Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học A Đại Thắng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học A Đại Thắng

Tuần 8

Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010

TẬP ĐỌC

Người mẹ hiền (2 tiết)

I.Mục đích.

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó và các từ địa phương hay nhầm lẫn.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ mới ở SGK.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

II.Các hoạt động dạy – học.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học A Đại Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
Người mẹ hiền (2 tiết)
I.Mục đích.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó và các từ địa phương hay nhầm lẫn.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ mới ở SGK.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
II.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra 
-Yêu cầu học sinh đọc và nêu nội dung bài Người thầy cũ.
2.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Luyện đọc
a) Đọc câu.
+ Từ khó luyện đọc: Vùng vẫy; xin lỗi(phương ngữ)
Gánh xiếc; khóc toáng lên; phủi...
b) Đọc đoạn:
+ Hiểu từ mới ở phần chú giải.
Giải nghĩa thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai). Vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
3. Tìm hiểu bài
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
KL: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi xem xiếc
- Y/C HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H? Khi 2 bạn trốn ra ngoài thì bác bảo vệ đã làm gì?
KL: Minh và Nam đã bị bác bảo vệgiữ lại.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK
H? thêm: Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
KL: Cô giáo rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4 SGK
 Kết hợp giảng tranh SGK
H? thêm: Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại khóc?
KL: Nam thấy xấu hổ và ân hận trước việc làm của mình.
- Y/CHS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 5 SGK
KL: Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
+ HD đọc.
- Lời rủ rêcủa Minh ở đoạn đầu: háo hức; lời của hai bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi; lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng; lời cô giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc.
- T/C HS luyện đọc theo cách phân vai.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt.
5. Củng cố, dặn dò.(5 phút)
H? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “người mẹ hiền”
- Nhận xét tiết học giao bài tập vềnhà.
- HS đọc
 HS Trả lời.
- 1-2 HS: Nhắc lại
- 2 HS: Nhắc lại.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- HS Trả lời
-HS Trả lời.
- HS Trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Thực hiện. Một số N thi đọc trước lớp.
- HS Trả lời.
_______________________________________________
TOÁN
36 + 15
I.Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15 
Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II: Đồ dùng..
- Que tính.
III:Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra.
Y/C HS thực hiện vào bảng con phép cộng: 26 + 5 
Nhận xét.
Bài mới.
Giới thiệu bài.(1p)
Giới thiệu phép cộng 36 + 15.(17 p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Ghi bảng: 36 + 15 = ?
- HD HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+Y/C HS lấy 3 thẻ và 6 que tính rời đặt lên bàn, sau đó lấy thêm 1 thẻ và 5 que tính rời đặtk ở hàng dưới.
GV bao quát lớp HD HSlàm việc. Sau đó cùng thao tác với học sinh.
H? Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Nhận xét chốt cách tính hay nhất. Tách 4 que tính rời ở hàng dưới gộp với 6 que tính rời ở hàng trên ..
H? 36 + 15 = ?
Y/C HS đặt tính dọc và làm tính.
+ Y/C HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép tính 36+ 15 và 26 + 5?
+ HD HS thực hiện tương tự như phép tính 26 + 5.
Nhận xét và lưu ý HS đặt tính và tính.
- Lấy thêm ví dụ y/c HS tính.
 37 + 16 ; 56 + 18...
3. Thực hành.(20 p)
Bài 1. Tính.
Gọi HS nêu Y/C BT.
T/CHS làm bài vào bảng con.
Nhận xét, củng cố cách làm tính dạng 36 +15
Bài 2: Đặt tính và tính tổng khi biết các số hạng.
(Tiến hành tương tư ïbài tập 1)
+Lưu ý HS: Đặt tính phải dóng hàng.
+ Củng cố thêm về tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng.
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ.
- Y/C HS quan sát hình vẽ SGK.
H? Bài toánn cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Y/C HS dựa vào hình vẽ tự đặt đề toán.
- T/C HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài lên bảng.
* Lưu ý HS cách đặt câu giải phải dựa vào Y/C của BT.
Bài 4. Quả bóng nào ghi phéptính có kết quả là 45?
- Y/C HS quan sát các quả bóng ở SGK và thi đua tìm nhanh phép tính có kết quả là 45.
- Nhận xét khen bạn tìm nhanh, tìm đúng.
củng cố, dặn dò(2 p)
Nhận xét tiêùt học, giao bài tập về nhà.
- Cá nhân: thực hiện.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả(Có thể nêu cách tính khác)
- HS(Y,TB): Trả lời.
-
- HS(K,G): Nhận xét.
- Cá nhân: Thực hiện vào bảng con.
- Lập vào giấy nháp, một số em nêu kết quả.
- HS Nêu
- Cá nhân: Thực hiện..
- HS Trả lời.
- HS Thực hiện
- Cá nhân: Làm vào vở. Nối tiếp nêu kết quả.
- Cá nhân: Làm bài vào VBT
- Cá nhân: Thi đua thực hiện.
- Thực hiện ở nhà 
________________________________________
ĐẠO ĐỨC: Chăm làm việc nhà (Tiết 2)
I. Mục tiêu (Ở tiết 1)
II. Đồ dùng .
- Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung của trò chơi”Nếu ...thì”
III. Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra.
- H? Chăm làm việc nhà có tác dụng gì?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.(35 p).
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
* Xử lí tình huống.(15p) 
- Chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống.
N1: Hoà đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ làm gì?
N2: Anh (chị) của Hoà nhờ hoà gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ...
N3: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Hoà phải làm gì?
N4: ăn cơm xong, mẹ bảo Hoà đi rửa bát. Nhưng trên ti vi đang chiêsu phim hay. Bạn hãy giúp Hoà đi.
- T/C các Nhóm lên bảng đóng vai.
Sau mỗi N sắm vai xong GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nhận xét.
H? Em có đồng tình với cách xử lí của Nhóm bạn không?
Nếu vào tình huống đó em sẽ làm gì?
-Tổng kết lại ý kiến của các nhóm.
KL: Khi được giao bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. Cần từ chối và giải thích rõ khi được giao công việc không vừa sức với mình.
* Tự liên hệ.(10p)
- Gọi HS đọc bài tập ở VBT.
- T/C HS làm việc cá nhân.
Bao quát lớp, nhắc nhở HS làm bài.
* Lưu ý: Khi HS nêu kết quả GV nêu câu hỏi để phỏng vấn HS. 
a) 1. Kết quả các công việc đó như thế nào?
2. Công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác?
3. Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
b) 1. Vì sao sắp tới em sẽ làm những việc đó?
 2. Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ ntn?
GV và HS nhận xét, kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha, mẹ.
* Trò chơi”Nếu....thì” (10p)
-Chia lớpthành 2N “chăm” và “ngoan”.
- Phát phiếu cho 2 N.
-Phổ biến nôi dung, luật chơi, cách chơi. 
-T/C 2N tham gia chơi: Khi nhóm chăm đọc tình huống thì nhóm ngoan trả lời nối tiếp bằng thì và ngược lại
+GV và HS tổng kết trò chơi.
*Củng cố, dặn dò.(2 p).
- Y/C HS đọc mục ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà
+ N6: Nhận nhiệm vụ, thảo luận chuẩn bị sắm vai xử lí tình huống.
- Thứ tự các N thực hiện.
HS: Trảlời.
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- Ghi những việc đã làm và sẽ làm vào vở. Một số em nêu miệng kết quả.
Theo dõi
HS tham gia chơi.
- 2-3 HS: Đọc

Thø ba ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010
TOÁN: Luyện tập
I.Mục tiêu.
 - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
 - Biết nhận dạng hình tam giác.
II.Các hoạt động dạy – học.
1.Giới thiệu bài.(1 p)
2.Luyện tập. (37 p)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
*T/C HS làm BT ở VBT in.
- Gọi HS đọc bài tập.
Kết hợp hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. Tính nhẩm.
- HD HS dựa vào các bảng:9 cộng với một số, 8 cộng với một số.; 7.....; 6.... để tính.
+ Củng cố về bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống.
H? để điền được số thích hợp vào ô trống chúng ta làm gì?
- Y/C HS nêu cách thực hiện phép cộng.
+ Củng cố về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3. Giải bài toán dựa vào tóm tắt.
Đội 1:
Đội 2:
H? Bài toán cho biết gì? Y/C gì? Bài tập thuộc dạng toán nào?
+ Củng cố về giải toán nhiều hơn cho dướ dạng sơ đồ
- Y/C HS đặt đề toán dựa vào tóm tắt đó.
Bài 4(hình vẽ VBT)
-Y/C HS dựa vào kiến thức đã học về hình tam giác,hình tứ giác để tính số hình tam giác,tứ giác có trong hình đó.
- Củng cố về nhận biết hính tam giác...
+ T/C HSlàm bài.
+ T/C HS chữa bài.
- GV Nhận xét củng cố các kiến thức trên.
3. Củng cố, dặn dò.(2 p).
Nhận xét tiết học, giao BT vềnhà.
- 4 em nối tiếp đọc 4 bài.
- Cùng tìm hiểu bài với giáo viên.
- HS(Yếu,TB): Chữa bài ở bảng.
- HS(Y,TB): Trả lời.
-HS(Y): Nêu
- HS( TB): Quan sát sơ đồ và trả lời.
- HS(TB,K,G): 
- Cá nhân: làm bài vào VBT
- BT1 (Y), BT2 (Y,TB), BT3 (TB). BT4(K,G)
- Làm BT ở SGK.
_________________________________________
 Kể Chuyện: Người mẹ hiền
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kĩ năng ngh ... dặn dò.
-Nhận xét tiết học.giao BT về nhà.
- HS(TB): Trả lời.
- HS(Y, TB): Trả lời.
- HS(Y, TB): Trả lời.
- Luyện viết vào bảng con.
- 3 đội. Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia chơi.
- Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nhau đặt câu trước lớp.
-Về nhà luyện viết và làm BT 2b.
________________________________________
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Ăn uống sạch sẽ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra. 
 3 – 4’
2.Bài mới.
a-Gtb 2’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’
HĐ 2: Uống sạch cần làm gì?
 8 – 10’
HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Hằng ngày em ăn uống mấy bữa?
-Ăn uống những thức ăn gì?
-Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước?
-Nhận xét đánh giá.
-Trong bài hát cò ăn uống như thế nào?
Ăn uống sạch cần làm gì?
-Nêu yêu cầu.
Để ăn sạch phải làm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch?
-Treo tranh minh hoạ.
Thế nào là uống sạch?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ?
KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ.
-Qua bài em ra được điều gì?
-Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch?
-Dặn HS.
-Phải ăn uống sạch sẽ.
-Nêu.
-Thực hiện theo lời của bài học
-Nêu.
-Nêu.
-Nêu.
-Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê.
-Nêu
-Thảo luận theo cặp.
-Nêu.
+Rửa tay bằng nước sạch 
+Rửa tay dưới vòi nước
+Gọt vỏ trước khi ăn.
+thức ăn được đậy kín.
+Rửa bát đũa sạch sẽ.
-2-3 Nêu.
-Thảo luận theo cặp.
-Cho ý kiến.
-Quan sát và nêu ý kiến.
H6: chưa hợp vệ sinh
H7:Chưa hợp vệ sinh
H8:Hợp vệ sinh.
-Giải thích vì sao?
-Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch.
-Thảo luận.nhóm 4 HS.
-Đại diện các nhóm báo cáo
+Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh.
+giúp học tập tốt.
+Không mắc bệnh đường ruột.
-Các nhóm nhận xét bổ xung.
Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
TOÁN: Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết thực hiện được phép cộng có tổng bằng 100. 
Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học.
Kiểm tra.
-Y/C HS thực hiện vào bảng con các phép tính: 3 + 7; 26 + 49
Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.(15 p)
Giáo viên 
Học sinh
* Ghi bảng phép tính: 83 + 17 = ?
- Y/C HS dựa vào cách thực hiện phép cộng có nhớ 
trong phạm vi 100 để thực hiện phép tính trên.
- GV và HS nhận xét, kết luận: Khi thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 các bước tiến hành tương tự phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 đã được học, chỉ khác tổng là số có 3 chữ số
*Lưu ý cách viết tổng.
- Lấy thêm VD T/C HS làm.95 +5; ...
3. Luyện tập .
Bài 1: Tính.
-T/C HS làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét, củng cố cách làm tính cộng có tổng bằng 100.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- Y/C Hs nhận xét các số hạng trong các tổng.
- T/C HS tự nhẩm.
- GVvà HS nhận xét, HD thêm cách nhẩm các số tròn chục có tổng bẳng 100.
Bài 4. Gọi Hs đọc bài toán.
- Y/C HS tìm hiểu đề toán.
- GV kết hợp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- T/C HS làm bài vào vở.
- GV và HS nhận xét củng cố dạng toán nhiều hơn.
C. Củng cố, dặn dò.(2 p)
-Nhận xét tiết học.Giao BT về nhà
- HS: Tự đặt tính và tính vào bảng con. 1HS thực hiện ở bảng.
- HS: Làm vào bảng con.
- Cá nhân: Thực hiện.
HS (K,G):Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện nối tiếp nêu miệng kết quả.
- 1 em đọc.Lớp đọc thầm.
- HS(K,G): 
- Cá nhân: Thực hiện.1 HS chữa bài ở bảng.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà
______________________________________________
 TẬP LÀM VĂN :Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
-Biết nói lời mời, yêu cầu, đe ànghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Kiểm tra.
-Y/C HS nói lời cảm ơn khi được bạn tặng quà sinh nhật, nói lời xinh lỗi khi dẫm phải châm bạn.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài mới.
Giới thuệu bài.
Bài tập.(35 p)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Bài 1. Treo bảng phụ ghí sẵn bài tập.
-Gọi HS đọc BT.
- GV nhấn mạnh: BT Y/C tập nói những câu mời,nhờ
Y/C đề nghị đối với bạn.
-HD HS thực hành theo tình huống a)
* Nhắc HS nói lời mời với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự 
- T/C HS thảo luận và thực hành các tình huống còn lại.
- GV bao quát HD các nhóm làm việc.
GV và HS nhận xét bình chọn bạn nói lời mời, yêu cầu, đe nghị...đúng đắn, lịch sự nhất.
- Khuyến khích HS nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau.
* Lưu ý HS: Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn.
Nói lời đề nghị bạn trật tự với giọng khẽ, ôn tồn.
Bài 2.Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Y/C 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi, hỏi các bạn.
*GV khuyến khích HS trả lời hồn nhiên, chân thực về thầy, cô giáo của mình. Khi trả lời nhìn vào người hỏi nói to rõ, tự nhiên.
GV NX khen những HS có ý kiến hay, có cái riêng.
Bài 3. Gọi HS đọc Y/C BT.
-HDHS dựa vào lời kể ở BT2 để viết thành đoạn văn (4-5 câu) nói vềcô giáo cũ của em. Lời văn trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng
- T/C HS viết bài.
GV góp ý, rút kinh nghiệm chungvề các danh từ, đặt câu ở một số em.
Củng cố, dặn dò.(2p)
Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
-2 HS(K):Thực hiện đóng vai.
- N2:Trao đổi thực hành theo các tình huống .... các Nhóm thi trước lớp.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- 4HS(K):Nêu => các HS khác lần lượt trảlời.
- 1 em đọc. Lớp theo dõi.
- Lắng nghe đe åhiểu bài tập.
- Cá nhân:Viết vào vở – Một số em đọc bài trước lớp.
-Viết lại bài văn
_______________________________________
THỂ DỤC
Bài: Ôn tập bài phát triển chung – Đi đều.
I.Mục tiêu:
Ôn bài thể dục phát triển chung Yêu cầu hs biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
Ôn đi đều.
II. Địa điểm và phương tiện.
- sân trường.
-Khăn bịt mắt.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tay hát “Múa vui”
-Chạy trên địahình tự nhiên.
-Đi vòng tròn hít thở sâu.
B.Phần cơ bản.
1)Nêu tên động tác –HS tập theo mẫu của GV
-Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi chung.
-Chia tổ cho HS luyện tập.
-Đại diện 2 tổ lên thể hiện.
2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. – Chọn 4HS làm người đi bắt dê và cho HS chơi.
3)Đi đều: GV điều khiển cho HS đi đều.
-Theo dõinhận xét chung.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài học,
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn lại bài thể dục phát triển chung.
1-2’
1-2’
60-80m
4-5lần
2x8nhịp
2x 8 nhịp
6-8’
2-3lần
2-3lần
5-6lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
____________________________________
An tồn giao thơng
 Ngồi an tồn trên xe đạp, xe máy 
I. Mục tiêu 
- Hs biết những qui định đối với người ngồi trên xe đạp , xe máy 
- HS mơ tả được các động tác khi lên , xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy
- HS thể hiện thành thạo các động tác đội mũ bảo hiểm 
- HS thực hiện đúng động tác và những quy định khi ngồi trên xe 
- Cĩ thĩi quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Em hãy kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết 
- Hằng ngày em tới trường bằng phương tiện gì ?
2. Học bài mới 
2.1. Nhận biết được các hành vi đúng / sai khi ngồi trên xe đạp , xe máy 
- Gv chia lớp thành 4 nhĩm , giao cho mỗi nhĩm một hình vẽ 
- Yêu cầu các nhĩm lên trình bày và giải thích tại sao những động tác trên là đúng/ sai 
- GV hỏi thêm :
+ Khi lên, xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên ở phía bên phải hay bên trái ?
+ Khi ngồi trên xe máy , em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển xe ? Vì sao ?
+ Để đảm bảo an tồn khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì?
GV kết luận :
Khi ngồi trên xe máy , xe đạp các em cần lưu ý :
+ Lên xuống xe ở bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe 
+ Ngồi phía sau người điều khiển xe 
+ Bám chặt vào eo người ngồi phía trước hoặc vào yên xe 
+ Khơng bỏ hai tay, khơng đung đưa chân 
+ Khi xe dừng hẳn mới xuống xe 
2.2. Thực hành và trị chơi
- Gv chia lớp thành 4 nhĩm phát cho mỗi nhĩm một phiếu ghi một trong hai câu hỏi thảo luận sau yêu cầu các nhĩm tìm cách giải quyết tình huống 
- GV đưa ra các tình huống 
- Cho HS hoạt động nhĩm 
- Đại diện nhĩm trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác nhau 
GV kết luận :
- Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an tồn cho bản thân
3. Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học 
HS trả lời
HS thực hiện 
HS trả lời
-HS nghe
- HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8.doc