Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm học 2009

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm học 2009

Tìm ngọc

I/MỤC TIÊU :

 1 – Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 -Đọc trơn toàn bài . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ . Biết đọc chuyện bằng giọng kể nhẹ nhàng , tình cảm ; nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó , Mèo .

 2 – Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương , thợ kim hoàn , đánh tráo

 - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh , thực sự là bạn cuả con người .

3 – GD tình cảm yêu thương con vật cho HS.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh SGK.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 61 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÌM NGỌC
I/MỤC TIÊU :
 1 – Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 -Đọc trơn toàn bài . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ . Biết đọc chuyện bằng giọng kể nhẹ nhàng , tình cảm ; nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó , Mèo .
 2 – Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương , thợ kim hoàn , đánh tráo 
 - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh , thực sự là bạn cuả con người . 
3 – GD tình cảm yêu thương con vật cho HS.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi HS đọc thuộc bài : Đàn gà mới nở + trả lời câu hỏi 
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài :
 “Tìm ngọc”
Luyện đọc : 
Đọc mẫu :
-Sửa phát âm : nuốt , ngoạm , đánh tráo 
-HD đọc ngắt giọng 
Tiết 2
-Gọi HS đọc bài 
5 HS đọc 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Theo dõi đọc thầm 
-Tiếp nối nhau đọc từng câu 
-Đọc tiếp nối từng đoạn kết hợp đọc từ chú giải 
-Thực hành đọc ngắt giọng 
Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua , / rồi thả rắn đi //.
-Đọc đoạn trong nhóm 
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất 
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Đọc trong nhóm từng đoạn , cả bài 
-Lớp nhận xét .
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Tìm hiểu bài 
-Chốt ý đúng 
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
-Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
-Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
-Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
-Luyện đọc lại 
Nhận xét ghi điểm 
3.CỦNG CỐ : 
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Em phải làm gì để các con vật nuôi này tồn tại lâu dài ?
4.DẶN DÒ : 
-Về luyện đọc thêm và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc kĩ bài : Gà “ tỉ tê” với gà 
-Nhận xét tiết học.
-Thảo luận câu hỏi theo nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-Iớp nhận xét 
-Chàng cứu con rắn nước . Con rắn ấy là con của Long Vương . Long Vương tặng chàng viên ngọc quý .
-Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm . -Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc .Con chuột tìm được .
-Mèo và Chó rình bên sông , thấy có người đánh được con cá lớn , mổ ruột ra có viên ngọc , Mèo nhảy tới ngoạm viên ngọc chạy .
-Mèo nằm phơi bụng vờ chết . Qụasà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Qụa van lạy trả lại ngọc .
-Thông minh , nghĩa tình 
-Đọc cá nhân từng đoạn
HS nêu
HS lắng nghe
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ /MỤC TIÊU :
Giúp HS: 
Củng có về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ 1 lần)
Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
Rèn tính cẩn thận chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
“Luyện tập chung”
-Gọi HS lên làm bài 2(b) trang 84 
-Chấm vở bài tập
-Kiểm tra vở bài tập ở nhà
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
HD HS làm bài tập
-Bài 1:Tính nhẩm (nêu miệng)
-GV ghi bảng phép tính và kết quả
-Sửa bài trên bảng
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai phép cộng 9+7 và 7+9?
+Em có nhận xét gì về 4 phép tính cộng và trừ ở cột 1 này?
-Sửa bài trên bảng. Cho HS nêu cách tính như mẫu đã học
-Bài 3 a,c: (Làm miệng)
-Nhìn vào 2 phép tính của bài 3a em có nhận xét gì?
1 HS lên làm bài
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS tiếp nối nhau nêu các kết quả
-Lớp nhận xét
.9 + 7 =16	8 + 4 =12
7 + 9 = 16	4 + 8 =12
16 – 9 = 7	12 – 8 =4
16 –7 = 9	12 – 4 =8
-Số hạng trong 2 phép tính đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả không đổi
-Lấy tổng 16 trừ đi số hạng này sẽ tìm được số hạng kia
(16 – 7 = 9 ; 16 – 9 = 7)
-1 HS nêu y/c của bài (đặt tính rồi tính)
-1 HS lên bảng làm lớp làm vở
HS kiểm tra bài theo cặp .
-HS tính nhẩm nêu kết quả
-Ở phép tính 9 + 1 + 7 cũng giống như 9 + 8 vì kết quả đều bằng 17
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Sửa bài trên bảng
Chốt: Đây là cách cộng nhẩm qua 10
- Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề và tìm hiểu đề
Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm trình bày
Tóm tắt
Lớp 2A : 48 cây
Lớp 2B hơn 2A : 12 cây
Lớp 2 B trồng : . . .cây ?
- Thu vở chấm bài
-Sửa bài trên bảng , chốt kết quả đúng
-Bài 5:Làm bảng con
-Hỏi HS cách làm
-Giúp HS tập nói câu khái quát “Số nào cộng hoặc trừ với 0 cũng bằng chính số đó”
3.CỦNG CỐ :
Bài toán về nhiều hơn ta làm tính gì ?
 *Trò chơi:Tìm kết quả đúng
A . 10 +25 = 35 B. 13 + 9 = 23
C . 30 - 10 = 19 D. 72 – 12 = 60
4. DẶN DÒ:
Về xem lại bài tập, ôn bảng cộng và bảng trừ
-Làm bài tập trang (86) VBT
-Xem trước, xem kĩ bài 3, bài 5 (83)SGK
-Nhận xét tiết học
-Tương tự các bài còn lại HS làm vở,
1 HS lên bảng làm
Kiểm tra bài theo cặp .
HS đọc đề toán 
Tìm hiểu đề bài
Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
Bài giải:
Số cây do lớp 2B trồng được là:
48 + 12 = 60 (cây)
 ĐS: 60 cây
a/ 72 +  = 72
b/ 85 –  = 85
HS nêu
-Tính cộng
Cho HS chơi theo nhóm. Đại diện nhóm viết kết quả vào bảng con: A, B
HS lắng nghe
: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 BÀI : PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG 
I/ /MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
Kể tên những hoạt đông dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường .
Rèn tính cẩn thận
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ SGK trang 36 , 37 . Phiếu học tập .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi : 
 -Hãy kể về công việc của các thành viên trong trường em ?
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
 Phòng tránh ngã khi ở trường.
Làm việc với SGKđể nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
-Bước 1 : Động não : 
-Nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường .
-GV ghi các ý kiến lên bảng 
-Bước 2 : Làm việc theo cặp 
-YC Hs quan sát từ hình 1 đến hình 4 SGK
-Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
-Bước 3 : Làm việc cả lớp .
+Gọi một số HS trình bày 
+GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận .
Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích :
-Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
-GV cho HS ra sân chơi 10 phút 
-Bước 2 : Làm việc cả lớp :
 -3 HS trả lời 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Mỗi HS nói 1 câu :
+Trèo cây , xô đẩy nhau , với cành cây qua cửa sổ 
-HS chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình ( Hs nêu ) 
-Xô đẩy nhau ở sân trường , ở cầu thang , với cành cây qua cửa sổ , trèo cây .
-Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
-Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi .
-Các nhóm thảo luận 
-Tự nêu tên trò chơi 
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
*Nhóm em chơi trò gì ?
*Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này 
*Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không.
* Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn ?
3.CỦNG CỐ : 
Cho HS làm phiếu bài tập .
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường ?
-Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường ?
-GV và HS nhận xét
4.DẶN DÒ :
Về nhà xem lại bài. Làm BT 1, 2 (VBT). 
Suy nghĩ xem em đã làm gì cho trường mình sạch đẹp ?
-Nhận xét tiết học .
-Làm theo nhóm .
-Các nhóm thi đua làm 
-Đại diện nhóm lên trình bày .
HĐ nên tham gia
HĐ không nên tham gia
-Đá cầu, nhảy dây, xếp hàng một khi lên xuống cầu thang
-Trèo cây, ném đất đá, bắn súng
 Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ /MỤC TIÊU :
1-Biết ngắet nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:loài gà cũng biết nói với nhau , có tình cảm với nhau, che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi HS đọc bài “Tìm ngọc” + trả lời câu hỏi
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
Cho xem tranh giới thiệu bài:Gà “tỉ tê”với gà
-Luyện đọc:
-Đọc mẫu
-Luyện ngắt giọng
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Chốt ý đúng
+Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+Khi đó, gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?
+Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm”?
+Cách gà mẹ báo cho con biết “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”?
+Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai hoạ! Nấp mau!”?
-Luyện đọc lại
+Gợi ý cho HS thi đọc laị bài với giọng kể tâm tình; nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúccúccúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh hơn khi gà mẹ báo cho con biết tin có m ... viết chữ cái hoa Ô , Ơ cỡ chữ vừa và nhỏ .
 2 – Biết viết cụm từ ứng dụng “ Ơn sâu nghĩa nặng ‘’ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định .
3 - Rèn tính cẩn thận chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu 
 -HS bảng con ,vở tập viết 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
 Gọi HS viết O ,Ong 
 -Chấm vở viết ở nhà .
 -KT bài viết của những em còn lại .
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
Nêu MĐYC của tiết học .
HD viết chữ hoa :
-Cho HS quan sát các chữ mẫu Ô , Ơ .
- Thảo luận nhóm nêu cấu tạo chữ
-Chữ Ô , Ơ hoa giống chữ O hoa chỗ nào 
-Khác nhau chỗ nào ?
-Hướng dẫn cách viết .
-Đặt bút trên đường kẻ 6 , đưa bút sang trái , viết nét cong kín , phần cuối lượn vào trong bụng chữ , dừng bút ở phía trên đường kẻ 4 .
-Cho HS nêu cách viết chữ Ô .
-GV nói cách viết dấu mũ : có đỉnh nằm trên đường kẻ 7 ( giống dấu mũ chữ Â )
-Gv ghi bảng chữ Ô .
*Tương tự chữ Ơ . Đầu dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút .
-Tương tự ghi bảng chữ Ơ 
-HD viết cụm từ ứng dụng 
1 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con .
-Chấm vở tổ 1 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
HS thảo luận
-Giống ở nét cong kín , ở độ cao 
-Ô có thêm dấu mũ , Ơ có thêm dấu râu .
HS nêu
HS đọc cụm từ ứng dụng : “Ơn sâu nghĩa nặng ‘’
Đ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu ứng dụng. 
Gọi HS nhận xét. Gv chốt
Ơn sâu nghĩa nặng ý nói biết ơn người làm điều tốt cho mình và cư sử tốt với mọi người .
-Trong cụm từ này những con chữ nào cao 2 dòng li rưỡi ?
-Những con chữ nào cao 1 dòng li ?
-Con chữ “s ‘’ cao mấy dòng li ?
-GV ghi bảng 
-Luyện viết bảng con 
-HD viết vào vở .
+Viết 1 dòng chữ Ô , Ơ cỡ vừa .
+ Hai dòng chữ Ô, Ơ cỡ nhỏ .
+ 1dòng chữ Ơn cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ .
+ 1 dòng “Ơn sâu nghĩa nặng ‘’
-GV theo dõi giúp đỡ những em viết còn lúng túng .
-Thu vở chấm , nhận xét .
3.CỦNG CỐ : 
-Hôm nay viết chữ gì ?
 -Chữ Ô, Ơ giống và khác chữ O điểm nào ?
-Viết cụm từ ứng dụng nào ?
4.DẶN DÒ :
 - Về viết phần còn lại cuối bài. Xem trước bài 18 
-Nhận xét tiết học.
HS thảo luận đại diện nhóm trình bày.
HS nhận xét
-Con chữ : Ơ ,g , h .
-n , â , u , I , a , ă .
-Cao hơn 1 dòng li 
-Viết bảng con Ô , Ơ , Ơn ( 2 lần )
-HS ngồi đúng tư thế để viết 
-HS viết vào vở 
TUẦN 17 TIẾT 17	 
MÔN : TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 BÀI : PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG 
I/ /MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
Kể tên những hoạt đông dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường .
Rèn tính cẩn thận
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ SGK trang 36 , 37 . Phiếu học tập .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi : 
 -Hãy kể về công việc của các thành viên trong trường em ?
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
 Phòng tránh ngã khi ở trường.
Làm việc với SGKđể nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
-Bước 1 : Động não : 
-Nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường .
-GV ghi các ý kiến lên bảng 
-Bước 2 : Làm việc theo cặp 
-YC Hs quan sát từ hình 1 đến hình 4 SGK
-Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
-Bước 3 : Làm việc cả lớp .
+Gọi một số HS trình bày 
+GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận .
Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích :
-Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
-GV cho HS ra sân chơi 10 phút 
-Bước 2 : Làm việc cả lớp :
GIÁO VIÊN
+Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
*Nhóm em chơi trò gì ?
*Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này 
*Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không.
* Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn ?
3.CỦNG CỐ : 
Cho HS làm phiếu bài tập .
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường ?
-Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường ?
-GV và HS nhận xét
4.DẶN DÒ :
Về nhà xem lại bài. Làm BT 1, 2 (VBT). 
Suy nghĩ xem em đã làm gì cho trường mình sạch đẹp 
 -3 HS trả lời 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Mỗi HS nói 1 câu :
+Trèo cây , xô đẩy nhau , với cành cây qua cửa sổ 
-HS chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình ( Hs nêu ) 
-Xô đẩy nhau ở sân trường , ở cầu thang , với cành cây qua cửa sổ , trèo cây .
-Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
-Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi .
-Các nhóm thảo luận 
-Tự nêu tên trò chơi 
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng 
HỌC SINH
-Làm theo nhóm .
-Các nhóm thi đua làm 
-Đại diện nhóm lên trình bày .
HĐ nên tham gia
HĐ không nên tham gia
-Đá cầu, nhảy dây, xếp hàng một khi lên xuống cầu thang
-Trèo cây, ném đất đá, bắn súng
-Nhận xét tiết học .
 Tuần 17
 Thứ ba ngày tháng 12 năm 2009
I/ Mục tiêu: Củng cố về cộng trư nhẩm và cộng trừ viết có nhớ một lần trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải bài toán về ít hơn và bài toán về nhiều hơn.
II/ Hoạt động dạy học :
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Chữa bài tập về nhà 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc thuộc bảng cộng và bảng trừ .
Bài: Đặt tính rồi tính :
 38 + 42 81 - 27 
 47 + 35 63 - 18
36 + 64 100 - 42
Bài 3: tìm x; 
 x + 7 = 21 x - 15= 15 32 - x = 18
Bài 4: Thùng to có 45 kg đường , thùng bé có ít hơn thùng to 6 kg đường . Hỏi thùng bé có bao nhiêu ki - lô - gam đường ?
Bài 5: Lần đầu cửa hàng bán được 45 kg gạo , lần sau bán được nhiều hơn lần đầu 16 kg gạo . Hỏi lần sau cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?
Bài 6: Một lớp học có 35 học sinh , trong đó có 20 học sinh trai . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?
Bài 7:Hai số hạng có tổng bằng 34 . nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm số hạng thứ hai 5 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?
Tổng kết :nêu nội dung đã ôn 
Nhận xét tuyên dương .
Bài tập về nhà :( trang 82 )
Hs nối tiếp nhau đọc bảng cộng và bảng trừ .
Nhận xét bạn .
 38 47 36 81 63 100
+ + + - - -
 42 35 64 27 18 42
 80 82 100 54 35 58
Nêu tên thành phần phải tìm trong phép tính .
x = 28 x = 30 x = 14
 HS phân tích bài toán .
Nêu dạng toán .
Thùng bé có số kg đường là : 
 45 - 6 = 39 ( kg )
 Đáp số : 39 kg 
Phân tích bài toán và nêu dạng toán .
 Lần sau cửa hàng bán được số kg gạo là : 45 + 16 = 61 ( kg )
 Đáp số: 61 kg 
Phân tích bài toán và nêu dạng toán .
 Lớp học đó có số học sinh gáilà :
 35 - 20 = 15 ( học sinh )
 Đáp số: 15 học sinh 
Trong một phép cộng nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm số hạng thứ hai 5 đơn vịthì tổng sẽ tắng 5 đơn vị .
Vậy tổng mới là : 34 + 5 = 39 
Tuần 17 Tiết 17	 
 MÔN : THỦ CÔNG
 BÀI : GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO 
 GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I/ /MỤC TIÊU :
HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe
-GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe 
-Quy trình gấp
-HS giấy thủ công (màu đỏ, xanh và màu khác) kéo, hồ dán, thước kẻ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi
-KT sự chuẩn bị của HS
-- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài mới. Ghi đề bài 
Cho HS xem hình mẫu ->giới thiệu bài học “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”
1-Quan sát-nhận xét:
-Cho HS quan sát hình mẫu
+Nêu sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông bị cấm đỗ xe với biển báo chỉ chiều xe đi?
2-Hướng dẫn mẫu:
-Làm mẫu 1 lần
-Hướng dẫn cách làm
+Bước 1:Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe
+Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô
+Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô
+Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô,rộng 1 ô
+Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô,rộng 1 ô làm chân biển báo
+Bước 2:Dán biển báo cấm đỗ xe
3 HS 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Giống nhau về kích thước chân biển báo
-Khác nhau về màu sắc và cấu tạo trong hình tròn biển báo
-HS theo dõi
-Theo dõi thao tác của GV
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+Dán chân biển báo lên tờ giấy (H1)
+Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2)
+Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ (H3)
+Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như (H4)
-Thực hành
-Gọi HS lên thi gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe
3.CỦNG CỐ :
Nêu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
-Biển báo giao thông cấm đỗ xe giống và khác biển báo chỉ chiều xe đi ở điểm nào?
-Nhắc HS thu dọn giấy vụn
4.DẶN DÒ:
Về tập gấp, cắt, dán trên giấy nháp. Xem lại cách gấp, cắt
-Chuẩn bị giấy màu đỏ, màu xanh và màu khác để tiết sau thực hành
-Nhận xét tiết học
-HS thực hành làm biển báo giao thông cấm đỗ xe
-HS nhắc lại các bước
-Lớp nhận xét
HS nêu
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc