A-Mục tiêu
-Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
-Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
-Học sinh yếu: Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ.
-HS biết thể hiện sự cảm thông, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
B-Các hoạt động dạy học
TUẦN 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A-Mục tiêu -Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ. -Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. -Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. -Học sinh yếu: Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ. -HS biết thể hiện sự cảm thông, lắng nghe tích cực, chia sẻ. B-Các hoạt động dạy học Tiết 1 I-Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ: Bé Hoa. Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: (70 phút) Bài mới. 1-Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc -Chủ điểm mở đầu tuần 16 có tên gọi “Bạn trong nhà”. Bài đọc mở đầu chủ điểm này là truyện “Con chó nhà hàng xóm”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Những người bạn ấy làm cho cuộc sống của các em thêm đẹp, thêm vui. 2-Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, -Hướng dẫn cách đọc, ngắt nhịp. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). Đọc nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Nối tiếp. HS yếu đọc nhiều. Cá nhân. Đồng thanh Tiết 2 3-Tìm hiểu bài -Bạn của Bé ở nhà là ai? -Vì sao Bé bị thương? -Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé ntn? -Những ai đến thăm Bé? -Vì sao Bé vẫn buồn? -Cún đã làm cho Bé vui ntn? -Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? -Gọi HS đọc lại toàn bài. 4-Luyện đọc lại -Hướng dẫn HS đọc theo vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? -Về nhà đọc lại bài-Nhận xét. Cún Bông-con chó của bác hàng xóm. Chạy theo Cún, gấp phải khúc gỗ. Chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Bạn bè, Nhớ Cún Bông. Chơi với Bé, mang báo, búp bê Nhờ Cún Bông. Cá nhân. 3 nhóm đọc-Nhận xét. Tình bạn giữa Bé và Cún Bông rất thân thiết. .. TOÁN.Tiết 76 NGÀY, GIỜ A-Mục tiêu -Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. -Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ. -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian (các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ) trong đời sống hàng ngày. -HS yếu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Bước đầu biết nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Đọc đúng giờ trên đồng hồ. B-Đồ dùng dạy học: mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm – x = 27 x = 60 – 27 x = 33 x + 18 = 50 x = 50 – 18 x = 32 Giải bảng (3HS). -BT 5/75. -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn và thảo luận củng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày: -Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? -11 giờ trưa em làm gì? -3 giờ chiều em làm gì? -8 giờ tối em làm gì? -Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt đồng hồ chỉ vào đúng thời điểm của câu trả lời. 3-GV giới thiệu tiếp: “Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau”. -Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày à biết cách gọi đúng tên các giờ trong ngày. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? -23 giờ còn gọi là mấy giờ? 4-Thực hành: -BT 1/76: Hướng dẫn HS làm. - HS quan sát tranh để điền số đúng Hướng dẫn HS làm nối tiếp. -BT 3/77: Hướng dẫn HS làm. 15 giờ hay 3 giờ chiều. 20 giờ hay 8 giờ tối. Nhận xét, tuyên dương. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: “Đố em mấy giờ”? -Nhận xét-Tuyên dương. -BTVN: 2/77 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Ngủ. Ăn cơm. Học bài. Xem tivi. Nhiều HS hắc lại. 14 giờ. 11 giờ đêm. Miệng . Nhận xét. Tuyên dương. 3nhóm.lênthi làm nhanh 1HS quay đồng hồ, 1 HS nói giờ . THỂ DỤC : DẠY CHUYÊN . Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT) TIẾT 1 ( TUẦN 16) A-Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ. -Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống của chúng ta.Chúng ta phải yêu thương các con vật nuôi trong gia đình. -Học sinh yếu: Đọc trơn toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ. B-Các hoạt động dạy học 1-Giới thiệu 2-Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó:hỏa hoạn,mịt mù,huấn luyện,cứu hỏa. -Hướng dẫn cách đọc, ngắt nhịp. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. - Lắng nghe Đọc nối tiếp. Cá nhân Nối tiếp. HS yếu đọc nhiều. Cá nhân. - Thi đọc cá nhân toan bài 3-Tìm hiểu bài a)-Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hỏa hoạn? b)-Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng? c)-Bốp đã cứu cô bé trong truyện này ntn? d) Truyện có gì buồn cười? e)-Câu nào cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? -Gọi HS đọc lại toàn bài. 4-Luyện đọc lại -Hướng dẫn HS đọc C-Củng cố-Dặn dò -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? -Về nhà đọc lại bài-Nhận xét. a)Vì các em sợ hãi nên nấp vào chỗ kín. . c) Vì cứu 12 em nhỏ. a) b) a) Cá nhân.5đến 10 em Hình ảnh chú chó Bốp cứu em bé trong ngọn lửa. Chúng ta phải biết yêu thương con vật nuôi trong gia đình. .. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) LUYỆN XEM GIỜ I. Mục tiêu - Nắm chắc 1 ngày có 24 giờ, các buổi và tên gọi các giờ trong một ngày. -Củng cố cách xem giờ đúng trên đồng hồ - HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2 . Thực hành -Bài1:Viết số thích hợp vào ô trống -Yêu cầu HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài -Bài 2: Số ? HS nhìn hình vẽ đồng hồ để điền đúng - Lớp làm vở. Bài 3:Điền chữ A, B, C, D vào bức tranh - GV theo dõi nhận xét Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu - GV theo dõi nhận xét -Chấm bài- nhận xét 3.Củng cố- dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau -Thực hiện vào vở BT, HS nêu bài làm, lớp theo dõi nhận xét -Làm vào vở - HS nêu bài làm Quan sát, nhận xét -HS tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài C Em vào học lúc 7 giờ sáng B Em ngủ lúc 10 giờ đêm - HS tự làm bài vào vở - Nêu bài làm 15 giờ hay 3 giờ chiều 20 giờ hay 8 giờ tối ÔN LUYỆN THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN. A-Mục tiêu -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. -Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sẳn 3 vòng tròn. C-Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Xoay khớp cổ chân, đầu gối. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản -Bài thể dục phát triển chung: 4-5 lần (2x8) -Trò chơi “Vòng tròn”. -Cho HS tập đi theo vòng tròn kết hợp với đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người, nhún chân như múa theo nhịp, đến nhịp 8 nhảy chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. Sau đó chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. 20 phút III-Phần kết thúc 8 phút -Đi theo 2-4 hàng dọc, hát -Cúi người thả lỏng. -Cúi lắc người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x . Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 TOÁN.Tiết 77 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A-Mục tiêu -Tập xem đồng hồ. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 (17 giờ, 23 giờ). -Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). -HS yếu: biết cách xem đồng hồ. B-Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1( 5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3/77. Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem đồng hồ qua bài “Thực hành xem đồng hồ” à Ghi. 2-Thực hành -BT 1/78: Yêu cầu HS đọc đề. -Hướng dẫn HS làm bảng. Nối đồng hồ 2 với tranh 1. Nối tranh 2 với đồng hồ 4. Nối tranh 3 với đồng hồ 1. Nối tranh 4 với đồng hồ 3. -BT 2/78: Hướng dẫn HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23giờ, - GV cử HS tự đọc giờ , đọc lộn xộn III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -14 giờ là mấy giờ? -20 giờ là mấy giờ? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm bảng (1 HS) Cá nhân. 4 HS làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét. Từng nhóm lên thi quay. Mỗi nhóm 4 em lên. Nhận xét, bổ sung. Tuyên dương. 2 giờ chiều. 8 giờ tối. . MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN .. KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A-Mục tiêu -Kể lại từng đoạn câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung. -Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -HS yếu: Biết kể lại ít nhất một đoạn câu chuyện. I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Hai anh em”. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Các em sẽ dựa vào bài tập đọc và tranh minh họa trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” à Ghi. 2-Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS nêu nội dung từng tranh. Tranh 1: Bé cùng Cún con chạy nhảy. Tranh 2: Bé vấp ngã, Cún con tìm người giúp. Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé. Tranh 4: Cún con làm Bé vui những ngày bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún. -Hướng dẫn HS kể từng đoạn. -Gọi HS kể từng đoạn trước lớp. Nhận xét. - HS kể toàn chuyện III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi nhóm nào kể hay lên kể lại câu chuyện. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Nối tiếp kể. Nêu. Nhóm (HS yếu kể một đoạn). Cá nhân. 3 em Nối tiếp. . CHÍNH TẢ (TC) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A-Mục tiêu -Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyệ ... ẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Em định đi nhưng thấy vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan thì em sẽ làm gì? Nhóm 2: Đang giờ kiểm tra cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm xong bài nhưng không biết có làm đúng hay sai. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam em có làm như vậy không? Vì sao? *Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng mọi lúc, mọi nơi. 4-Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. -Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? *Kết luận: Giữ trật tự vệ sinh, nơi công cộng là điều cần thiết. III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? -Về nhà các em cần thực hiện đúng những điều đã học-Nhận xét. Trả lời (2 HS). Nhận xét. 4 nhóm. Đúngà Giữ trật tự. Đúng à Giữ vệ sinh sạch sẽ. Sai à Nguy hiểm. Sai à Lỡ may đổ vào người đi đường. ĐD trình bày. Nhận xét. 4 nhóm (sắm vai) ĐD sắm vai. Nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại. Giúp cho quang cảnh đẹp, thoáng mát. HS trả lời. . Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU A-Mục tiêu -Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một vật nuôi. -Biết lập thời gian biểu trong 1 ngày. -HS yếu: Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một vật nuôi. B-Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: BT 2/63. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết nói lời khen ngợi, kể về một vật nuôi, biết lập thời gian biểu trong 1 ngày à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập -BT 1/137: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm miệng. a) Chú Cường mới khỏe làm sao! Chú Cường khỏe quá! b) Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao! Lớp mình hôm nay sạch quá! Bạn Nam học mới giỏi làm sao! Bạn Nam học giỏi thật! -BT 2/137: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm. Gọi 1 HS giỏi làm miệng. Nhận xét. VD: Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến sát bên em để nằm, em cảm thấy rất dễ chịu. -BT 3/137: Hướng dẫn HS làm: Cho HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo SGK/132. Hướng dẫn HS lập đúng như trong thực tế. Gọi HS đọc thời gian biểu của mình. Nhận xét-Ghi điểm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS đọc lại thời gian biểu hợp lý. -Về nhà thực hành theo thời gian biểu của mình-Nhận xét. 3 HS đọc lại. Nhận xét. Cá nhân. HS đặt câu mới. Gọi 1 vài HS yếu đặt câu. Cá nhân. Miệng (gọi 1-2 HS yếu làm) Nối tiếp. Làm vở. Đọc thầm. HS lập. Đọc bài của mình. Nhận xét. Bổ sung. Cá nhân. TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG A-Mục tiêu -Các thành viên trong nhà trường: HT, PHT, GV, các nhân viên khác và HS. -Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. Yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường. B-Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/34, 35. Một số tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường. C-Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Trường em tên gì? Và nói địa chỉ nơi trường đóng? Mô tả cảnh quan của trường em? Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã học bài “Trường học”. Vậy trong trường học, ngoài các phòng làm việc và phòng học còn có gì? Hôm nay các em sẽ học tiếp bàià Ghi. 2-Hoạt động 1: Làm iệc với SGK. -Bước 1: Làm việc theo nhóm. Hướng dẫn HS quan sát hình trang 34, 35. Gắn các tấm bìa vào cho phù hợp. Nói từng công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học à Gọi HS trình bày. 3-Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. -Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm của mình về: Trong trường bạn biết những thành viên nào và họ làm những công việc gì? Nói về tình cảm của bạn dối với các thành viên đó. Để thực hiện lòng yêu quý và kính trọng đối với các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì? -Bước 2: Gọi HS trả lởi. *Kết luận: SGV/57. 3-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: “Đó là ai?” – SGV/57. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời. 4 nhóm. Quan sát. Gắn. ĐD trả lời. ĐD trả lời. . TOÁN. Tiết: 80 LUYỆN TẬP CHUNG A-Mục tiêu -Củng cố nhận biết về các đơn vị đo về thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. -Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. -HS yếu: biết kỹ năng xem giờ, xem lịch. B-Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 5, mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: GV đưa tờ lịch, hỏi HS ngày, tháng trên lịch. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Luyện tập chung: -BT 1/81: Hướng dẫn HS làm: a) Câu 1: đồng hồ thứ 3. Câu 2: đồng hố thứ 1. Câu 3: đồng hồ thứ 4. Câu 4: đồng hồ thứ 2. -BT 2/81: Hướng dẫn HS làm: Thứ tự viết: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) GV treo tờ lịch: Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? Tháng 5 có bao nhiêu ngày thứ 7? Đó là những ngày nào? Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5; Thứ tư tuần sau là ngày mấy? III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Tháng 5 có bao nhiêu ngày? -Ngày 31 tháng 5 là thứ mấy? -23 giờ là mấy giờ đêm? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Chỉ và nói (2 HS) Làm vở. 4 HS đọc bài làm. Nhận xét. Tự chấm. Bảng con. Bảng lớp (HS yếu làm). Quan sát. HS trả lời. HS trả lời. .. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( TIẾT 2) I. Mục tiêu -HS biết cách gấp ,cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều,có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. - Đường cắt ít mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. -Rèn tính cẩn thận, sáng tạo II/ Chuẩn bị GV: hình mẫu biển báo giao thông cấm xe ngược chiều Qui trình gấp HS: giấy màu , kéo, hồ , bút chì , thước kẻ ,giấy trắng III/ Các hoạt động dạy học (Tiết 2) Giáo viên Học sinh 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới :GT bài Ghi tựa bài lên bảng Cho hs nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều GV nói : cácbộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều -Biển báo cấm xe đi ngược chiều có màu đỏ GV tổ chức cho Hs thực hành Theo dõi uốn nắn các em còn chậm và lung túng hoàn thành sản phẩm - Nhắc nhở các em nhớ miết nhẹ tay khi bôi hồ dán vào vở đê hình được phẳng Thu sản phẩm chấm – nhận xét 4.Củng cố – dặn dò Hỏi lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều Nhận xét tiết học 3 hs nhắc lại Gấp , cắt , dán hình tròn màu đỏ , cắt hình chữ nhật màu trắng ,cắt hình chữ nhật nhỏ làm chân biển Cả lớp thực hành gấp, cắt dán biển báo đi ngược chiều Vài Hs trả lời Buổi chiều ÔN LUYỆN MĨ THUẬT : DẠY CHUYÊN BD + PĐ ( TOÁN) TIẾT 2( TUẦN 16 A-Mục tiêu -Biết số ngày của từng tháng. -Rèn kĩ năng xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch. -Củng cố đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần. -HS yếu: biết đọc tên các ngày trong tháng, biết xem lịch. B-Đồ dùng dạy học: 1 quyển lịch tờ. C-Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2. Thực hành -Bài1:HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào vở -HS nêu được các tháng có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày. - GV nhận xét chữa bài -Bài 2:a) Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 10. b) Xem tờ lịch tren rồi viết tiếp vào chỗ chấm -HS chỉ vào lịch ở VBT để trả lời. - GV theo dõi nhận xét -Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm - Thứ tư tuần này là ngày 15 tháng 5. Thứ tư tuần sau sẽ là ngày 22 tháng 5 -Bài 4:Nối 2 đồng hồ cùng chỉ một giờ -Bài 5:HS nêu yêu cầu -HD HS làm : -Ngày thứ ba trong tuần (S) -Ngày thứ tư trong tuần (Đ) 3.Củng cố- dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau -Thực hiện vào vở BT, HS nêu bài làm, lớp theo dõi nhận xét -Làm vào vở - HS nêu bài làm Quan sát, nhận xét -HS tự làm vào vở. - HS nêu bài làm + Ngày 10 tháng 10 là thứ năm + Tháng 10 có 4 ngày chủ nhật. Đó là: ngày 6, 113, 20, 27. - Thứ năm tuần này là ngày 3 tháng 10, đến thứ năm tuần sau sẽ là ngày 10 - Lớp nhận xét chữa bài - HS nêu bài làm. Lớp nhận xét chữa bài -HS lên bảng nối. Lớp nhận xét chữa bài .. BD- PĐ ( TOÁN) TIẾT 3( TUẦN 16) A-Mục tiêu: -Biết gọi tên một số con vật -Viết 3- 4 câu về một con vật ở trong tranh. Yêu cầu câu ngắn gọn, đủ ý. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập ở SGK. C-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1: Hướng dẫn HS làm.HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” -HS nêu tên các con vật: Cho, mèo,lợn,chuột,chim vẹt, chuột Mích-ki,khỉ,hươu nai,rùa. - GV theo dõi nhận xét -BT 2: Hướng dẫn HS làm miệng sau đó viết vào vở. Ở nhà em nuôi rất nhiều con vật nhưng em thích nhất là con mèo.Con mèo nhà em có tên là MiMi. MiMi có bộ lông màu vàng rất đẹp.Đôi mắt tròn như hai hòn bi. Khi em ngủ, nó thường đến sát bên em để nằm, em cảm thấy rất dễ chịu.Em rất yêu quý MiMi. -HS tự làm vào vở.GV thu vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Gọi HS đọc lại BT 2 của mình. -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. -HS đọc yêu cầu.HS làm miệng. - Tự làm, nêu bài làm. Miệng (gọi HS yếu). - HS nêu bài làm của mình. .. SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 16 I-Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Biết kế hoạch tuần 17 II- Nội dung 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 16 a) Ưu -Đa số các em đi học đều, đúng giờ. -Học tập có tiến bộ ở một số em. -Tập trung ôn tập để chuẩn bị thi cuối HKI. -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ. -Ra vào lớp nghiêm túc. -Chữ viết có tiến bộ. b)Khuyết - Thiếu tự giác -Còn 1 vài em chưa biết vâng ( Hưng, Tuyền) -Trình bày vở chưa sạch, đẹp (Long Vũ, Trần Dũng). -Nộp các khoản tiền còn chậm. - Chưa chăm học 2-Phương hướng tuần 17 -Tiếp tục phong trào rèn chữ cho HS. -Tiếp tục thu các khoản tiền. -Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. -Giáo dục cho HS tác phong nhanh nhẹn. ..............................................................................
Tài liệu đính kèm: