Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12

TUẦN 9 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

 TIẾT 1

I. Mục tiêu

 - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ( HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ, tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút )

 - Học thuộc lòng bảng chữ cái ( BT 2).

-Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT 3, 4).

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 

doc 124 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
MƠN
BÀI DẠY
Thứ 2
24/10
Tập đọc
Tốn 
Đạo đức
- Sáng kiến của bé Hà
- Số trịn chục trừ đi một số
- Chăm chỉ học tập
Thứ 3
25/10
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
- Bưu thiếp
- 11 trừ đi một số 11 – 5 
- Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm,dấu chấm hỏi
- Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui
Thứ 4
26/10
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
- Chữ hoa H
- 31 – 5 
Thứ 5
27/10
Tiếng việt
Tốn
Tự nhiên và xã hội
- Kiểm tra giữa HKI
- 51 – 15 
- Ơn tập con người và sức khỏe
Thứ 6
28/10
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
- Ơng và cháu
- Kiêm tra giữa HKI
- Kể về người thân
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2010
TUẦN 9 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 TIẾT 1
I. Mục tiêu
 - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ( HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ, tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút )
 - Học thuộc lòng bảng chữ cái ( BT 2).
-Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT 3, 4).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
3. Bài mới : 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm đọc
Phương pháp: Kiểm tra
Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:2 điểm.
 + Đạt tốc độ đọc: 2 điểm.
+ Trả lời câu hỏi đúng: 2 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Bài 2: 
Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
Gọi 2 HS đọc lại.
v Hoạt động 3: Ôân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm cho từng nhóm lên bảng thi đua làm bài.
- Nhóm làm nhanh thắng
Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm 
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
-Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng thi đua hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
.
TIẾT 2
I. Mục tiêu
 -HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở 8 tuần đầu. phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng /phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học
 -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? ( BT 2).
 -Biết xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái (BT 3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
HS: vở BT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS bốc thăm chọn bài đọc
Ghi điểm
v Hoạt động 2: Ôân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
 Bài 3: xếp tên người theo bảng chữ cái.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
Toán
LÍT
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước,dầu.
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng,trừ các số đo theo đơn vị lít,giải toán có liên quan đến lít
- Bài tập cần lam: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 2), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số vật đựng: Cốc, can, bình nước, xô.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
+ HS1: Đặt tính rồi tính:
 37 + 63 ; 18 + 82 ; 45 + 55
+ HS2: Tính nhẩm:
 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy - học bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- Đưa ra một cốc nước thủy tinh, hỏi xem các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không?
- Giới thiệu: Để biết trong cốc có bao nhiêu nước, hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (sữa, rượu, ). Người ta dùng đơn vị đo đó là : Lít.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2.2/ Giới thiệu nhiều hơn (nước) và ít hơn (nước):
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước và 1 ca nước. Yêu cầu nhận xét về mức nước.
2.3/ Giới thiệu lít ( l):
- Để biết trong cốc, can, ca có bao nhiêu nước? Ta dùng đơn vị đo đó là lít. Viết tắt là : l.
- GV viết lên bảng: Lít viết tắt là:l và yêu cầu HS đọc.
- Đưa ra một túi sữa 1 lít (1 l). yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì, để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa?
- Đưa ra 1 chiếc ca (đựng 1 lít) đổ sữa trong túi vào ca và hỏi: Ca chứa được mấy lít?
- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can.
2.4/ Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài
* Bài 2 ( cột 1, 2):
- Bài toán yêu cầu làm gì? 
- Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài.
- Viết lên bảng: 9 l + 8 l = 17 l, yêu cầu HS đọc phép tính.
- Hỏi: Tại sao 9 l + 8 l = 17 l?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị là l.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết 2 lần bán được bao nhiêu lít nước mắm, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV: 3 l, 4 l, 7 l, ...
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng.
- Dặn HS ghi nhớ tên gọi và k1 iệu đơn vị lít (l).
- Nhận xét tiết học.
- Cốc nước có ít nước hơn bình nước, bình nước có nhiều nước hơn cốc nước.
- HS đọc.
- Trong túi có 1 lít sữa.
- Ca đựng được 1 lít sữa. Rút ra kết luận số lít đựng được của ca và túi như nhau.
- 1 lít, 2 lít, .
- HS làm bài, 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Tính.
- Là các số đo thể tích có đơn vị là lít.
- Đọc.
- Vì 8 + 9 = 17.
- Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- HS làm bài, 1HS đọc chữa bài.
 Nêu bài toán.
- HS trả lời.
- Rút ra phép tính: 20 l – 10 l = 10 l
- HS làm bài.
- HS viết.
- HS đọc.
.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán
	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. Biết sử dụng chai 1L để đong, đo nước, dầu.
 -Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít 
-Tính ham học, sáng tạo 
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Để củng cố về đơn vị đo dung tích .Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập 
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1: mở bảng phụ
Yêu cầu HS làm bài 
 - Nhận xét
Bài 2:
 - Cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính
 - Nhận xét 
 Bài 3: Cho HS đọc và tóm tắt đề
- Gọi HS làm bảng lớp – cả lớp làm vào vở
v Hoạt động 2: Thực hành đong lít 
Yêu cầu HS rót nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc?
Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Xem lại bài 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Hát
- Hoạt động lớp
- Nêu kết quả theo dãy bàn
 - H S đọc đề 
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 
	1l + 2l + 3l = 6l 
- H S đọc đề, tóm tắt 	 
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 
	16 – 2 = 14( l ) 
- Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như n ... iện phép tính từ phải sang trái
-Làm bài bảng con + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-Nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Hình vuơng
-Vẽ hình bảng con + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I)Mục tiêu
 -Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
 -Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp.
II)Đồ dùng dạy học
 -Phiếu bài tập,những đồ dùng trong gia đình HĐ1
 -Tranh minh họa trong SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Hãy kể lại các cơng việc của những người ở gia đình em?
 +Mọi người trong gia đình phải như thế nào với nhau?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học TNXH bài:Đồ dùng trong gia đình
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Kể tên các đồ dùng trong nhà
 -HS quan sát tranh 1,2,3 SGK
 +Kể tên những đồ dùng cĩ trong từng hình.Chúng được dùng để làm gì?
 -HS quan sát hình 3 và thảo luận nhĩm
 Phiếu thảo luận
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ sử dụngđiện
 -HS thảo luận nhĩm
 -Đại diện nhĩm trình bày
=>Kết luận:Mỗi gia đình đều cĩ những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.Tùy theo nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cĩ sự khác biệt.
*Hoạt động 2:Thảo luận cách bảo quản đồ dùng trong nhà.
 -Làm việc theo cặp
 +Quan sát hình 4,5,6 và nĩi các bạn trong từng tranh đang làm gì?Việc làm của các bạn đĩ cĩ tác dụng gì?
 -HS nĩi với bạn nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hoặc điều chú ý khi sử dụng đồ vật đĩ.
 -Câu hỏi gợi ý:
 +Muốn sử dụng đồ dùng bằng gỗ,sứ,thủy tinhbền đẹp ta cần chú ý điều gì?
 +Khi dùng hoặc rửa ta chú ý điều gì?
 +Đối với giừơng,tủ,bà,ghế trong nhà ta phải giữ gìn như thế nào?
 +Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện cần phải chú ý điều gì?
 -Làm việc cả lớp
 -HS trình bày
=>Kết luận chung:Mỗi gia đình đều cĩ đồ dùng phục vụ cho cuộc sống.Để đồ dùng bền đẹp ta phải giữ gìn cẩn thận và lau chùi thường xuyên.Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần nhẹ nhàng và cẩn thận.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nêu tên các đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản.
 -GDHS:Giữ gìn đồ dùng sạch sẽ,bảo quản tốt ở lớp cũng như ở nhà.Đối với đồ dùng bằng điện cần sử dụng cẩn thận để bảo đảm an tồn cho mình và cho người khác
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Gia đình
-Kể
-Phải biết thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau
-Nhắc lại
-Quan sát
-Kể 
-Quan sát và thảo luận nhĩm
-Thảo luận nhĩm
-Trình bày
-Thảo luận theo cặp
-Hình 4:Lau bàn cho sạch và lâu hư
-Hình 5:Rửa tách trà cho sạch
-Hình 6:Để thức ăn vào trong tủ lạnh và lâu hư.
-Ta phải giữ cho sạch và sử dụng cẩn thận.
-Nhắc tựa bài
-Nêu tên đồ dùng và cách bảo quản
Thứ sáu,ngày 18.11.2011
CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
MẸ
I)Mục đích yêu cầu
 -chép chính xác bài chính tả;biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
 -Làm đúng bài tập 2,3a/b
II)Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 -Bảng nhĩm
 -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp+bảng con các từ:trổ ra,nở trắng,căng mịn,dịng sữa,trào ra.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học chính tả bài Mẹ
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Đếm và nhận xét số chữ của các dịng thơ trong bài chính tả?
 -Chữ đầu mỗi dịng thơ ta viết như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khĩ
 -HS viết bảng con từ khĩ,kết hợp phân tích tiếng các từ:bàn tay,mẹ quạt,ngồi kia,giấc trịn,ngọn giĩ,suốt đời.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:Cách trình bày,ngồi viết,cầm viết để vở cho ngay ngắn.
 -HS chép bài vào vở
 -Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS sốt lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2:Điền iê,yê hay ya?
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em chọn các âm chính là iê,yê hay ya để điền vào các chỗ trống.
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 Đêm đã khuya.Bốn bề yên lặng.Ve đã lặng yên vì mệt và giĩ cũng thơi trị chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt tiếng mẹ ru con.
*Bài 3b:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em đọc trong bài thơ mẹ tìm ra những tiếng cĩ thanh hỏi và thanh ngã.
 -HS làm bài tập theo nhĩm.
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 +Thanh hỏi:cả,chẳng,ngủ,của.
 +Thanh ngã:vẫn,kẽo,võng,những,đã.
4)Củng cố 
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết,chú ý lắng nghe để viết đúng và trình bày sạch đẹp hơn.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Sự tích cây vú sữa
-Viết bảng con
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Những ngơi sao trên bầu trời và ngọn giĩ mát lành
-Bài thơ viết 1 dịng 6 chữ và 1 dịng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu,dịng 6 viết lùi vào 1 ơ so với dịng 8. 
-Viết bảng con từ khĩ
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhĩm
-Trình bày
-Nhắc lại tựa bài
-Viết bảng lớp
TỐN
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu
 -Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 -Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5,53 – 15.
 -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 53 – 15.
-BÀi tậ cần làm:1,2,4
II)Đồ dùng dạy học
 -Que tính
 -Bảng nhĩm
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bảng trừ 13
 -HS lên bảng làm bài tập
 -Nhận xét ghi điểm
 53 33 63 23 83
- 18 - 25 - 47 - 15 - 38
 35 08 16 08 45
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học tốn bài :Luyện tập
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:Tính nhẩm
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nhẩm các phép tính
 -Nêu miệng kết quả
 -Ghi bảng
 -HS nhận xét sửa sai
13 – 4=9 13 – 6=7 13 – 8=5
13 – 5=8 13 – 7=6 13 – 9=4
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nêu cách làm
 +Đặt tính cần chú ý điều gì?
 +Thực hiện phép tính như thế nào?
 -HS làm bài bảng con+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
a)63 – 35 73 – 29 33 – 8
 63 73 33
 - 35 - 29 - 8
 28 44 25
*Bài 3:Tính
 Dành cho HS khá giỏi
 33-9-4= 63-7-6= 42-8-4=
33 – 13= 63 – 13= 42 – 12=
*Bài 4:Bài tốn
 -HS đọc bài tốn
 -Hướng dẫn:
 +Bài tốn cho biết gì?
 +Bài tốn hỏi gì?
 +Bài tốn yêu cầu tìm gì?
 -Làm bài vào vở + bảng nhĩm
 -HS trình bày
 Tĩm tắt:
Cơ giáo:63 quyển vở
Cơ cho:48 quyển vở
Cơ cịn:.quyển vở?
*Bài 5:Trắc nghiệm
 Dành cho HS khá giỏi
 C. 17
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng làm bài tập
 93 83 43
 - 46 - 27 - 14
 47 56 26
 -GDHS:Thuộc bảng trừ,làm tính cẩn thận nhớ phải thêm vào để cĩ phép tính đúng
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-53 – 15
-HTL bảng trừ
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Nêu cách làm
-Viết các số thẳng cột với nhau
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái
-Làm bài bảng con + bảng lớp
-Đọc bài tốn
-Cơ giáo cĩ 63 quyển vở,cơ phát cho HS 48 quyển vở.
-Cơ giáo cịn lại bao nhiêu quyển vở?
-Phát biểu 
-Làm bài vào vở + bảng nhĩm
-Trình bày
Bài giải
Số quyển vở
 cơ giáo cịn lại là:
63 – 48=15(quyển vở)
Đáp số:15 quyển vở
-Nhắc lại tựa bài
-Làm bài tập bảng lớp
TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I)Mục đích yêu cầu
 -Đọc hiểu bài Gọi điện,biết một số thao tác gọi điện thoại;trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại,cách giao tiếp qua điện thoại.
 -Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở bài tập 2.
II)Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi bài tập 1.
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 -Bảng nhĩm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS dựa vào tranh bài tập 2 nĩi lời chia buồn,an ủi.
 -HS đọc bức thư thăm hỏi ơng bà.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hơm nay các em học tập làm văn bài:Gọi điện.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(miệng).
 -HS đọc yêu cầu và bài gọi điện
 -HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
 -HS trình bày
 a)Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
 -Tìm số máy của bạn trong sổ
 -Nhấn số
 -Nhấc ống nghe lên
 b)Em hiểu các tín hiệu sau nĩi gì?
 -Tút ngắn liên tục
 -Tút dài ngắt quãng
 c)Nếu bố(mẹ)của bạn cầm máy em xin phép nĩi chuyện với bạn thế nào?
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 2:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn HS làm tình huống b
 -Gợi ý HS trả lời trước khi viết.
 +Ai gọi điện cho em?
 +Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
 +Bạn gọi điện cho em để làm gì?
 +Bạn sẽ nĩi với em như thế nào?
 +Em sẽ nĩi với bạn như thế nào?
 -Làm bài vào vở + bảng nhĩm
 -HS trình bày
 -nhận xét sửa sai
 A lơ!Bạn An phải khơng?Mình là Lan đây!Cậu đi chơi với mình đi.Khơng được mìn đang làm bài tập.Bạn thơng cảm cho mình nhé.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nĩi thứ tự các việc cần làm khi gọi điện và cách giao tiếp qua điện thoại.
 -GDHS:Lịch sự,lễ phép khi nĩi chuyện với bạn bè,thầy cơ và người lớn tuổi.
5)Nhận xét – Dặn dị
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Chia buồn,an ủi
-Nĩi lời chia buồn,an ủi
-Đọc bức thư thăm hỏi ơng bà.
-Nhắc lại
-Đơc yêu cầu,bài gọi điện
-Thảo luận theo cặp
-Trình bày
-Tìm số máy của bạn trong sổ
-Nhấc ống nghe lên
-Nhấn số
-Máy bận
-Chưa cĩ ai bắt máy
-Cháu chào bác,xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan.Cháu cảm ơn bác
-Đọc yêu cầu
-Bạn gọi điện cho em
-Em đang làm bài tập
-Bạn rủ em đi chơi
-A lơ!Bạn An đấy phải khơng?Mình là Lan đây!Cậu đi chơi với mình đi.
-Khơng được,mình đang học bài,cậu thơng cảm cho mình nhé
-Làm bài vào vở + bảng nhĩm
-Trình bày
-Nhắc tựa bài
-Nĩi thự tự cần làm khi gọi điện và cách giao tiếp qua điện thoại

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 t 9 12.doc