Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 10

I/Ổn định :

-Các lớp sắp xếp đội hình đội ngũ, trang phục chỉnh tề chuẩn bị chào cờ.

II/Chào cờ :

 *Hát : - Quốc ca.

 - Đội Ca

III/Gv trực tuần nhận xét :

 1/Ưu điểm :

 - Xếp hàng khi ra vào lớp nhanh nhẹn

 -Thể dục giữa giờ tương đối nghiêm túc.

 -Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ

 2/Khuyết điểm :

 - Rải rác ở các lớp vẫn còn hiện tượng hs học buổi chiều các em còn vắng học, hay nghỉ cách nhật.

 - Một số em chưa có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường(lớp 4, 5).

 -Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao.

 -Nhiều em chưa thực hiện tốt nội qui trường lớp.

 IV/BGH phổ biến công việc tuần tới :

 -Tiếp tục luyện viết chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường

 -Vận động học sinh đi học chuyên cần , đi học đúng giờ.

 - Nhắc nhở các em cần có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường.

 -Vận động phụ huynh mua Bảo hiểm đợt 2 cho hs :35000đ/1 năm/1 em

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 10 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TIẾT 10
TUẦN 10
I/Ổn định : 
-Các lớp sắp xếp đội hình đội ngũ, trang phục chỉnh tề chuẩn bị chào cờ.
II/Chào cờ :
 *Hát : - Quốc ca.
 - Đội Ca
III/Gv trực tuần nhận xét :
 1/Ưu điểm :
 - Xếp hàng khi ra vào lớp nhanh nhẹn 
 -Thể dục giữa giờ tương đối nghiêm túc.
 -Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
 2/Khuyết điểm :
 - Rải rác ở các lớp vẫn còn hiện tượng hs học buổi chiều các em còn vắng học, hay nghỉ cách nhật.
 - Một số em chưa có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường(lớp 4, 5).
 -Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao.
 -Nhiều em chưa thực hiện tốt nội qui trường lớp.
 IV/BGH phổ biến công việc tuần tới :
 -Tiếp tục luyện viết chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường
 -Vận động học sinh đi học chuyên cần , đi học đúng giờ.
 - Nhắc nhở các em cần có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường.
 -Vận động phụ huynh mua Bảo hiểm đợt 2 cho hs :35000đ/1 năm/1 em
TẬP ĐỌC TIẾT :28+29
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
I. Mục tiêu:
-Ngắt ,nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật . 
-Hiểu nội dung :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu ,sự quan tâm tới ông bà .
*Tích hợp GDMT( trực tiếp ):GD hs có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 
*KNS:-Xác định giá trị;Tư duy sáng tạo;Thể hiện sự cảm thông;Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học :
GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 :Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động và dạy học 
TIẾT 1
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
A/. KIỂM TRA BÀI CŨ(5phút)
-GV nhận xét bài kiểm tra GHKI 
B/. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài(1phút)
2. Luyện đọc(34 phút)
-a/Đọc câu-giải nghĩa từ
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu hs đọc lại bài
-Yêu cầu hs đọc chú giải
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu
-Luyện đọc từ khó : ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ,..
b/Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
-Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi:
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
c/Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
-2 nhóm luyện đọc
d/ Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét tuyên dương
 TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài(28phút)
-Yêu cầu đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
C1/ Bé Hà có sáng kiến gì ?
C2/Hai bố con Hà chọn ngày nào làm lễ”ngày ông bà “?vì sao? 
C3/Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
C4/Hà đã tặng ông bà món quà gì?
C5/ Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào?
*GDBVMT:
-Bản thân các em đã làm được những gì để thể hiện tình cảm với ông bà?
-GD hs lòng yêu quí kính trọng ông bà,cha mẹ,giúp ông bà sống vui, sống khỏe.
4/Luyện đọc lại(9 phút)
-GV đọc mẫu lần 2
-Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm
-Nhận xét,ghi điểm.
 C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3 phút)
*Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
-Hỏi lại nội dung bài học 
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng ghe 
-Vài em nhắc lại
-Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
-1 hs đọc
-1 hs đọc
-Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
-Đọc SGK
-Luyện đọc
-Lần lượt từng HS nối tiếp nhau đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-2 nhóm thi đọc
-Nhận xét
-Đọc từng đoạn-trả lời câu hỏi 
+ Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
+ Ngày lập đông .Vì khi trời rét.chăm lo sức khoẻ cho các cụ già 
+ Hà chua biết tặng quà gì cho ông bà 
+Chùm điểm mười 
+ Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
-Tự liên hệ trả lời
-Theo dõi GV đọc
-Từng cá nhân đọc bài trong nhóm-nhận xét
-Là con cháu phải hiếu thảo ,yêu thương ông bà 
TOÁN TIẾT :46
LUYỆN TẬP 
I/Mục tiêu
-Biết tìm x trong các bài tập dạng :x+a=b; a+x=b(với a,b là các số không quá hai chữ số )bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
-Biết giải bài toán có một phép tính trừ 
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV :Que tính mẫu 
 HS :Giấy nháp ,bút ,thước
IIICác hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 
 x + 13 = 38 
 41 + x = 75 
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1phút)
Hoạt động 3 :Thực hành (32 phút)
 Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài 
-Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào?
-HD bài mẫu: x + 8 =10
-Muốn tìm x ta làm thế nào? x=10- 8
 x=2
-GV nhận xét –yêu cầu HS làm vở 
Bài 2(cột 1,2)
-Nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS nhẩm-lần lượt từng HS xung phong trả lời
-GV nhận xét 
*Cột 3 (HS khá giỏi )
-Nêu miệng
Bài 3(HS khá giỏi )
-Lên bảng trình bày
Bài 4:
-Nêu yêu cầu của bài 
-GV hướng dẫn HS phân tích đề
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào 
-Vì sao ?
-Yêu cầu cả lớp làm vở
-GV chấm vở, nhận xét.
Bài 5:
-Nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận ra nháp
-GV nhận xét 
Hoạt động .4:Củng cố , dặn dò (2 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs đọc bảng cộng
-1 hs nêu
- 3HS lên bảng
-Nhắc lại bài
-Đọc yêu cầu 
-Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Cả lớp làm vở -3HS lên bảng sửa bài 
-Đọc yêu cầu 
-HS tính nhẩm –xung phong trả lời 
-Các bạn khác nhận xét 
*Nêu miệng
*Lên bảng trình bày 
-1 em đọc đề. 
Tóm tắt:
 Cam và quýt :45 quả
 Cam : 25 quả.
 Quýt : .. quả
-Thực hiện : 45 – 25 .
-45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-.Làm vở Bài giải:
Sốquả quýt có là:
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số : 20 quả quýt.
-Đọc yêu cầu
-HS thảo luận làm nháp
-Các nhóm lựa chọn đáp án B
 CHIỀU Toán
THỰC HÀNH TOÁN
 *Cho hs luyện tập lại một số bài đã học.
THỂ DỤC TIẾT :17
(GV chuyên dạy)
MĨ THUẬT TIẾT :9
 (GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
TOÁN TIẾT :47
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I/Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có một hoặc hai chữ số .
-Biết giải bài toán có một phép tính trừ (số tròn chục trừ đi một số) 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV:Bảng số tròn chục, bảng cài que tính
HS:Que tình 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép tính:
 x+8=10 x+7=10
-Nhận xét và cho điểm HS .
Hoạt động 2. Bài mới 
*Giới thiệu bài : (1 phút)
1/ Giới thiệu phép trừ 40 – 8(10 phút)
a/Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8
b/Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
-Em đặt tính và tính như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trừ.
 40
-8
32
d / Áp dụng :
 60 50 90
 - 9 - 5 -2
2/Giới thiệu phép trừ 40 - 18 (8phút)
a/Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 18
b/Tìm kết quả
-Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 18 = ?
c/Đặt tính và tính.
40
 -18
22
GV:*0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2 ,viết 2 nhớ 1.
 *1 thêm 1 bằng 2 ,4 trừ 2 bằng 2 ,viết 2.
Hoạt động 3 :Thực hành (14 phút)
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu của bài 
-Hd làm một số bài : 80 80 30
 - 17 - 54 - 11
- yêu cầu HS làm vở 
 -Nhận xét 
Bài 3
-Nêu yêu cầu của bài 
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm vở 
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động .4:Củng cố , dặn dò (2 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu câu HS nhắc lại bài học 
- 2HS lên bảng
-Nhắc lại bài
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
-Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính
* 40 – 8 = 32.
-1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
-HS nêu : 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
-Nhiều em nhắc lại.
-làm bảng con, 3 em lên bảng làm.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 18
* 40 – 18 = 22.
-1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-HS nhắc lại cách tính
-Đọc yêu cầu của bài 
- HS làm vở,2 hs đổi vở kt chéo
 -1 em đọc đề.
-Có 2 chục que tính,bớt 5 que tính
-Hỏi còn lại bao nhiêu que tính
-20 que tính
-Thực hiện : 20 - 5
-Cả lớp làm vở 
-3HS đọc kết quả trước lớp
Bài giải:
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
 CHÍNH TẢ (Tập chép) TIẾT :19
NGÀY LỄ 
I. Mục tiêu:
-Chép chính xác ,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ 
-Làm đúng BT2;BT3(a),
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A/. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết:trìu mến ,dịu dàng ,thương yêu
Nhận xét.
B/ Bài mới 
1: Giới thiệu bài(1 phút)
2: Hướng dẫn tập chép(20 phút)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
 -Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
 -Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó : Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gv đọc mẫu lần 2
-Yêu cầu chép bài vào vở
- Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi
* Chấm, sửa bài 
- GV đọc mẫu lần 3
- Chấm một số bài
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi
 3: Hướng dẫn làm bài tập(12 phút)
 Bài 2:Nêu yêu cầu của bài 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
-Nhận xét chốt ý  ...  : 
-Gọi hs đọc yêu cầu
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò(2 phút)
-Cả lớp đọc thuộc bảng trừ 11
-Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng
-2 hs đọc
-Nhắc lại
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. 
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). 
-Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
-Là 26 que.
-Đặt tính :
Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới
+ 5 thẳng cột với 1, viết dấu + và
 26 kẻ gạch ngang.
 -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nghe và nhắc lại.
-Đọc đề bài.
-Cả lớp làm bảng con 
-Cả lớp nhận xét 
-Đọc yêu cầu 
-HS nhắc lại cách đặt tính 
-Cả lớp làm vở-2 bạn ngồi cạnh đổi vở kiểm tra chéo
-Đọc yêu cầu của bài
-HS tự tóm tắt
-Cả lớp làm vở 
 Bài giải.
Số quả trứng còn lại là :
51 – 6 = 45 (quả trứng)
 Đáp số : 45 quả trứng
- 1 em đọc câu hỏi.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O
TẬP LÀM VĂN TIẾT :10
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN 
I. Mục tiêu
-Biết kể về ông bà ,hoặc người thân ,dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1)
-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2) 
*Tích hợp GDBVMT:GD hs tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội,trong gia đình.
*KNS:Xác định giá trị;Tự nhận thức bản thân;Lắng nghe tích cực;Thể hiện sự cảm thông.
 II. Đồ dùng dạy học :
-GV:những câu chuyện kể về người thân
III. Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
B/. Bài mới	
1: Giới thiệu bài (1 phút)
2: Hướng dẫn HS làm bài tập (32 phút)
 Bài 1
-Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2
-Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
*Tích hợp GDBVMT:Trong gia đình,cũng như ngoài xã hội,các em sống cần phải có tình cảm, yêu thương tôn trọng,quí mến lẫn nhau.
C/ Củng cố dặn dò.(5 phút)
-Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
-Nhắc tên bài
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời.
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
-Làm bàiviết.
-Cả lớp làm bài viết.
-3 em giỏi đọc lại bài viết của mình
CHÍNH TẢ(Nghe viết) TIẾT: 20
ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu
-Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng 2 khổ thơ 
-Làm được BT 2 ,BT3 /b
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
III. Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét.
B/Bài mới 
1: Giới thiệu bài (1 phút)
2: Hướng dẫn nghe viết(20 phút)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
 -Giáo viên đọc mẫu lần 1.
 - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung
 -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ?
-Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
*Hướng dẫn trình bày 
-Bài thơ có mấy khổ thơ ? 
-Trong bài có những dấu câu nào?
-Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ?
-Hướng dẫn HS viết các từ khó: Xế chiều, rạng sáng, hoan hô
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gv đọc từng từ, cụm từ, câu
- Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi.
* Chấm, sửa bài 
- GV đọc mẫu lần 3
- Chấm một số bài
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi
3: Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 /b 
-Nêu yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm VBT
-Yêu cầu HS trình bày
-GV nhận xét chốt ý:Dạy bảo-cơn bão
 Mạnh mẽ-sứt mẽ
 Lặng lẽ-số lẻ
 Áo vải-vương vãi
C: Củng cố dặn dò.(4phút)
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
-HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-2 hs lên viết bảng .
-HS nhắc lại
- Nghe GV đọc
-2 HS đọc lại
-Trả lời câu hỏi
-2 khổ thơ
-Dấu hai chấm,dấu chấm than,dấu chấm,dấu phẩy
-Viết các từ khó vào bảng con
-Theo dõi GV đọc 
-Nghe GV đọc viết vào vở
-Kiểm tra bài, sửa lỗi.
-Báo cáo số lỗi.
-Đọc yêu cầu 
-Lập nhóm,3 hs 1 nhóm.
 -Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức.
-Đọc yêu cầu
-HS làm bài
-2 HS đọc bài trước lớp
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
THỂ DỤC TIẾT 20
(GV chuyên dạy)
TOÁN TIẾT:50
51 - 15
I/Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51-15
-Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ôli)
II/ Đồ dùng dạy học :
GV:Bảng phụ ,que tính 
III/Các hoạt động dạy và học
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-. Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2. Bài mới 
1/Giới thiệu bài (1 phút)
2/Giới thiệu phép trừ 51-15(10phút )
Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
 Tìm kết quả.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
Gợi ý : 
-51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ?
-Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ?
-15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. 
-Vậy 51 – 15 = 36
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
Hoạt động 3: Thực hành (20 phút)
Bài 1 (cột 1,2,3)
-Gọi hs đọc đề bài.
-Muốn đặt tính ta làm thế nào ?
-Yêu cầu trình bày bảng con
-GV nhận xét bài mẫu 
Bài 2(a,b)
-Nêu yêu cầu 
- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
- Nhận xét.
Bài 4 
-Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ? 
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động .4:Củng cố , dặn dò (4 phút)
 -Nhận xét tiết học.
-Yêu câu HS nhắc lại bài học
-3 HS lên bảng
-2 em đọc thuộc lòng 
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện phép trừ 51 – 15.
-Thao tác trên que tính.
-Còn 36 que tính.
-Bớt 15 que tính.
-Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
-Vậy 51 – 15 = 36.
-1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp.
 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
-1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
 36 dấu –và kẻ gạch ngang.
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS đọc đề 
-Nhắc lại cách đặt tính 
-Cả lớp làm bảng con
-Nhận xét bài mẫu 
-Đọc yêu cầu 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
 -Cả lớp làm vào vở ,đổi vở châm Đ/S
-3 HS lên bảng chữa bài 
-1 em nêu : hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Cả lớp vẽ hình.
TẬP VIẾT TIẾT 10
CHỮ HOA H
I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa H(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần)
II Đồ dùng dạy học :
GV: Mẫu chữ :H
 . Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: Hai sương một nắng
III. Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI
B/. Bài mới 
1) Giới thiệu bài (1 phút)
2) Hướng dẫn viết chữ hoa H(8 phút) 
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát,nhận xét chữ 
+Chữ H hoa cao mấy li?
+Chữ H gồm mấy nét?
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ H 
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
 -Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
3) Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng(8 phút)
-GV giới thiệu câu ứng dụng : 
 Hai sương một nắng 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: 
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét.
4) Hướng dẫn HS viết vở (15 phút)
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
C/ Củng cố dặn dò.(3 phút)
- Giáo dục hs ý thức cần cù,chăm chỉ
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
-Dặn dò:về luyện viết phần ở nhà
-Lắng nghe
-HS nhắc lại
- Nhận xét cấu tạo chữ
-Cao 5 li
-3nét
- Quan sát,tập viết theo GV
- Nhắc lại cách viết
-Cả lớp viết bảng con
-Đọc câu ứng dụng
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
-Cả lớp viết bảng con
-Viết vở tập viết
- HS ghi nhớ
SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT 10
 TUẦN 10
I/Nhận xét tuần qua :
 1/Ưu điểm :
- Các em đi học đầy đủ đúng giờ.thực hiện tốt truy bài 10 phút đầu giờ
- Trong lớp có chú ý lắng nghe cô giảng bài
- Biết xếp hàng khi ra vào lớp.
- Ăn mặc đồng phục sạch sẽ,có phù hiệu
-Một số em có sự tiến bộ:,Xiếm,Mỵ
 2/Khuyết điểm :
-Vắng học không phép:Mỵ,Xoánh
-Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao.(Dép,Nhiệt, Ngân ,Hùng,Công)
-Chưa viết được : Nhiệt.
-Bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
II/Phương hướng tuần tới : 
-Tiếp tục vận động học sinh đi học chuyên cần đầy đủ
-Tiếp tục thăm gia đình học sinh, tìm hiểu hoàn cảnh từng em.
-Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở khoa học.
-Nhắc nhở hs chú ý tác phong , vệ sinh cá nhân khi đến trường.
-Vận động phụ huynh mua Bảo hiểm đợt 2 cho hs :35000đ/1 năm/1 em.
-Giáo dục hs ý thức bảo vệ trường lớp
-Vận động hs cùng gv trang trí lớp học thân thiện
-Bồi dưỡng cho 2 em thi viết chữ đẹp cấp trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_10_nam_hoc_2011_2012.doc