Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 (buổi chiều)

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 (buổi chiều)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo.

- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

2. Kỹ năng:

- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

3. Thái độ:

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

 

doc 19 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC:TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo...
Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
Kỹ năng: 
Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
Thái độ: 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ :
Gọi hS đọc bài thời gian biểu 
-Hỏi : Thời gian biểu dùng để làm gì?
Nhận xét cho điểm từng HS.
 2. Bài mới 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Đọc từng câu
* Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) ) Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
* Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Long Vương tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
3. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
-HS đọc và trả lời 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo 
-Đọc đoạn theo hình thức nối tiếp
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
 - Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
 Giúp HS củng cố về:
 - Xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
Kỹ năng: 
Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
 A-Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
B-: Luyện tập.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
Bài 2:
Hỏi : Đề bài y/c gì?
_ GV nhận xét 
Bài 3: Thi vẽ kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội 6 mô hình đồng hồ có thể vẽ các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng vẽ kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ3.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ1.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ 4.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
Đồng hồ 2 chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
-Đề bài y/c :
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biếtcác ngày .
-HS thi đua trả lời
VD : Ngày 1 tháng 5 là thứ bẩy . 
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- Nhận xét, tuyên dương. 
 HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Kỹ năng: 
Giải bài toán về nhiều hơn.
Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
5 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
22 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 8 + 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 9 + 8 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 17 – 8 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 8 + 9 = 17 có cần nhẩm để tìm kết quả 17 – 8 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 17 – 8 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 5
Hỏi: 9 cộng 6 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 5 và 6.
Vậy khi biết 9 + 1 + 5 = 15 có cần nhẩm 9 + 6 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Tính nhẩm.
8 cộng 9 bằng 17
Không cần. Vì đã biết 8 + 9 = 17 có thể ghi ngay 9 + 8 = 17. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 17 – 8 = 9
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
17 trừ 8 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Làm bài tập.
 26 33 92 81
 + +	 - -
 18 49 45 66
 44 82 47 15
-Nhẩm.
15
10
9
 +1 + 5
9 cộng 6 bằng 15.
1 + 5 = 6
Không cần vì 9 + 6 = 9 + 1 + 5. Ta có thể ghi ngay kết quả là 15.
Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc đề bài.
Lan vót được 34 que tính , Hoa vót được nhiều hơn Lan 18 que tính .
Hoa vót được ... que tính ?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Hoa vót được số que tính là :
	 34 + 18 = 52 (que)
 Đáp số: 52 que 
 Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm2009
HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ :TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc.
Kỹ năng: 
Viết đúng một số tiếng có vần ui/ uy, et/ ec; phụ âm đầu r, d/ gi.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Trâu ơi!
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.
 - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ)
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động  ... o điểm.
Viết tiếp: x – 26 = 34 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 26 = 34.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm tiếp ý b.
Nhận xét và cho điểm.
Viết lên bảng: 60 – x = 20 và yêu cầu tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tứ giác.
Bài 5:
Treo bảng phụ và đánh số từng phần
Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi.
Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba.
Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư.
Hãy kể tên các hình tứ giác ghép năm.
Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác.
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
- HS thực hiện . Bạn nhận xét.
 - Tự làm bài.
7 + 5 = 12 9 + 4 = 13 8 + 7 =15
5 + 7 = 4 + 9 = 7 + 8 =
14 – 7 = 7 11 – 9 = 2 15 – 8 = 7
vv....
Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.
- Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
39 + 25 100 –88 36+ 38
 39 100 36
 +25 - 88 + 38
 64 12 74
 - Tìm x
X là số hạng chưa biết
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 x + 17 = 45
 x = 45 – 17
 x = 28
x là số bị trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 x – 26 = 34
 x = 34 + 26
 x = 60
60– x = 20
 x =60 – 20
 x = 40
1 
 2 4
 3 5 
HS quan sát và nêu: Hình ( 1 + 2 )
 Hình ( 1+2+3) 
 Hình ( 2+3+4+5 ).
 Hình ( 1+ 2+3+4+5 ).
 -Có tất cả 4 hình tứ giác.
D. 4
 Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2009
 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TỪVÀ CÂU :TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật.
Kỹ năng: 
Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật.
Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
Thái độ: 
Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
Treo các bức tranh lên bảng.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Gọi HS nói câu so sánh.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc câu mẫu:
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Gọi HS bổ sung.
Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.
Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
-3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 1 HS làm miệng bài tập 2.
-Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
2. Rùa chậm 4. Chó trung thành
Khỏe như trâu.
 Nhanh như thỏ.
 Chậm như rùa
 -Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
 - HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
VD: 
Mắt con mèo nhà em tròn như hai hòn bi ve.Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như tơ . Hai tai nó nhỏ xíu như hai cây nấm .
HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
TẬP LÀM VĂN :NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
Kỹ năng: 
Biết cách lập thời gian biểu
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
A-Giới thiệu:
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
 - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
B: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
- Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác.
Bài tập trọng tâm : Bài 1, 2 ,3 
Kỹ năng: 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Ba điểm thẳng hàng.
Vẽ hình theo mẫu.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Thước, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, thước.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 3, 5.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu.
Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập
Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? 
Có bao nhiêu hình vuông? 
 - Có bao nhiêu hình chữ nhật? 
Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?
 - Có bao nhiêu hình tứ giác?
- Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
 - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
Tiến hành tương tự với ý b.
v Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng
 -Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.
Bài 4:
Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
Hình vẽ được là hình gì?
Hình có những hình nào ghép lại với nhau?
Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường.
- 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài.
 - Quan sát hình.
Có 2 hình tam giác.
- Có 2 hình vuông. 
 - Có 1 hình chữ nhật.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
Có 1 hình tứ giác. 
- HS nêu.
- Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm.
Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 1dm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài1dm.
2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
3 điểm A, B, C thẳng hàng.
3 điểm B, I ,M thẳng hàng
3 điểm M,N,P thẳng hàng.
Thực hành kẻ đường thẳng
 -Vẽ hình theo mẫu
Hình ngôi nhà.
Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bảng.
 SINH HOẠT
TỔNG KẾT TUẦN 17
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần17.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 2. Lớp tổng kết :
Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 3.Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Học tập An toàn giao thông.
Văn nghệ: múa hát tập thể
Ôn tập chuẩn bị thi học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 Buoi chieu CKTKN.doc