Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 24

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 24

$ 116 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu.

Giúp học sinh :

- Rèn kỹ năng cộng phân số .

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số

II. các hoạt động dạy học .

1.ổn định tổ chức :( 2)

- Hát

2. Kiểm tra bài cũ : (5)

- 1 hs lên bảng tính :

3 Dạy bài mới : (30)

a, Giới thiệu bài : Luyện tập .

 

doc 64 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 24 
 Thứ 2 ngày 23 tháng 2năm 2009 
Tiết 1: chào cờ:
 1.nhận xét các hoạt động trong tuần 23
 2.kế hoạch hoạt động tuần 24
Tiết 2 . Toán .
$ 116 Luyện tập
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh : 
- Rèn kỹ năng cộng phân số .
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số
II. các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức :( 2’) 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- 1 hs lên bảng tính : 
3 Dạy bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài : Luyện tập .
b, Hướng dẫn làm bài tập .
Hoạt động của thầy
Bài 1: Tính theo mẫu 
- GV ghi mẫu lên bảng 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Khi cộng 1 tổng 2 phân số với số thứ 3 ta làm như thế nào ?
Bài 3 : Cho học sinh đọc đề bài 
HD phân tích đề và tóm tắt 
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?
4.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng ?
- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà làm bài tập 
Hoạt động của trò
- Cả lớp làm vào vở . 2 hs lên bảng 
3 + 
- Các phép tính sau tiến hành T 2
 (
(
- Hs nêu quy tắc
- HS nêu đề bài .
Cả lớp giải vào vở.
 Giải 
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 
 Đáp số : 
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4:Tập đọc:
 $ 47 Vẽ về cuộc sống an toàn
I.Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF .Đọc đúng một bản tin , rõ ràng mạch lạc ,vui tốc độ khá nhanh 
2.Hiểu các từ ngữ trong bài 
3.Nắm được nội dung chính của bản tin ; Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ .
II.Đồ dùng dạy học .
-Tranh minh hoạ bài học .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài học 
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III.Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức ;
 Hát –kiểm tra sĩ số 
2. kiểm tra bài cũ ; 
2HSđọc thuộc lòng bài; Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi sgk 
3.Dạy bài mới .
 a, giới thiệu bài:Bản tin về cuộc sống an toàn đang trên báo đại đoàn kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề: Em muốn sống an toàn.Bài đọc hôm nay giúp các em hiểu thé nào là bản tin, nội dung tóm tắt của bản tin ..
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
- Luyện đọc 
Gv ghi bảng tiếng phiên âm nước ngoài cho hoc sinh phát âm 
Hoạt động của thầy
UNICEF:uni-xéplà tên viết tắt của quỹ bảo trợ nhi đồng liên hiệp quốc 
50000 (đọc năm mươi nghìn )
GVhướng dẫn chia đoạn:4đoạn (mỗi lần xuống dòng là một doạn )
Cho hs xem tranh thiéu nhi vẽ 
- GVđọc diễn cảm toàn bài 
*Tìm hiểu bài 
+Chủ đề cuộc thi vã là gì ?
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
+Điều gì cho thấy các em nhận thức tốt về cuộc thi ?
+Những nhận xét nào đánh giá khả năng nhận thức của các em ?
+Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ?
*Luyện đọc lại 
GVhdẫn đọc diễn cảm đoạn 2
Củng cố – dặn dò :(3’)
+ nội dung chính của bản tin là gì ?
Dặn về nhà đọc bài nhiều lần . chuẩn bị trước bài sau .
Hoạt động của trò
+Hsđọc 6dòng mở đầu bài học 
giảI nghĩa từ: nhận thức thẩm mĩ,khích lệ
 +HSđọc nối tiếp 4đoạn: 2-3 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ mới phần chú giảI và các từ :phong phú ,triển lãm .
+luyện đọc theo cặp 
+hs đọc toàn bài 
HSđọc thầm toàn bài 
+Em muốn sống an toàn 
- chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp moị miền đát nước gửi về ban tổ chức 
- Chỉđiểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức về an toàn giao thông rất phong phú :đội mũ bảo hiểm là tốt nhất .Gia đình em được bảo vệ an toàn .
- Hsđọc thầm đoạn 4
phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp .màu sắc tươi tắn bố cục rõ ràng ,ý tưởng hồn nhiên trong sáng mà sâu sắc .các hoạ sĩ ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ . 
- HSđọc thầm lại 6 dòng in đậm
gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc 
tóm tắt gọn gàng bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm thông tin nhanh 
- 4hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
- Hs thi đọc diễn cảm 
+HS nêu 
Buổi chiều
Tiết 1 . Lịch sử .
 $ 24 Ôn tập lịch sử .
I .Mục tiêu.
Học song bài này học sinh biết :
- Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn : Buổi đầu độc lập , nước Đại Việt thời Lý , nước Đại việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê .
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng thời gian (sgk) phóng to 
- Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19 
- DK: hoạt động nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức : (2’) 
2.Kiểm tra bài cũ : (3’) – Kiểm tra 1 em
+ Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển như thế nào ?
3.Bài mới : (28’)
Giới thiệu bài : Ôn tập 
Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
- GV phát phiếu băng thời gian cho các nhóm thảo luận .
 Năm 938 1009 1226 1400 HậuLê 
Giai đoạn lịch sử
Tên gọi nước ta 
 Đóng đô
Buổi đầu độc lập
- Thời Lý 
- Thời Trần
- Thời Hậu Lê 
- Từ 938- > 1009
Từ 1009 - >1226
1226- > 1400
1428
Đaị Cồ Việt 
Đại Việt , sau đổi tên là Đại Ngu 
Đại Việt được khôi phục 
 Hoa Lư 
Đại La (Thăng Long)
 Thành Tây Đô
Thăng Long 
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .Các nhóm khác nhận xét – bổ xung 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi sgk
4. Củng cố- dặn dò : (2’ )
- nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà ôn kỹ bài .
- chia lớp 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi sgk.
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Nhhững sự kiện tiêu biểu trong buổi đầu độc lập thời Hậu Lê :
+ Nhà Hậu Lê Khôi phục tên nước là Đại Việt , quản lý đất nước chặtễt , soạn bộ luật Hồng đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc , trật tự xã hội .
+ Quan tâm đến giáo dục thu nhận cả con em thường dân vào học nếu học giỏi học những điều nho giáo dạy .
+ T/c thi chọn người tài cho đất nước 
+Văn học khoa học phát triển . Nguyền trãi và Lê Thánh Tông là người tiêu biểu .
- 2- 3 hs thi kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu .
Tiết 2, 3 khoả sát tháng 2
(Nhà trường ra đề)
Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Tiết 1. Tập đọc : 
 $ 48 Đoàn thuyền đánh cá .
I. Mục tiêu. 
1. Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơvới giọng đọc thể hiện nhịp điệu khẩn trương , ttâm trang hào hứng của những người đánh cá trên biển .
2. Hiểu từ ngữ trong bài 
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ sgk phóng to.
III. các hoạt động dạy học .
 Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Đọc bài vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi .
3. Bài mới : (30’)
 a. Giới thiệu bài :Biển cả và những người lao động luôn hấp dẫn các nhà hạo sĩ , các nhà văn nhà thơ 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc .
- GV giúp hs hiểu 1 số từ ngữ trong bài và đọc đúng nhịp trong mỗi dòng thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
c. Tìm hiểu nội dung bài .
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu nào cho biết điều đó ?
- Em hiểu mặt trời xuống biển là như thế nào ?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc 
nào ? Câu thơ nào cho biết điều đó ?
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?
- Công việc của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn : 
Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Nuôi lớn đời ta từ buổi nào .
- Cho hs nhận xét và bình xem bạn nào đọc diễn cảm hay nhất .
- GV nhận xét cho điểm 
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
4. Củng cố dặn dò : (3’)
- Nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- Chuủan bị bài sau .
Hoạt động của trò
- Hát 
- 2 hs đọc bài 
- 1 HS đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ 2-3 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ mục chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 hs đọc toàn bài 
- Chú ý theo dõi gv đọc .
* HS đọc thầm bài .
- Ra khơi vào lúc hoàng hôn 
Câu thơ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó .
- là thời điểm mặt trời lặn .
- Đoàn thuyền trở về lúc bình minh . câu thơ: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng ; Mặt trời đội biển nhô màu mới 
- Mặt trời xuống biển như hòn lửa ; Sóng đã cài then đêm sập cửa ; Mặt trời đội biển nhô màu mới ; Mắt cá huy hoàng muôn dặm pha .
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi , tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm 
+ Lời ca của họ thật hay , thật vui vẻ hào hứng 
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về : Câu hát căng buồm với gió khơi . doàn thuyề chạy đua cùng mặt trời .
+ HS nhắc lại nội dung bài . 
- 5 hs nối tiếp đọc 5 khổ thơ và nêu cách đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm : 3- 4 em 
- HS nẩm học thuộc lòng .
- Đọc thuộc lòng trước lớp .
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển . Vẻ đẹp của những người lao động trên biển .
Tiết 2. Toán 
$ 118 Phép trừ 2 phân số (tiếp theo )
I. Mục tiêu .
Giúp học sinh :
- Nắm được phép trừ 2 phân số khác mẫu số 
- Biết cách trừ 2 phân số.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét chữa bài .
3. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài : Trừ 2 phân số (tiếp theo .
b, Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số .
Nêu VD sgk 
+ Muốn tính số đường còn lại ta làm như thế nào ?
- Muốn từ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
c,Bài tập 
Bài 1 : - Y/c hs làm vào vở 
- Nhận xét chữa bài .
Bài 2 : Tính 
- Nhận xét và chữa .
Bài 3: Cho hs đọc đề bài .
Hướng dẫn phân tích đề . tóm tắt và giải vào vở 
- Nhận xét chữa bài .
4. Củng cố dặn dò : (3’)
- Nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số ?
- Nhận xét giờ học .
Hoạt động của trò
- Hát 
- 1 hs nêu 
- 1 hs lên bảng tính .
- HS làm phép tính : 
Đưa về phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số 
Quy đồng 
- Quy đồng mẫu số 2 phân số 
- Trừ 2 phân số vừa quy đồng .
- 2 hs lên bảng 
a, 
b,
c,d, tiến hành T2
- Hs nêu đề bài – cả lớp làm vào vở . hs lên bảng 
a, 
b, 
c,d tiến hành t2
- 1 hs lên bảng giải
 Bài giải 
Số phần diện tích trồng cây xanh :
 (diện tích )
 Đáp số : diện tích 
 Tiết 3. tập làm văn : 
$ 47 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối .
I. Mục tiêu. 
 - Dựa trên những hiểu biết về  ... m hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập một vài động tác phụ hoạ.
- Thanh phách, song loan.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu: (2’)
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2, Phần hoạt động: (30’)
a.Ôn tập bài hát Chim sáo 
- Tổ chức cho hs ôn tập:
- Gv cho hs nghe trích đoạn một vài bài hát viết về loài chim .
b, Tập đọc nhạc số 5, 6.
- Nhận xét về bài Tđn:
+ Nhịp?
+ Cao độ?
+ Hình nốt?
+ Âm hình tiết tấu chung?
3, Phần kết thúc: (3’)
- Hs hát lại bài hát Chim sáo 
- Nêu cảm nhận khi hát?
- Tập đọc bài Tđn số 5,6.
- Ôn bài hát: Bàn tay mẹ.
- Tđn số 6.
- Hs hát ôn bài hát.
- Hs đứng hát kết hợp thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- Hs nhận xét về bài tập đọc nhạc:
+ Nhịp 2
+ Cao độ Đô-rê-mi-son.
+ Nốt trắng, đen, móc đơn.
- Hs đọc cao độ.
- Hs tập gõ tiết tấu của bài.
- Hs đọc bài tập đọc nhạc và ghép lời.
- Hs hát bài hát.
Tiết5 . Sinh hoạt : Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 
I. Nhận xét chung :
Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lợng 2 buổi /ngày.
Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định 
Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc 
Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực đợc phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt .
Thể dục giữa giờ nghiêm túc 
3 Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bài làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em cha chịu khó học tập : 
- Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè : 
II. Phơng hướng tuần sau:
Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
Thi đua học tập giữa các tổ 
 - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học
 - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Tiết 2 . Toán :
 Phép trừ phân số
I. Mục tiêu . 
- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số .
II.Đồ dùng dạy học .
- Hs chuẩn bị 2 băng giấy hình CN chiều dài 12 cm , rộng 4 cm , thước chia vạch , kéo.
III. các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’
- Kiểm tra bài tập của hs ở nhà .
3. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài : Phép trừ phân số .
b, Giảng bài :
* Thực hành trên giấy .
- Y/c hs chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .Băng 1 cắt 5 phần . 
+ Có bao nhiêu phần của băng giấy ?
- Cho hs cắt lấy băng giấy từ băng giấy .
+ Còn lại bao nhiêu phần băng giấy ?
* Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu số .
- Muốn biết còn lại bao nhiêu phần băng giấy ta làm phép tính gì ?
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
c. Thực hành .
Bài 1 : Tính 
- Cho hs nhận xét – chữa bài 
Bài 2 : Rút gọn rồi tính 
- Nhận xét và chữa .
Bài 3 : Cho hs đọc đề bài .
Hướng dẫn phân tích và tóm tắt 
4 Củng cố- dặn dò : (3’)
- Nhắc lại cach cộng 2 phân số cùng mẫu số .
 Nhận xét giờ học 
- Hát
- HS thực hiện
- băng giấy
Còn băng giấy .
- Hs nêu
Thử lại 
- Hs nêu quy tắc 
- Hs đọc đề bài 
a.
b, 
- Hs làm vào vở .
- 2 hs lên bảng 
a, 
b, 
c,d tiến hành T2
- Hs đọc đề bài .cả lớp làm vào vở .
 Giải 
Số huy chương bạc và đồng bằng số phần tốngố huy chương là :
 (tổng số huy chương)
 Đáp số : tổng số huy chương 
Tiết 1 . Luyện từ và câu .
 Câu kể Ai là gì ? 
I.Mục tiêu .
- Hiểu được cấu tạo , tác dụng của câu kể Ai là gì ? 
- Biết tìm câu kể ai là gì ?trong đoạn văn , biết đặt câu kể ai là gì ?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật .
II. Đồ dùng dạy học .
- 2 phiếu ghi 3 câu văn phần nhận xét .
3 phiếu ghi nội dung 1 đoạn văn thơ ở phần bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học .
 1.ổn định tổ chức : (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV nhận xét đánh giá .
3 .Dạy bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét :
- Tìm câu dùng để giới thiệu , câu nêu nhận định về bạn Chi ?
- Y/c hs gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ai , gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai là gì ?
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
+ So sánh sụ khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì với kiểu câu đã học ? 
C, Phần ghi nhớ :
D, Phần luyện tập .
Bài 1 : Tìm câu kể Ai là gì ?
- Gv chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2 : Dùng câu kể ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp em hoặc người thân trong gia đình .
- GV nhận xét đánh giá .
4. Củng cố dặn dò : (3’)
- Tóm tắt nội dung bài .
- Nhận xét tiết học .
- Hoàn chỉnh đoạn văn giới thiệu vào vở .
- Hát 
- 1 hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ bài trước .
1 hs đặt câu với tù ngữ chỉ cái đẹp ở mức độ cao .
- 4 hs nối tiếp đọc y/c bài tập 1 ,2,3,4
- 1 hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn .
- Câu 1,2 giới thiệu về bạn Chi .
Câu 3 nêu nhận định về bạn ấy ,
Câu 1 : Ai là Diệu Chi bạn mới của lớp ta ? (Đây là Diệu Chi)
Đây là ai ? (Đây là Diệu Chi )
Câu 2 : Ai là hs cũ của trường tiểu học Thành Công ? hoặc bạn Chi là ai ?
- Bạn Diệu Chi là 
Câu 3 : Ai là hoạ sỹ nhỏ ?
- (Bạn ấy là )
Bạn ấy là ai?
(Bạn ấy1 là hoạ sỹ )
- 2 hs lên bảng gạch chân
- Khác nhau ở bộ phận vị ngữ 
- Kiểu câu Ai làm gì VN trả lời cho câu hỏi làm gì ?
- Kiểu câu ai thế nào VN trả lời cho câu hỏi Ai thế nào ?
- Kiểu câu Ai là gì VN trả lời cho câu hỏi là gì (là ai , con gì ?)
+ 3 hs đọc ghi nhớ 
- HS đọc y/c của bài .
- HS nêu 
a,+ Thì ra đó là  chế tạo (giới thiệu về thứ máy mới )
+ Đó chính là  hiện đại (Nêu nhận định về giá trị của của chiếc máy tính đầu tiên ) 
b, Lá là lịch của cây (nêu nhận định chỉ mùa )
+Cây lại là lịc của đất (nêu nhận định chỉ vụ hoặc 1 năm ) 
+ Trăng mọc của bầu trời . (nêu nhận định chỉ ngày đêm )
+ Mười ngón trang sách . (Nêu nhận định đến ngày tháng năm học )
c, Sầu riêng là  miền Nam .(giới thiệu về loại trái cây )
- HS làm bài ,viết nhanh vào vở nháp 
- Từng cặp hs giới thiệu 
- Giới thiệu trước lớp .
- Cả lớp nhận xét bình chọn .
Tiết 3: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3. KHoa học : ánh sáng cần cho sự sống
1.Mục tiêu .
 Sau bài học học sinh biết :
 - Kể ra vai trò ánh sấng đối với đời sống thực vật 
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó vào trồng trọt .
II. Đồ dùng dạy học .
- Hình trang 94,95 sgk 
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức : (2’)
 Hát.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu khi nào? 
3. Bài mới : (28’) 
a. Giới thiệu bài :  ánh sáng cần cho sự sống .
b. Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò ánh sáng đối với con người động vật và thực vật 
- Mục tiêu : HS biết vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật .
- Cách tiến hành : 
- GV nêu : ánh sáng ngoài vai trò giúp cây quang hợp , ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác nhau của thực vật như hút nước , thoát hơi nước , hô hấp 
- Kết luận : (như mục bạn cần biết )
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật .
- Mục tiêu : Biết liên hệ thực tế , nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại thực vật đều có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó vào trồng trọt 
- Cách tiến hành : 
GV phát phiếu câu hỏi .
+ Tại sao cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa các cánh đồng được chiếu nhiều ánh sáng ?
- Hãy kể một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? 
- Nêu một số VD ứng dụng về nhu cầu a/ sáng trong kỹ thuật trồng trọt ?
* Kết luận : Tìm hiểu nhu cầu ánh sáng cho mỗi loại cây , ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao
4. Củng cố – dặn dò : (2’) 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học bài .
- 2 HS nêu
* HS hoạt động nhóm : quan sát vẽ và trả lời câu hỏisgk trang 94,95 .
- Mỗi nhóm cử 1 em làm thư ký ghi kết quả thảo luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Hình 1 : Cây mọc chen chúc nhau thiếu ánh sáng nên cây bị vóng , yếu và dễ bị đổ .
- Hình 2 : Là hoa hướng dương vì những bông này hướng về mặt trời để quang hợp ánh sáng .
* HS thảo luận 
Vì mỗi loại thực vật có nhu cầu a/sáng mạnh yếu khác nhau , nhiều ít khác nhau vì vậy chúng chỉ sống ở rừng thưa 
- Những cây cho quả và hạt cần nhiếu ánh sáng như ngô , lúa , các cây ăn quả .
- HS nêu .
Buổi chiều
Tiết 1:. Mĩ thuật : Vẽ trang trí . Tìm hiểu về nét chữ đều .
I.Mục tiêu .
- HS làm quen với kiể chữ nết đều , nhận ra các đặc điểm và vẻ đẹp của nó .
- Biết sơ lược về cách kẻ chữ nết đều vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn .
- Hs quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường ở lớp và trong cuộc sống hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét chữ đều .
- Cắt một số chữ nét thẳng , nét nghiêng theo tỷ lệ ô vuông
HS vở vẽ , com pa , bút chì , màu vẽ 
III.Các hoạt động dạy học .
ổn định tổ chức : (2’)
Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Kiểm tra bài vẽ của hs giờ trước .
3. Bài mới : (28’)
a. Giới thiệu bài : Vẽ trang trí . Tìm hiểu về nét chữ đều 
b. Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
- Giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và nét thanh , nét đậm .
- GV nêu : Độ dày của chữ nét đều bàng nhau , Các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ .
- Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ .
- Các nét cong tròn có thể dùng com pa để quay .
- Các chữ : A, I, E , H, K, L, M, N, T, V, X , Y là những chữ có nét thẳng đứng ,nét thẳng ngang và nét chéo
- Chiều rộng của các chữ không bằng nhau rọng nhất là : A, Q, O, M, hẹp hơn là E, L, P, T , hẹp nhất là I 
- Chữ nét đều có dáng khoẻ thường dùng để khẩu hiệu , pa nô , áp phích 
* Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ nét đều 
+ Nêu cách kẻ chữ nét thẳng ?
+ Tìm ra cách kẻ chữ : R,Q,D,S, B, P.
- T2cách vẽ sgk trang 81, 82 
* Lưu ý : Vẽ màu không chờm ra ngoài nét chữ .
* Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm .
* Hoạt động 4 :Nhận xét đánh giá .
- Thu 1 số bài của hs 
- Nhận xét cách đánh giá cách tô màu .
 4. Củng cố – dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau .
- HS quan sát phân biệt 2 kiểu chữ .
Nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ .
- Chữ nét đều : Tất cả các nét đều bằng nhau 
- HS quan sát hình 4 sgk 
- H/s nêu 
- HS quan sát hình 5 sgk
- H/s nêu 
- HS vẽ màu vào dòng chữ có sẵn trong vở .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc