Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ.
Nam Cao.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)
2, Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 9. Thứ hai ngaỳ 20 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Hoạt động tập thể: - Nhận xét hoạt động tuần 8. - Kế hoạch hoạt động tuần 9. Tiết 2: Tập đọc Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ. Nam Cao. I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.) 2, Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc đoạn. - G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. - G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? ( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện) c, Đọc diễn cảm. - G.v hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc của bài. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc bài. - H.s chia đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ. - H.s nêu. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm.. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s tham gia thi đọc diễn cảm. - H.s nêu. Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá. I, Mục tiêu: - Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số loại hoa lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí. - Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá. - Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II, Chuẩn bị: - Một số hoa lá thật, một số ảnh chop hoa lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản. - Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Quan sát, nhận xét. - Gvgiới thiệu một số hoa lá,ảnh chụp hoa lá. - Hình 1 sgk. - Nhận xét: tên, hình dáng, màu sắc? - Kể tên một số hoa lá khác? - Gv giới thiệu hình các loại hoa lá được vẽ đơn giản, nhận xét xem có giống hay không? 2.3, Cách vẽ đơn giản hoa lá: - Hình 2,3 sgk. - Vẽ hình dáng chung của hoa lá. - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá. - Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết. - Lưu ý: Có thể vẽ thêm trục đối xứng, lược bớt một số chi tiết rườm rà, vẽ nét mềm mại, và có thể vẽ màu theo ý thích. 2.4, Thực hành vẽ: - Tổ chức cho h.s vẽ. 2.5, Nhận xét, đánh giá. - Chon một số bài vẽ, nhận xét, đánh giá. - Xếp loại các bài vẽ. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát, nhận xét. - H.s kể tên một số hoa lá khác. - Nhận xét các bài vẽ. - H.s quan sát hình sgk. - H.s chú ý cách vẽ. - H.s thực hành vẽ. - H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. Tiết 4: Toán Tiết 41: hai đường thẳng song song. I. Mục tiêu: Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.) II, Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê ke. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Vẽ hình chữ nhật ABCD - Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía. - Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau. - Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song. - G.v vẽ hai đường thẳng song song. 2.3, Thực hành: MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song. Bài 1: a, Hình chữ nhật ABCD. b, Hình vuông MNPQ - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: -Nêu tên cặp cạnh song song với nhau. - Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò. - Xác định hai đường thẳng song song. - Chuẩn bị bài sau. A B D C - H.s lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế. A B D C - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. A B C G E D - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử Tiết 9: Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Sauk hi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang . Phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ôn tập. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân. - Loạn 12 sứ quân? - Gv: sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đEat nước ta như thế nào? 2.3, Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Linh có công lao gì? - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Linh đã làm gì? - GV giải thích: Hoàng – hoàng đế. Đại Cồ Việt – nước Việt lớn. Thái Bình – yên ổn. 2.4, Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - Gv chuẩn bị các thẻ chữ. -Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí. - H.s dựa vào sgk nêu. - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đEat nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi, - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. - Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn. - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình. - H.s chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - H.s chơi trò chơi. Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất. Đất nước Bị chia thành 12 vùng Đất nước quy về một mối Triều đình Lục đục Được tổ chức lại quy củ Đời sống nhân dân Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 :Toán $ 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Thực hiện chính xác II/Chuẩn bị : - S G K. - D/K: Thực hiện nhóm. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Bài 1: Một lớp có 46 học sinh. số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 4 học sinh.Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Cả hai llớp 4A và 4B thu gom được 102 kg giấy vụn. Lớp 4A thu gom được ít hơn lớp 4b 6 kg giấy vụn. Hỏi mỗi lớp thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn?. - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: Học sinh nam là: (46 - 4) : 2 = 21 (học sinh) Số học sinh nữ là: 46 - 21 = 25 (học sinh) đáp số : 21 học sinh nam 25 học sinh nữ - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách. Tiết 3: Luyện viết Bài viết: đôi gày ba ta màu xanh I, Mục tiêu: - Nắm được cách thức viết bài văn.( viết đoạn 1 của bài) Cách trình bày khoa học sạch đẹp. - Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh. II, Chuẩn Bị : - Viết đoạn một của bài. - Vở luyện viết của học sinh. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra. - Vở luyện viết của học sinh. 2, Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giáo viên đọc đoạn viết . GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp. - HD học sinh viết bảng con GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Gv đọc học sinh viết bài. - Quan sát, nhận xét. - Học sinh đọc bài thơ - Học sinh viết từ khó vào bảng con Cổ giày, sát, khuy dập - Nhận xét. - Học sinh viết vở 3, Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại cách viết. - Về nhà luyện viết thêm. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Thể dục Tiết 17: Động tác chân. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. I, Mục tiêu: - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu. - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Chơi trò chơi tại chỗ. 2, Phần cơ bản: 2.1,Bài thể dục phát triển chung. - Ôn động tác vươn thở: - Ôn động tác tay: - Ôn cả hai động tác vươn thở và tay: - Học động tác chân: - Thực hiện phối hợp cả ba động tác:vươn thở, tay, chân. - Tổ chức cho h.s thi đua thực hiện các động tác. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - Tổ chức cho h.s chơi. ... anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn. + Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy. + Từ chỉ trạng thái của các sự vật: Dòng thác: đổ ( xuống) Lá cờ: bay. - Hs nêu ghi nhớ sgk. - Hs lấy ví dụ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: + ở nhà: M: quét nhà. + ở trường:M: làm bài. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các đoạn văn. - Xác định động từ: - Hs chú ý cách chơi và luật chơi. - Hs chơi trò chơi. Địa lí: Tiết 9:Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. I, Mục tiêu: Học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng). - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam. - Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng Tây Nguyên. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Khai thác sức nước: - Quan sát lược đồ hình 4. - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? - Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lại lắm thác ghềnh? - Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ. 2.2,Rừng và việc khai thác rừng ởTâyNguyên. - Hình 6,7 sgk. - Tây Nguyên có những loại rừng nào? -Vì sao Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. - Hình 8,9 10. - Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? - Gỗ được dùng làm gì? - Kể tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? - Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng Tây Nguyên? - Thế nào là du canh du cư? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát hình. - Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng nai. - Hs nêu. - Hs nêu. - Làm thuỷ điện. - Hs xác định vị trí trên bản đồ. - Hs quan sát hình vẽ sgk. - Hs nêu. - Hs mô tả. - Hs nêu. - Hs nối tiếp nêu. Khoa học: Tiết 18: Ôn tập: con người và sức khoẻ. I, Mục tiêu: Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về : - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Hs có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu câu hỏi ôn tập. - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của h strong tuần qua. - Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1,Hoạt động1:Trò chơi:Ai nhanh ai đúng? MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Gv hướng dẫn hs chơi. - Câu hỏi để trong hộp. - Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Nhận xét. 2.2, Hoạt động 2: Tự đánh giá. MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - Gv hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau: + đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa? - Gv đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,.. 3, Củng cố, dặn dò: - Khái quát lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp. - Hs chú ý cách chơi. - Hs chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Hs có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua. - Hs tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ. Thứ sáu Âm nhạc: Tiết 9: Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. TĐN số 2. I, Mục tiêu: - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm thông qua bài hát. - Hs hất kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát. - Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài TĐN số 2: Nắng vàng. II, Chuẩn bị: - Một số động tác phụ hoạ cho bài hát. - Bảng phụ chép bài TĐN số 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. - TĐN số 2. 2, Phần cơ bản: Nội dung 1: Ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. - Chia lớp làm hai nhóm. - Tổ chức hát, biểu diễn động tác phụ hoạ. + Động tác 1: động tác phi ngựa. + Động tác 2: tay trái dưa ra trước sang trái, tay phải đưa ra trước sang phải. + Động tác 3: động tác phi ngựa. Nội dung 2: Bài TĐN số 2: Nắng vàng. - Bài tập đọc nhạc sgk. - Nốt nhạc thấp nhất, nốt nhạc cao nhất trong bài? - Trong bài có những nốt gì? - Luyện đọc cao độ thang âm có trong bài. - Hướng dẫn hs luyện đọc tiết tấu: đen trắng. 3, Phần kết thúc: - Đọc bài TĐN 2 lần. - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - H ghi bài. - Hs chia nhóm để ôn. - Hs hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Hs theo dõi bài TĐN sgk. - Nốt thấp nhất trong bài là nốt đồ - Nốt cao nhất trong bài là nốt son. - Hs nêu. - Hs luyện đọc thang âm - Hs luyện đọc tiết tấu - Hs tập đọc bài tập đọc nhạc số 2. Tập làm văn: Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. I, Mục tiêu: - xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đế bài. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể. - Nhận xét. 2, dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn phân tích đề bài. - Gv đưa ra đề bài như sgk. - Hướng dẫ hs xác định trọng tâm và yêu cầu của đề. 2.3, Xác định mục đích trao đổi. - Gợi ý sgk. - Nội dung trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? 2.4, Thực hành trao đổi ý kiến. - Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp. - Gv theo dõi hướng dẫn bổ sung. - tổ chức cho hs thi trao đổi trước lớp. - Gv đưa ra các tiêu chí nhận xét: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?... - Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất. 3, Củng cố, dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì? - Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Hs kể chuyện. - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Hs đọc các gợi ý sgk. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Hs nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn. - Hs thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp. - Một vài cặp thể hiện trước lớp. - hs cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm. Toán: Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông. I, Mục tiêu: Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. II, Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, ê ke. III, các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm. - Nhận xét. 2, dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. - Gv hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm. - Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật. - Gv thao tác vẽ mẫu. 2.2, Thực hành: MT: Sử dụng thước kẻ, ê ke vẽ được hình vuông với số đo cho trước. Bài 1: a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Vẽ theo mẫu. - Gv vẽ mẫu. - Yêu cầu hs vẽ theo. - Nhận xét. Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD : a, Có vuông góc với nhau không? b, Có bằng nhau không? - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện vẽ hình chữ nhật với số đo cho trước. Hs quan sát vẽ mẫu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs thực hiện vẽ hình vuông. - Chu vi của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm) Diện tích hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm2) - Hs nêu yêu cầu của bài. - hs quan sát mẫu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hsvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm. - Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau. - AC= BD kĩ thuật : Tiết 18: Thêu lướt vặn. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - Hs hứng thú học tập. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn, một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu lướt vặn. - Vật liệu, dụng cụ:vải, chỉ thêu, kim thêu, khung thêu, phấn, thước, kéo,.. III, các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2, dạy học bài mới: 2.1 Quan sát, nhận xét: - Mẫu thêu lướt vặn. - Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn. 2.2 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Gv giới thiệu quy trình thêu. - So sánh cách đánh số trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vach dấu khâu thường, khâu đột. - Nhận xét. + Nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu mũi thứ nhất? + Thêu mũi thứ hai? - Gv thao tác để hướng dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai. - Cách kết thúc đường thêu? - Gv thao tác nhanh lần 2. * Ghi nhớ sgk. 3, Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau. - hs quan sát mẫu. - Hs quan sát quy trình thêu. - So sánh cách vạch dấu với đường khâu đột, khâu thường. - hs dựa vào hình vẽ sgk, nêu cách thực hiện. - Hs quan sát thao tác mẫu.
Tài liệu đính kèm: