MÔN : TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009. MÔN : TẬP ĐỌC BÀ CHÁU I. Mục tiêu Kiến thức: Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4). Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài Bưu thiếp 3. Bài mới Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2 Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS đọc từng câu. Đọc cả đoạn Yêu cầu HS đọc theo đoạn Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. Tiết 2. v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Đọc mẫu - GV đọc mẫu Đọc từng câu Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS luyện đọc theo vai Nhận xét Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - 2 HS mỗi HS đọc Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. - Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc. - Thi đua đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. mục tiêu - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2 :(cột 1, 2) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : (a, b) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 5: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Viết lên bảng: 9 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? Có điền dấu – được không? Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chuẩn bị: 12 - 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - HS thi đua chơi. MÔN: TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục Tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 Bước 1 : Nêu vấn đề. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. Yêu cầu HS nêu cách bớt 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông b ... ï, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Khởi động 2. Bài cũ 52 – 28. Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2 (cột 1, 2) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (a, b) Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Bài 5: Vẽ hình lên bảng. Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh . Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Vào rừng hái nấm. Chuẩn bị: + 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau, chẳng hạn: + Hai giỏ đi hái nấm. Cách chơi: + Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 + Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - Hát - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - 4 hình - 2 hình - 2 hình, 2 hình. - Có tất cả 10 hình tam giác D. Có 10 hình tam giác + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm. + Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên - HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau) MÔN: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. CHUẨN BỊ : Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động họcø 1/ Oån định lớp : 2/ Giới thiệu bài thực hành 3/ Thực hành : a. Học tập, vệ sinh đúng giờ : ? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? ? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ? b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : ? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em c. Gọn gàng, ngăn nắp : ? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? ? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? d. Chăm làm việc nhà : ? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? ? : Nêu những việc đã làm được ở nhà e. Chăm chỉ học tập : ? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? ? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4/ GV nhận xét và dặn dò HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI GIA ĐÌNH I. Mục tiêu : Kiến thức: - Kể được một số đồ dùng của gia đình mình Kỹ năng: - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. Thái độ: - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. HS: SGK: Xem trước bài. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập: Con người và sức khoẻ. 3. Bài mới - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? Các em có thể hát những bài hát đó được không? Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? GV dẫn dắt vào bài mới. Giới thiệu: Gia đình v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. Bước 2: Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ Phương pháp: Thảo luận, trực quan ị ĐDDH: SGK.Tranh Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. - Hát - 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ) - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình
Tài liệu đính kèm: