Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2010 - 2011

A-Mục tiêu

-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở,

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung bài.Cô giáo hen ngợi Mai là một cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc 
CHIẾC BÚT MỰC
A-Mục tiêu
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở,
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung bài.Cô giáo hen ngợi Mai là một cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Trên chiếc bè".
Nhận xét - Ghi điểm.
Đọc - Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài và chủ điểm:
-HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, GV giới thiệu: Tuần 5 + 6 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm "Trường học". Bài đọc "Chiếc bút mực" mở đầu chủ điểm.
Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc bài "Chiếc bút mực".
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
Theo dõi.
-Gọi HS đọc từng câu.
Nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc đúng: Bút mực, buồn, nức nở, nước mắt, mượn, loay hoay
-Gọi HS đọc từng đoạn.
à giải nghĩa: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
Nối tiếp.
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều).
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đoạn. Cá nhân.
-Lớp đọc cả bài.
Đồng thanh. 
Tiết: 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
Thấy Lan được viết em viết bút chì.
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
Lan được viết nức nở.
-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút mực?
Nửa muốn cho mượn, nửa lại tiếc.
-Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói ntn?
Mai thấy tiếcbạn Lan viết trước.
-Vì sao cô giáo khen Mai?
Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
-Hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai.
Mỗi nhóm 4 HS.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Câu chuyện này nói về điều gì?
Bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
HS trả lời.
-Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
..........................................................................
Toán Tiết: 21
38 + 25
A-Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
B-Đồ dùng dạy học:
5 bó que tính + 13 que lẻ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
38
	4
42
28
6
34
Bảng con.
-BT 3/20
Bảng lớp.
-Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Giới thiệu phép cộng 38 + 25:
-GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 38 + 25 = ?
Thao tác trên que tính.
-Hướng dẫn HS gộp 8 que ở 38 và 2 ở 5 que lẻ (25) bó lại thành 1 bó. Như vậy có tất cả là 6 bó và 3 que tính rời. Hỏi có tất ả bao nhiêu que tính?
Ghi: 38 + 25 = 63
63
-Hướng dẫn HS đặt cột dọc:
38
25
63
8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1.
3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6.
-BT 1/21: Hướng dẫn HS làm:
38
45
83
58
36
94
28
59
87
48
27
75
38
38
76
Bảng con. 
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/21: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
Số đề - xi - mét con kiến đi từ A à C:
28 + 34 = 62 (dm)
ĐS: 62 dm.
Giải vở. 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Trò chơi: Thi điền dấu >, <, = nhanh-BT 4/21.
Nhận xét.
3 nhóm. Nhận xét.
-Giao BTVN: BT 2/21
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
..........................................................................
THỂ DỤC: DẠY CHUYÊN
.
Buæi chiÒu
H­íng dÉn Thùc hµnh TiÕng viÖt
LuyÖn ®äc: Chieác buùt möïc
I. Muïc tieâu
-Ñoïc trôn toaøn baøi ñoïc ñuùng caùc töø :hoài hoäp, nöùc nôû, ngaïc nhieân, loay hoay.
-Bieát nghæ hôi sau daáu phaåy, daáu chaám, giöõa caùc cuïm töø.
 - Reøn KN ñoïc phaân bieät lôøi keå chuyeän vôùi lôøi nhaân vaät.
III.Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu
Giaùo vieân
Hoïc sinh
1. Giôùi thieäu baøi
2. HD thöïc haønh
a) Luyeän ñoïc 
-Ñoïc maãu: Toaøn baøi gioïng chaäm raõi. Lan: buoàn, Mai: döùt khoaùt, coâ giaùo: dòu daøng, thaân maät.
-Ñoïc töøng caâu.
-Theo doõi ghi töø sai leân baûng.
-HD ngaét nghæ caâu vaên daøi.
-Ñoïc ñoaïn
-Ñoïc nhoùm
-Chia nhoùm.
-Thi ñoïc.
-Nhaän xeùt, nhaéc nhôû.
HÑ 2: Luyeän ñoïc laïi. 
-HD ñoïc theo vai.
3.Cñng cè,dÆn dßø 
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
-Daën HS.
-Noái tieáp nhau ñoïc töøng caâu.
-Phaùt aâm töø khoù .
-Ñoïc caù nhaân.
-Noái tieáp nhau ñoïc theo ñoaïn.
-Luyeän ñoïc trong nhoùm(Baøn)
-Thi ñoïc.
-Nhaän xeùt bình choïn nhoùm ñoïc toát, caù nhaân ñoïc hay.
- Caùc nhoùm ñoïc.
- Bình choïn caù nhaân, nhoùm ñoïc toát.
-Taäp ñoïc, keå laïi baøi ôû nhaø.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TOÁN 
	TÍNH DẠNG 38 + 25
A-Mục tiêu
-Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
-Rèn kĩ năng giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Củng cố cách thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
B-Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2- HD thực hành
-BT 1/23: Hướng dẫn HS làm:
28
45
73
48
36
84
68
13
81
18
59
77
58
27
85
Bảng con. 
HS yếu làm bảng lớp.
Bài 2/ 23: HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm, lớp làm vở, HS làm vở.
- Tổng: 13, 44,72,61,38,99
-BT 3/23: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
Số đề - xi - mét con kiến đi từ A à C:
18 + 25 = 43 (dm)
ĐS: 43 dm.
-BT 4/23-Trò chơi: Thi điền dấu >, <, = nhanh
 HS lên bảng làm
Giải vở. Đổi vở kiểm tra 
3 nhóm,nhận xét
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
..........................................................................
An toµn giao th«ng
Bµi 3: hiÖu lÖnh cña c¶nh s¸t giao th«ng vµ biÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®­êng bé
I.Môc tiªu
- HS biÕt CSGT dïng hiÖu lÖnh ®Ó ®iÒu khiÓn xe vµ ng­êi ®i l¹i.
- HS quan s¸t vµ thùc hiÖn tèt hiÖu lÖnh cña CSGT khi ®i trªn ®­êng .
- Ph¶i tu©n thñ theo hiÖu lÖnh cña CSGT.
II. C¸c ho¹t ®éng chÝnh
H§1:KiÓm tra vµ giíi thiÖu bµi míi
H§ 2: HiÖu lÖnh cña CSGT
- HS quan s¸t tranh t×m hiÓu c¸c t­ thÕ ®iÒu khiÓn cña CSGT vµ nhËn biÕt thùc hiÖn theo hiÖu lÖnh ®ã nh­ thÕ nµo? 
H§ 3:T×m hiÓu vÒ biÓn b¸o giao th«ng
 - HS ho¹t ®énh nhãm vµo phiÕu råi lªn tr×nh bµy. 
 - HS nªu ®Æc ®iÓm, ý nghÜa cña nh÷ng biÓn b¸o.
 - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy ý kiÕn.GV nhËn xÐt
 - Khi ®i trªn ®­êng gÆp biÓn b¸o cÊm ng­êi ®i ®­êng ph¶i lµm g×?
 - HS tr¶ lêi, GV kÕt luËn.
 H§ 4: Trß ch¬i: Ai nhanh h¬n
 - Líp chia 3 ®éi lªn thi t×m nhanh c¸c biÓn b¸o. §éi nµo ®­îc nhiÒu biÓn b¸o h¬n ®éi ®ã th¾ng.
 III. Cñng cè- dÆn dß
 NhËn xÐt giê häc, chuÈn bÞ bµi sau.
.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán Tiết: 22
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25. 
-Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng .
B-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
68
13
80
38
38
76
Bảng con.
-BT 4/23. 
Nhận xét - Ghi điểm.
Bảng lớp.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 1/22: Hướng dẫn HS nhẩm:
Giải miệng.
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
HS yếu làm.
8 + 7 = 15 
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
-BT 2/22: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
Bảng con.
38
15
53
48
24
72
68
13
81
78
 9
87
58
26
84
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/24: Hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt:
Tóm tắt:
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
 Cả hai gói:cái?
. 
Giải:
Số kẹo cả hai gói có là:
28 + 26 = 54(cái)
ĐS: 54 cái.
Giải vở. HS đổi vở kiểm tra. Sửa bài.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Giao BTVN: BT 4, 5/24.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
.............................................................................
MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
..................................................................................
Kể chuyện 
CHIẾC BÚT MỰC
A-Mục tiêu
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực.
-Biết kể chuyện tự nhiên.
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời bạn.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam.
Nhận xét.
2 HS kể.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
-GV yêu cầu HS nhìn vào từng tranh trong SGK phân biệt các nhân vật.
Quan sát.
-Nói tóm tắt nội dung tranh:
Ví dụ:
+Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
+Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+Tranh 3: Mai đưa bút mình cho Lan mượn.
+Tranh 4: Cô giáo cho mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
HS nói.
-Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện. Nhận xét.
Trong nhóm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.
-Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai.
-Về nhà kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
......................................................................................
Chính tả (TC) 
CHIẾC BÚT MỰC
A-Mục tiêu
-Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực.
-Viết được một số tiếng có âm giữa vần ia/ya. Làm đúng BT.
B-Đồ dùng dạy học: Chép sắn nội dung đoạn chép-Vở BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, vần thơ.
Bảng con. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV treo đoạn viết.
2 HS đọc.
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn,
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS nhìn đoạn viết để viết vào vở.
HS viết vào vở.
-GV đọc lại.
HS dò.
-Yêu cầu HS nhìn vào SGK dò lỗi.
Đổi vở dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/18: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm bài.
Bảng con - Nhận xét.
-BT 2b/18: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm bài.
b) xẻng, đèn, thẹn, khen.
Làm vở-Đọc bài làm + cả lớp. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại: quên, mượn.
Bảng lớp.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
..... ... vệ của công
HS đọc đề-Miệng - Lớp nhận xét.
-BT 3/47: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS làm
Chấm bài: 5-7 bài.
Mở SGK đọc.
Làm vở. HS đọc.
Lớp nhận xét.
Viết vào vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS đọc lại mục lục sách tuần 5.
2 HS đọc.
-Về nhà thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
...............................................................................
Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN TIÊU HÓA
A-Mục tiêu
-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
B-Đồ dùng dạy học
Tranh cơ quan tiêu hóa.
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta có nên mang vác vật quá nặng không? Vì sao?
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
-Nhận xét.
HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
-GV hướng dẫn trò chơi gồm 3 động tác:
Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay phải).
Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
HS chơi.
-GV hô khẩu lệnh.
-Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.
-Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi bảng.
Làm theo.
Làm theo khẩu lệnh.
2-Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát H 1:/12 SGK, đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 HS lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
HS lên chỉ và nói. Nhận xét.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già và ra ngoài.
3-Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa.
-Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệngnuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy.
-Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H 2/13 SGK.
Tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy.
Kể tên các cơ quan tiêu hóa.
HS kể: miệng
*Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi: "Ghép chữ vào hình" (BT 1/5). Nhận xét.
2 nhóm.
-Giao BTVN: BT 2/5.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
................................................................................
Toán Tiết: 25
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
-Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết giải và trình bày bài giải trong các tình huống khác nhau.
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 2/26
Nhận xét - Ghi điểm.
Giải bảng.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
BT 1/25: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
 + HS giải vào vở
Số bút chì trong hộp là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
 ĐS: 8bút chì 
-BT 2/25: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Cá nhân.
HS trả lời.
Tóm tắt:
An: 11 bưu ảnh.
Bình nhiều hơn An: 3bưu ảnh.
Bình: bưu ảnh?
Số bưu ảnh của Bình là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
ĐS: 14 bưu ảnh
01 HS làm bảng lớp (HS yếu). Lớp nhận xét. 
Tự chấm vở.
-BT 4/25: Hướng dẫn giải.
Giải:
Đoạn thẳng CD là:
10 + 2 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Giao BTVN: BT 3/25.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
....................................................................................
Thủ công 
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1)
A-Mục tiêu
-HS biết cách gấp máy bay đuôi rời, gấp được máy bay đuôi rời.
- Các nếp gấp tương đối thẳng.
- HS yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị
Mẫu máy bay đuôi rời, quy trình gấp máy bay đuôi rời, giấy thủ công.
C-Các hoạt động dạy học 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại cách gấp máy bay phản lực.
01 HS. Cả lớp nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
-GV đưa ra máy bay mẫu.
Hướng dẫn HS nhận xét về hình dáng: đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.
GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông cho HS quan sát.
Quan sát.
Đầu máy bay gấp giấy hình gì?
Hình vuông.
GV tiếp tục mở thân và đuôi máy bay.
Quan sát.
Muốn gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật, sau đó gấp, cắt thành 2 phần: phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để gấp thân và đuôi máy bay.
3-GV hướng dẫn mẫu
-GV treo quy trình gấp máy bay đuôi rời:
Quan sát.
+Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Gấp chéo tời giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b.
Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b sau đó mở đường dấu gấp ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình 2).
Quan sát.
+Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác (hình 3a). Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để mở ra lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.
Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (hình 4).
Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (hình 5).
Lồng 2 ngón tay cái vào lòng của hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được hình 6.
Gấp 2 nữa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được hình 7.
Gấp theo các đường gấp vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b.
Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (hình 9a) được mũi máy bay như hình 9b.
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay (hình 10).
Quan sát.
+Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
Dùng phần giấy còn lại của hình chữ nhật để làm thân và đuôi máy bay.
Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài, gấp đôi lần nữa để lấy dấu, mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như hình 11a được hình thân máy bay.
Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo các phần thừa (hình 11b).
Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12.
Quan sát.
+Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b cho thân máy bay vào trong như hình 13. Gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh như hình 14. Gấp đôi máy bay theo chiều dài được hình 15a, bẻ đuôi máy bay ngang sang 2 bên, sau đó cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phóng chếch lên không trung.
-Tổ chức cho HS cả lớp gấp trên giấy nháp.
Thực hành.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
HS nhắc lại.
-Về nhà tập gấp trên giấy nháp - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ - Nhận xét. 
.................................................................................
Buổi chiều
ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
A-Mục tiêu
-Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết giải và trình bày bài giải đúng, đẹp
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học
Giải bảng.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2-Luyện tập
-BT 1/26: Gọi HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Cá nhân.
HS trả lời.
Số bút chì của Lan là:
6+ 2 = 8(bút chì)
ĐS: 8 bút chì màu.
01 HS làm bảng lớp (HS yếu). Lớp nhận xét. 
-BT 2/26: Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài.
Dựa vào tóm tắt nêu.
-Gọi HS giải bảng. Nhận xét.
Số nhãn vở của Bắc có là:
12 + 4 = 16 (nhãn vở)
ĐS: 16 nhãn vở
Lớp giải vở Lớp nhận xét.
-BT 3/26: Hướng dẫn giải.
Hồng cao là:
95+ 4 = 99 (cm)
ĐS: 99cm
-BT 4/26 Hướng dẫn giải.
Kết quả: 1,3,5,7,9,11,13,15,17.
Giải vở. Giải bảng. Nhận xét.
HS làm và nêu kết quả 
3-Củng cố-Dặn dò 
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
....................................................................................
H­íng dÉn Thùc hµnh TiÕng viÖt
	ÔN LUYỆN: TÊN RIÊNG .CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
A-Mục tiêu
-Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật.
-Biết viết hoa tên riêng. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
B-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Tìm một số từ chỉ người.
Tìm một từ chỉ cây cối
Nhận xét - Ghi điểm.
2 HS tìm. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn làm BT
-BT 1: Yêu cầu HS đọc đề.
HS đọc
Hướng dẫn HS viết:
Nhận xét. 
Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Văn Long.
 b) sông Loan
HS làm vở- HSYLên bảng viết-Lớp nhận xét. 
-BT 2: Đặt câu theo mẫu
HS đọc đề.
a)Trường em là trường TH số 1 Quảng Phú.
b)Môn học em yêu thích là môn Toán.
c)Thôn của em là thôn Phú Xuân.
Làm nháp - Nhận xét - HS sửa bài vào vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Tên riêng của người, sông, núi, phải viết ntn?
Viết hoa.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
..
SINH HOẠT 
NHẬN XÉT CUỐI THÁNG
I-Mục tiêu 
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm trong 4 tuần học vừa qua.
-Giúp HS nắm kế hoạch tuần 6
II-Nội dung
1-Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm 4 tuầnqua 
-Ưu: Đa số các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp:
+Ăn mặc sạch sẽ.
+Học tập có tiến bộ.
+Chữ viết có phần tiến bộ hơn.
-Khuyết:
+Một vài HS còn nghịch ngợm (Hưng, Tuyền,).
+Lên lớp còn chưa chuẩn bị bài và học bài (Lệ, Chiến, Quyến, Long Vũ).
+ Nộp tiền còn chậm.
+ Chưa tự giác làm vệ sinh.
2. GV nêu kế hoạch tuần 6
+ Nộp hoàn thành tiền BH.
+ Chăm sóc tốt bồn hoa , cây cảnh
+ Tự giác làm vệ sinh.
+ Chấp hành tốt mọi nội quy của trường, lớp.
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 5.doc