Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011

A-Mục tiêu

-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu

-Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

-Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

-HS nắm được một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1

I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.

II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
	Thứ hai ngày tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC 
CHUYỆN BỐN MÙA
A-Mục tiêu
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
-Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-HS nắm được một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa” à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết.
à Từ mới, giải nghĩa: SGK.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2:
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
+Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
+Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
+Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò
-Trong năm có những mùa nào?
-Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Cá nhân.
Đồng thanh.
Xuân, hạ, thu, đông.
Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
Làm cho cây là tốt tuơi.
HS trả lời từng mùa.
HS trả lời.
3 nhóm.
.
TOÁN. Tiết: 91
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
A-Mục tiêu
-Giúp HS bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân.
-HS yếu: bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
a-GV ghi: 2 + 3 + 4 =
Đây là tổng của các số 2, 3, 4
2 + 3 + 4 = ?
Tổng của 2, 3, 4 = 9
Hướng dẫn đặt cột dọc:
 2
 + 3
 4
 9
Bằng 9.
HS đọc lại.
-Hướng dẫn cách cộng: 2 + 3 = 5, 5 + 4 = 9 viết 9.
 b-Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng: 12 + 34 + 40 (hướng dẫn như trên).
c- 15 + 46 + 29 + 8 (tương tự).
3-Thực hành:
-BT 1/91: Hướng dẫn HS làm: ( HSKG làm thêm cột1)
3 + 6 + 5 = 14 ; 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 ; 6+ 6+ 6 + 6 = 24
-BT 2/91: Hướng dẫn HS làm: ( HSKG làm thêm cột 4)
Miệng.
HS yếu làm bảng
Bảng con 2 phép tính.
14
33
21
68
36
20
 9
65
15
15
15
15
60
24
24
24
24
96
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét, bổ sung. 
-BT 3/91: Hướng dẫn HS làm.
a- 12kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg.
b- 5l + 5l + 5l + 5l = 20l ( HSKG làm thêm)
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
3 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét.
..
THỂ DỤC: DẠY CHUYÊN
 Buổi chiều
 HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT)
 Tiết 1 ( Tuần 19)
A-Mục tiêu
-Đọc trơn cả bài,biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được sự tích ngày Tết, hoa đào gắn với ngày Tết cổ truyền của dân tộc.
-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, trả lời được một số câu hỏi.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: 2 HS đọc bài Chuyện bốn mùa
II-Hoạt động 2: HD ôn luyện
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc:
-GV gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: sứ giả,khuyên, sáng suốt
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
3- Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
 a) Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì? ( Cách tính thời gian)
b) Ai gợi ý trả lời cho sư giả? ( Bà lão hái hoa đào)
c) Người đó nói thế nào? ( c)
d) Từ gợi ý đó nhà vua nghĩ ra cách tính tuổi thế nào?
 ( Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi)
e) Câu cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? ( b)
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
Cá nhân.
HS đọc theo nhóm 2
Mỗi nhóm 2 HS
Cá nhân 5 em.
- HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 4 nhóm thi trả lời nhanh.
-2HS đọc
-
..
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN)
LUYỆN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
A-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố cách nhận biết được về tổng của nhiều số.
- Rèn kĩ năng tính tổng của nhiều số. 
-HS yếu: bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
B-Các hoạt động dạy học: 
 1-Giới thiệu bài
2-Thực hành:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
2 + 8 + 6 = 16 ; 8 + 7 + 3 + 2 = 20
4 + 7 + 3 = 14 ; 5+ 5+ 5 + 5 = 20
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
HS yếu làm bảng
- Lớp làm vở
Bảng con 2 phép tính.
24
13
31
68
45
30
 8
83
12
12
12
12
48
23
23
23
23
92
Làm vở.
Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm.
a- 5 kg + 5 kg + 5 kg + 5 kg = 20 kg.
b- 3 l + 3 l + 3 l + 3 l + 3 l = 15 l
c- 20 dm + 20 dm + 20 dm = 60 dm.
- BT 4/3: Trò chơi:
 a) 12 = 6+ 6; 12 = 3 + 3 + 3 + 3; 12 = 4 + 4 + 4; 
 12 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
3 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét.
-4 nhóm. Làm vở
..
ÔN LUYỆN THỂ DỤC
 LUYỆN TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI” 
A-Mục tiêu
-Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- HS yêu thích môn học.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, 4 cờ nhỏ.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Đứng vỗ tay hát.
-Xoay các khớp tay, chân.
-Ôn các động tác: tay, chân, lường, bụng, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Trò chơi “Vòng tròn”.
-Nhắc lại cách chơi.
-Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”.
-GV nhắc lại cách chơi.
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cuối người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ ba ngày tháng 01 năm 2011
TOÁN.Tiết: 92
PHÉP NHÂN
A-Mục tiêu
-Giúp HS nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
-HS yếu: nhận biết phép nhân. Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
B-Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
C-Các hoạt động dạy học	
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: cho HS tính:
20
7
13
40
Nhận xét-Ghi điểm. 
12
11
25
48
Bảng lớp 2 HS.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Ghi.
2-Hướng dẫn HS nhận biết phép nhân:
GV đính tấm bìa có 2 chấm tròn.
Tấm bìa có mấy chấm tròn?
GV đính 5 tấm bìa: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi 5 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn, ta tính tổng: 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Tổng trên có bao nhiêu số hạng?
5 số hạng ntn với nhau?
Chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10.
Hướng dẫn HS đọc: 2 x 5 = 10.
Dấu x đọc là nhân.
2-Thực hành:
-BT 1/92: Hướng dẫn HS làm.
2 chấm tròn.
5.
Bằng nhau.
Nhiều HS đọc.
Viết bảng: 2 x 5 = 10.
a- 4 x 2 = 8
b- 5 x 3 = 15
BT 2/93: HD HS làm
a- 4 x 5 = 20
b- 9 x 3 = 27
c- 3 x 4 = 12
c- 10 x 5 = 50
Bảng con. Bảng lớp (HS yếu). Nhận xét.
- Lớp làm vở, 3HS yếu lên bảng làm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Viết phép nhân: 3 lấy 2 lần = ?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
..
MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
.
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN BỐN MÙA
A-Mục tiêu
-Kể lại được một vài đoạn câu chuyện đã học. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
-HS yếu: Kể lại được một đoạn câu chuyện (đoạn 1).
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS nêu tên các câu chuyện đã học trong HKI mà em thích? Kể tên những nhân vật có trong truyện. Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mụch đích yêu cầu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
a-Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh
-Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK.
-Hướng dẫn HS kể đoạn 1.
-Yêu cầu HS kể đoạn 1 theo nhóm.
b-Hướng dẫn HS kể đoạn 2 theo tranh
-Yêu cầu HS kể đoạn 2 theo nhóm.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp 2 đoạn.
-Thi đua kể giữa các nhóm.
-Tuyên dương nhóm thắng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Biểu dương những HS, nhóm kể chuyện tốt.
-Về nhà tập kể lại-Nhận xét. 
HS kể (2 HS).
HS đọc yêu cầu.
Quan sát.
HS kể trước lớp.
HS kể nhóm.
HS kể trước lớp.
HS kể.
2 HS kể. Nhận xét.
Đại diện nhóm kể. Nhận xét. Bổ sung.
..
CHÍNH TẢ
CHUYỆN BỐN MÙA
A-Mục tiêu
-Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”.
-Biết viết hoa đúng tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/n; ?/~.
-HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”.
B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đoạn chép, bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi
2-Hướng dẫn tập chép:
GV đọc đoạn chép.
Đoạn chép này ghi lời của ai?
Bà Đất nói gì?
Đoạn chép có những tên riêng nào?
Những tên riêng ấy phải viết ntn?
Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: tựu trường, ấp ủ
Hướng dẫn HS chép vào vở.
Theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn HS chấm lỗi.
Chấm bài: 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/1: 
a-Hướng dẫn HS làm:
lưỡi
lá lúa
năm nằm
b-Tổ,bão, nảy, kĩ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Tr ...  đức hôm nay sẽ cho các em biết điều đó à Ghi.
2-Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và phân tích nội dung tranh.
Hai em cùng đi với nhau trên đường, cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết ntn với số tiền nhặt được đó?
GV đưa ra một số tình huống:
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại cho người mất.
+Dùng làm việc từ thiện.
+Dùng để tiêu chung.
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Hướng dẫn HS làm trên phiếu BT.
Đánh dấu + vào ô vuông những ý em cho là đúng.
Quan sát.
Nêu lại nội dung.
Nhiều HS thảo luận lựa chọn giải pháp củ anhóm mình.
ĐD báo cáo. Nhận xét.
Cá nhân.
Trả lại của rơi là người thật thá, đáng quý trọng.
Trả lại của rơi là ngốc.
Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Chỉ trả lại của rơi khi có người biết.
Chỉ trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
-GV đọc lần lượt từng ý.
*Kết luận: các ý 1, 3 là đúng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Gọi HS hát bài “Bà Còng”.
Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan ngoãn không? Vì sao?
-Hướng dẫn HS trả lại của rơi khi nhặt được.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS giơ tay để bày tỏ ý kiến và giải thích.
Cá nhân.
Ngoan. Nhặt của rơi trả lại cho người mất.
.
Thứ sáu ngày tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
A-Mục tiêu
-Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Điền đúng các lớp đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. 
-HS yếu: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/5: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc lời chào của chị phụ trách.
Cho HS từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
VD: Chị phụ trách: Chào các em
Các bạn nhỏ: Chào chị ạ.
Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
Các bạn nhỏ: Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp.
-BT 2/5: Hướng dẫn HS làm.
a-Cháu chào chú. Bố mẹ có khách ạ.
b-Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội. Chú có nhắn lại gì không ạ?
-BT 3/6: Hướng dẫn HS làm.
Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ?
Dạ đúng ạ! Cháu là Nam đây.
Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà.
A! Cô lạ mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô có việc gì bảo cháu ạ?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trò chơi: HS tự giới thiệu về mình.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Miệng-nhóm.
Nhận xét.
2 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét.
Làm vở.Đọc bài làm. Nhận xét.ed
Theo cặp. Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A-Mục tiêu
-HS biết có 4 loại đường: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
-Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Tiết TNXH hôm nay các em sẽ được làm quen với loại đường giao thông và nhận biết một số biển báo giao thông à Ghi.
2-Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông:
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh 2 vẽ gì?
+Tranh 4 vẽ gì?
+Tranh 5 vẽ gì?
*Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
3-Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
-Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
VD: Kể tên các loại xe đi trên đường bộ?
Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Máy bay đi trên đường nào?
-Gọi HS trả lời trước lớp.
-Hướng dẫn HS thảo luận.
Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác?
-Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
*Kết luận: SGV/64.
4-Hoạt động 3: Trò chơi “Biển báo nói gì?”
-Bước 1: Làm việc theo cặp:
Hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông ở SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng biển báo.
-Bước 2: Gọi HS trả lời trước lớp.
Nhận xét.
*Kết luận: SGV/65.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Kể tên các loại đường giao thông?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Quan sát.
Đường phố.
Đường sắt.
Biển.
Bầu trời xanh.
Quan sát theo cặp
Trả lời câu hỏi với bạn.
ĐD trả lời.
Thảo luận nhóm.
ĐD nhóm rình bày. Nhận xét. Bổ sung.
Quan sát.
ĐD trả lời.
HS trả lời.
..
TOÁN.Tiết: 95
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
-HS yếu: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
2 x 4 = 8
2 x 9 = 18
BT 2/6.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 
2-Luyện tập:
Bảng lớp (2 HS).
-BT 1/96: Hướng dẫn HS làm:
 x 3 x 8
2 6 ; 2 16
 x 2 + 5
2 4 9
Tổ chức trò chơi, 3 nhóm chơi
Đại diện làm.
Nhận xét.
-BT 2/96: Hướng dẫn HS làm:
2 cm x 5 = 10 cm
2 cm x 8 = 16 cm
2 kg x 4 = 8 kg
2 kg x 9 = 18 kg
Làm vở, làm bảng(HS yếu). Nhận xét.
.
-BT 3/96 Hướng dẫn HS làm:
 Giải:
Số bánh 8 xe đạp có là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
ĐS: 16 bánh xe.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trò chơi: BT 5/96
- 2 x 8 = 16. Gọi tên các thành phần trong phép tính.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
3 nhóm.
HS trả lời.
THỦ CÔNG
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP ( THIỆP) CHÚC MỪNG ( TIẾT 1)
A-Mục tiêu
-HS biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
-Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
-HS yếu: biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
B-Đồ dùng dạy học: Một số mẫu thiếp chúc mừng. 
Quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy trắng.
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng à Ghi.
2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu hình mẫu.
-Thiếp chúc mừng có hình gì?
-Mặt thiếp có trang trí và ghi chúc mừng ngày gì?
-Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
-GV đưa nhiều loại ra.
-Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận được đặt trong phong bì.
3-Hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Cắt tờ giấy trắng hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, chiều rộng 15 ô.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chức mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.
-Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.
Hướng dẫn HS trang trí.
Tổ chức cho HS tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Muốn cắt, gấp được thiếp chúc mừng ta phải cắt hình gì?
-Về nhà tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng-Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Những bông hoa, ngày NGVN 20-11.
HS kể.
HS quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Theo nhóm.
Hình chữ nhật.
Buổi chiều
ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
BD + PĐ (TOÁN)
TIẾT 2 ( TUẦN 19)
A-Mục tiêu
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
-Luyện giải bài toán đơn về nhân hai.
-HS yếu: Thuộc bảng nhân 2 qua thực hành tính.
B-Các hoạt động dạy học
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 
2-Luyện tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm
Bảng lớp (2 HS).
Bảng con 2 ptính
2 x 3 = 6
2 x 5= 10
2 x 7 = 14
2 x 4 = 8
2 x 6= 12
2 x 8 = 16
Làm vở, làm bảng(HS yếu). Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
 x 4 x 9
2 8 ; 2 18
 x 6 	x 10
2 12 2 20
Lớp làm vở 3 HSY lên bảng làm.
Nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số ki lô gam đường 3 gói nặng là:
2 x 3= 6(kg)
ĐS: 6 kg.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Tích là: 14, 20, 12,2.
- BT 5: HD HS làm vở
- 3HS lên bảng làm. 4 + 4 = 4 x 2
3. Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
Làm vở. Nhận xét. Đổi vở chấm.
-3 nhóm làm phiếu. Tuyên dương nhóm đúng và nhanh.
-HS làm vở, 3 HS lên bảng.
BD + PĐ (TIẾNG VIỆT)
TIẾT 3 ( TUẦN 19)
A-Mục tiêu
- Rèn kĩ năng biết chọn từ ngữ thích hợp rồi điền vào ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
-Biết viết được đoạn văn 4-5 câu nói về mùa xuân. HS biết chọn từ hay, câu văn giàu hình ảnh để nói về mùa xuân.
-HS yếu làm được bài tập theo gợi ý của giáo viên. 
B-Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
C-Các hoạt động dạy học
1-Giới thiệu bài
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm
 HD HS điền như sau: 
- Tinh mơ,ngủ yên , ngoi lên,tất bật, chào hỏi.
-BT 2/: Hướng dẫn HS làm:
- HS thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm thi đối đáp nhau, nhóm hỏi nhóm khác trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
-GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm vào vở.
Mùa xuân bắt đầu từ tháng một trong năm.Mùa xuân khí hậu ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc.Mùa xuân được ngắm hoa đào nở rất đẹp. Em rất thích mùa xuân.
-GV nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
3 nhóm nối tiếp nhau làm bảng. Nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm 1 HS thi, 3 nhóm.
-HS làm vở. Nhận xét, bổ sung.. GV chấm.
- HS nêu bài làm của mình.
SINH HOẠT
 NHẬN XÉT TUẦN 19
I-Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Biết kế hoạch tuần 19
II- Nội dung
1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 19:
a)-Ưu:
-Thi HKI nghiêm túc.
-Một số em tiến bộ.
-Chấp hành tốt luật lệ giao thông.
b)-Khuyết
-Một số em chưa sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII.
-Nộp các khoản tiền còn chậm.
2-Phương hướng tuần 20
-Nhắc HS mua sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII.
-Duy trì phòng trào “Đôi bạn cùng tiến”; “Vở sạch chữ đẹp”.
-Giáo dục HS thực hiện tốt “ Vệ sinh an toàn thực phẩm”.
-Đi học đều, đúng giờ.
-Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đi học.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 19.doc