Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 năm 2011

A/ Mục tiêu:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

*HS khá giỏi:bài 2.-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.

B/ Chuẩn bị :SGK

C/ Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1293Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 121 MỘT PHẦN NĂM
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
*HS khá giỏi:bài 2.-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :SGK
C/ Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 5,bảng chia 5 - GV nhận xét và cho điểm
2.Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 2: Giới thiệu: 
+ Giới thiệu "Một phần năm" 
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuơng nêu câu hỏi
1
5
- Một phần được tơ màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu phần của hình vuơng ?
 - GV viết lên bảng 
- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK
v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 5, bảng chia 5.
- Hs theo dõi.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- Được chia thành 5 phần bằng nhau
- (Lấy 1/5 hình vuơng.)
- Hs theo dõi
- Hs đọc
- Đã tô màu hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu hình là A ,D, C 
- Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã tô màu 2 ô vuông 
- Hình nào đã khoanh một phần năm số con vịt ? 
- Hình b đã khoanh một phần năm số con vịt 
- Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh vào 2 con 
Tập đọc
 SƠN TINH THỦY TINH
I/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Hs K-G trả lời được (CH3).
IV. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phĩng to, nếu cĩ thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
IV/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 Tiết 1
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Sơn Tinh, Thủy Tinh 
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó
2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+Giải nghĩa từ 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
 4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
 *Ý 1:Vua Hùng tiếp hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh.
 - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào ?
*Ý 2:Sơn Tinh đến đón Mị Nương
Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
*Ý 3:Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
 Câu 4: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật?
*GV rút nội dung bài. 
 5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như -tài giỏi , nước thẳm , lễ vật , đuổi đánh , cửa , biển , lũ ,...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
 + Một người là Sơn tinh, / chúa vùng non cao, / cịn người kia là Thủy tinh, / vua vùng nước thẳm. //
+ Từ đĩ,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng thua.//
-Cầuhôn,lễvật, ván,nệp,ngà,cựa,hồng mao
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Hai vị thần đó là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương.
a) (Thủy Tinh hơ mưa, gọi giĩ, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.)
b) (Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dịng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.)
c) ( Sơn Tinh thắng.)
d) ( Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.)
-Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc 
 ___
_____________________________________________
Luyện đọc
 SƠN TINH THỦY TINH
I/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
II/ Chuẩn bị : SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 1.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Sơn Tinh, Thủy Tinh 
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
1/Đọc mẫu 
- HS đọc mẫu : 
- Yêu cầu đọc từng câu .
2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
4/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như -tài giỏi , nước thẳm , lễ vật , đuổi đánh , cửa , biển , lũ ,...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
 + Một người là Sơn tinh, / chúa vùng non cao, / cịn người kia là Thủy tinh, / vua vùng nước thẳm. //
+ Từ đĩ,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng thua.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- HS Luyện đọc 
 Chiều thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011-02-21
Luyện Toán
 MỘT PHẦN NĂM
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
B/ Chuẩn bị :VBT
C/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra: 
2.Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Một phần năm
v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hd HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 4:Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hd HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh gia.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Em hiểu thế nào là một phần năm?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Kẻ thêm rồi tô màu
-Lớp thực hiện tính vào vở .
-tô màu 1/5 hình vuông
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện
+3cào cào
+2cào cào
-Học sinh thực hiện
- Hình vuông được chia ra làm năm phần bằng nhau, ta lấy ra một phần gọi là “ Một phần năm”
Chiều thứ ba ngày 22 tháng 2 Năm 2011 
 LUYỆN VIẾT
SƠN TINH,THỦY TINH
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi bài “ Sơn Tinh, Thủy tinh ” từ đầu ...cầu hơn cơng chúa.
-Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
2.Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu 
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta điều gì
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
HĐ4/ Chấm bài : 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 
6 – 8 bài .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo v ... - GV nhận xét và ghi điểm .
v Hoạt động : 
Bài 3 
Treo tranh minh hoạ và hỏi . 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau : - Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì ?
- Trên bầu trời có những gì ?
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học .
- Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi : Vì sao ? 
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu đề bài 1 .
- Quan sát tranh và đọc lại . 
- Cháu chào bác ạ . Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng .
- Cháu vào nhà đi , Dũng đang học bài đấy .
- Đó là lời đồng ý .
- Một số em nhắc lại : Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ .
- Một em đọc các tình huống .
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : - Cảm ơn cậu . Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong . / Cảm ơn cậu . Cậu tốt quá ./ Tớ cầm nhé ./.. .
- Tình huống b :- Cảm ơn em ./ Em thảo quá . / Em tốt quá ./ Em ngoan quá .. .
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có 
- Quan sát tranh và nêu .
- Bức tranh vẽ cảnh biển .
- Nối tiếp nhau trả lời . 
- Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô / Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù , Sóng biển dựng cao như núi ,.. . - Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ...
- Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ... 
-Kĩ năng sống.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
Luyện tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu 
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
-Ham thích mơn học.
II. B/ Chuẩn bị : VBT
Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phĩng to, nếu cĩ thể) 
III.Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. Bài cu : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
-Gọi 2 HS lên bảng đĩng vai
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Bài l
-Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 2
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đơi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài
-Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sĩng biển ntn?
+ Trên mặt biển cĩ những gì?
+ Trên bầu trời cĩ những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dị: HS về nhà nĩi liền mạch những điều hiểu biết về biển.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS dưới lớp nghe
- nhận xét bài của bạn.
-HS mở VBT và đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
-Một số HS nhắc lại: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta nĩi lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đơi:
-Từng cặp HS trình bày trước lớp 
Bức tranh vẽ cảnh biển.
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+Sĩng biển cuồn cuộn./ Sĩng biển dập dờn./ Sĩng biển nhấp nhơ./ Sĩng biển xanh rờn./ Sĩng biển tung bọt trắng xố./ Sĩng biển dập dềnh./ Sĩng biển nối đuơi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển cĩ tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngồi khơi./ Thuyền dập dềnh trên sĩng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhơ lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
-Nhận xét tiết học.
 BUỔI CHIỀU
Đạo đức : 
Tiết 25 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu : 
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
- Các phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra 
 2.Bài mới 
 a)Giới thiệu bài:Thực hành kĩ năng giữa HKII
b) Ơn tập các kĩ năng đã học: 
* Trả lại của rơi:
+ Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
+ Y/c hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập: Hãy đánh dấu (ü) vào ơ trước những ý kiến mà em tán thành.
 a) Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
 b) Trả lại của rơi là ngốc.
 c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
 d) Chỉ nên trả lại của rơi khi cĩ người biết.
 đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền
* Biết nĩi lời yêu cầu. đề nghị.
+ Y/c hs đĩng vai theo nội dung tranh 
- Nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện điều gì? Em hãy nĩi lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của bạn.
* Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
3) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-1 em nhắc tựa bài.
- Từng HS trình bày.
- HS làm bài .
- Hs thảo luận nhĩm
- Hs trả lời.
- Hs trả lời: -( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tơn trọng người khác và tơn
 __________________________________________________
 SINH HOẠT TUẦN 25
I/Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua.
 - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới.
II/Chuẩn bị: Phương hướng tuần tới
III/ Lên lớp : Tiến hành sinh hoạt
 1) Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
 *Nề nếp: 
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ trực tuần , trực nhật sạch sẽ .
 *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập như:
 2) Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp .
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ 1 trực tuần , trực nhật lớp .
 - Đi học đúng giờ , chuyên cần.	
 - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười ø 
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. 
 - Thi vở sạch chữ đẹp cấp trường
3)Dặn dò : 
Thực hiện tốt như quy định.
 - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt cịn tồn tại.
Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt.
Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp 
 ************************************
 Chiều thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỐN:
LUYỆN VỀ MỘT PHẦN NĂM
 I. Mục tiêu:
Củng cố bảng nhân 5, chia 5 và vận dụng bảng nhân,
 chia 5 vào tính tốn.
Củng cố nhận biết .
Luyện tính tốn thành thạo.
II. Lên lớp:
1. Gv nêu yêu cầu:
2. Hs luyện tập:
a) Phụ đạo:
- Gi¸o viªn h­íng dÉn häc sinh hoµn thµnh BT1, 2,3 trang 35 ë vë bµi tËp. 
GV theo dõi, giúp đỡ.
 - GV chÊm mét sè bµi nhËn xÐt.
 - Tuyªn d­¬ng nh÷ng em lµm tèt.
b) Bồi dưỡng:
Bài 1: Tính nhanh.
30 + 10 + 14 – 14	100 - 15 – 35
75 + 25 + 0	79 – 19 – 25
Bài 2: Tìm x.
x + 27 = 100	49 – x = 18
100 – x = 25 + 30
Hs làm bài
1 số em lên bảng chữa bài – gv nhận xét.
3. Dặn dị:
Về ơn lại các bảng nhân, chia đã học.
TẬP VIẾT	 
 CHỮ HOA: V
A. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
	- Rèn viết ứng dụng cụm từ: “ Vượt suối băng rừng” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ V đặt trong khung chữ
	- Vở tập viết
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V:
- Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy nét ?
* Hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H,I,K, DB trên ĐK6.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK1
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết nét mĩc xuơi phải, DB ở ĐK 5
- Giáo viên viết chữ V lên bảng
- Cho học sinh viết bĩng chữ V
- Rèn cho học sinh viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng
Vượt qua nhiều đoạn đường, khơng quản ngại khĩ khăn gian khổ.
- Những chữ cái nào cĩ độ cao 2,5 li
- Chữ cái nào cao 1,5 li
- Chữ cái nào cao 1,25 li
- Các chữ cịn lại cao mấy li ? 
- Giáo viên viết chữ: “ Vượt trên dịng kẻ”
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở rèn chữ.
4. Củng cố - dặn dị: Nhận xét tiết học
- Chữ V cao 5 li, gồm 3 nét
- Học sinh viết bĩng
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
- V, b, g
- t
- s, r
- 1 li
- Học sinh viết chữ Vượt vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở rèn chữ.
CHÍNH TẢ: ( NV )
BÉ NHÌN BIỂN
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: “ Bé nhìn biển”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng cĩ âm đầu: tr/ch ; thanh hỏi/ thanh ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh các lồi cá: Chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trê, trắm, trích, trơi.
	- Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con:
	Bé ngã. Em đỡ bé dạy, dỗ bé nín khĩc, rồi ru bé ngủ
	* Giáo viên nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- Giáo viên đọc 3 khổ đầu bài thơ: “ Bé nhìn biển”
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Mỗi dịng thơ cĩ mấy tiếng. 
- Nên bắt đầu viết mỗi dịng thơ từ ơ nào trong vở.
- Giáo viên đọc
- Chấm chữa bài 5 – 6 học sinh 
* Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Cho 2 nhĩm cùng lên bảng mõi nhĩm tìm tên các lồi cá bắt đầu bằng ch, tr.
- 2 nhĩm tiếp nối nhau tìm tên các lồi các bắt đầu bằng ch, tr.
Ch: chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn.
Tr: trắm, trê, trơi, tràu, trích.
Bài 3: ( Nhãm A, B)
- Cho học sinh làm bài 3b
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Trái nghĩa với khĩ
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi.
4. Củng cố - dặn dị
* Nhận xét tiết học
* Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những từ ngữ cịn mắc lỗi trong bài chính tả.
* Bài sau: Vì sao Cá khơng biết nĩi 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 24 Chuan KTKN.doc