiết học . - Cả lớp hát vui - Hs chọn và giơ 1 trong 3 màu để biểu thị thái độ của mình. -1 số hs giải thích lý do. -Hs lắng nghe. -Hoạt động theo nhóm. - Đại diện N1 báo cáo. N3 báo cáo . - Cả lớp nhận xét. - N2, N4 báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Hs thực hiện nhóm đôi -1 số hs trình bầy. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe. - Hs trả lời. - 1 số hs nhắc lại. Môn : Chính Tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. - Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh. - Học thuộc bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp tên người đúng thứ tự của bảng chữ cái. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi qui tắc chính tả viết g/gh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn cho HS viết, yêu cầu cả lớp viết vào một tờ giấy nhỏ. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong bài chính tả hôm nay các em sẽ được nghe đọc và viết đoạn cuối bài tập đọc Làm việc thật là vui. Tìm các tiếng có âm đầu g/gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn cuối bài : Làm việc thật là vui. - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ? - Đoạn trích nói về ai ? - Em bé làm những việc gì ? - Bé làm việc như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu ? - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn trích. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. Chẳng hạn : + Hãy tìm và đọc các tiếng, từ trong đoạn trích có phụ âm đầu l, r. + Hãy tìm và đọc các từ, tiếng trong đoạn trích có âm cuối t, c, có thanh hỏi, thanh ngã - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn. g) Chấm bài. - Thu và chấm từ 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh. - GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/gh ghi vào giấy. - Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. - Hỏi : Khi nào chúng ta viết gh? - Khi nào chúng ta viết g ? Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái. - Nêu : Tên của năm bạn : Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp xếp như thế. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Tổng kết tiết học, tuyên dương các em học tốt, có tiến bộ. Phê bình nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn dò HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài. Học thuộc lòng cả bảng chữ cái. - Viết theo lời đọc của GV. + xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. + cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - Đọc các chữ : p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - Bài Làm việc thật là vui. - Về em Bé. - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui. - Đoạn trích có 3 câu. - Câu 2. - HS mở sách đọc bài, đọc cà dấu phẩy. - Đọc : làm, luôn luôn, lúc, rau, rộn. - Đọc : vật, việc học, nhặt, cũng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết bài. - Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai. - Viết gh khi đi sau nó là các âm e, ê, i - Khi đi sau nó không phải là e, ê, i. - Đọc đề bài - Sắp xếp lại để có: A, B, D, H, L - Viết vào vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Giúp hs củng cố về: - Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính). - Giải toán có lời giải. - Quan hệ giữa dm và cm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ỔN ĐỊNH : 2. BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện tập: Bài 1: Gv gọi 1 hs nêu cách làm bài mẫu. - Hs làm bảng con, và đọc từng bài 25 = 20 + 5 (hai mươi lăm bằng hai mươi cộng 62 = 60 + 2 năm) 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 39 = 30 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. -1 hs nêu cách làm phần a. Cả lớp làm vào vở a, b a/ Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b/ Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 10 Hiệu 30 14 00 15 -Hs sửa bài y/c hs trả lời 90 là tổng của các số hạng 30 và 60. 30 là hiệu của 90 và 60 Bài 3: Hs làm vào VBT. Gọi hs lên sửa bài 48 65 94 32 56 + 30 - 11 _ 42 + 32 - 16 78 54 52 64 40 Bài 4: 1 hs đọc đề bài. Gv y/c hs làm sau đó sửa bài. Tóm tắt: Mẹ và Chị : 85 quả cam. Mẹ hái : 44 quả cam. Chị : quả cam ? Tính Giải: 85 Số quả cam Chị hái. - 44 85 - 44 = 41 (quả) 41 Đáp số: 41 quả Bài 5: 2 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp. 1 dm = 10 cm , 10 cm = 1 dm 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ : - Gv nhận xét tiết học. - Hs nêu cách làm cả lớp chú ý. - Hs cả lớp làm bảng con. - Hs đọc CN, ĐT. - Hs làm bài vào vở. - 2 hs lên sửa bài. - Gọi 1 số hs đọc trước lớp. - Hs tự làm. - 5 hs lên sửa bài. Cả lớp nhận xét . -Hs làm vào vở. -1 hs lên sửa bài. - Cả lớp nhận xét sủa chữa. -2 hs lên bảng, cả lớp làm giấy nháp. - Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Môn : Tập làm Văn CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I/ MỤC TIÊU - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Viết được 1 bản tự thuật ngắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập 2 – SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS trả lời : + Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? - Gọi 2 HS lên bảng nói lại các thông tin mà 2 bạn vừa giới thiệu. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như gặp bố mẹ khi đi học về, gặp thầy cô khi đến trường, . . . con phải làm gì? - Lần đầùu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình con phải làm gì ? - Trong bài tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu mình để làm quen với ai đó. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) - Gọi l HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần HS nói, GV chỉnh sửa lỗi cho các em. + Chào thầy, cô khi đến trường. + Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Nêu : Khi chào người lớn tuổi, em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2 (Làm miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cẩu của bài. - Treo tranh lên bảng và hỏi : Tranh vẽ những ai ? - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Bóng nhực và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Hỏi : Ba bạn chào nhau, tự giới thiệu với nhau như thế nào ? Có thân mật không ? Có lịch sự không ? - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Yêu cầu 3 HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tự làm bài vào Vở bài tập. - Gọi HS làm bài, lắng nghe và nhận xét. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn dò HS chú ý thực hành những điều đã học : tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự, có văn hóa khi gặp gỡ mọi người. - 2 HS lần lượt trả lời. - Lần lượt từng HS nói. Mỗi HS nói về một bạn. Chẳng hạn : Bạn tên là ... Quê bạn ở ... Bạn đang học lớp ... Trường ... Bạn thích học... - Em cần chào hỏi. - Em phải tự giới thiệu. - Đọc yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! / Xin phép bố mẹ, con đi học ạ ! / Mẹ ơi, con đi học đây ạ! / Thưa bố mẹ, con đi học ạ !/ - Em chào thầy (cô) ạ! - Chào cậu ! / Chào bạn ! / Chào Thu ! /. - Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh. - Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. - Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là học sinh lớp 2. - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự. - Bắt tay nhau rất thân mật. - Thực hành. - Làm bài. - Nhiều HS tự đọc bản tự thuật của mình.
Tài liệu đính kèm: