Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 12

Toán

Luyện :Tìm số bị trừ

I. Mục tiêu:- Củng cố cách tìm SBT và giải toán có lời văn

- Rèn KN tìm SBT và trình bày bài

- GD HS chăm học

II. Đồ dùng:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

docx 11 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Toán 
Luyện :Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:- Củng cố cách tìm SBT và giải toán có lời văn
- Rèn KN tìm SBT và trình bày bài
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	A. Luyện giải toán
 GV tố chức cho HS làm bài tập
Bài 1: Tìm x
- x trong phép tính trên gọi là gì
- Muốn tím số bị trừ ta làm như thế nào?
*Kỹ năng tìm số bị trừ
Bài 2: Số 
- bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền vào ô trống là thành phần nào của phép trừ?
- Muốn tìm số đó ta làm ntn?
Bài 3: 
- Nêu bài toán:" Đội Hai trồng đựoc 52 cây, đội Một trồng ít hơn đội Hai 28 cây. Hỏi đội Một trồng được bao nhiêu cây?"
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Muốn giải toán về ít hơn ta làm phép tính gì?
- Làm thế nào để tìm được số cây của đội Một?
- Chấm - Chữa bài.
- Nhận xét
	B. Củng cố:
- Nêu cách tìm SBT?
- Số bị trừ
- Lấy hiệu cộng số trừ
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét chỉnh sửa
x – 3 = 9	x – 8 = 16
x = 9 + 3	x = 16 + 8
x = 12 	x = 24
x – 20 = 35	x – 5 = 17
x – 15 = 25	x – 36 = 36
HS đọc yêu cầu bài. Làm vở bài tập
Số bị trừ
11
20
72
74
36
Số trừ
5
11
32
48
17
Hiệu
6
9
32
26
19
- Nhận xét chung, chữa bài
- Nêu bài toán
- Bài toán về ít hơn
- Phép trừ
- Lấy số cây đội Hai trừ đi số cây ít hơn
 Bài giải
Số cây đội Một trồng được là:
 52 - 28 = 24( cây)
 Đáp số: 24 cây.
Tập đọc
Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu: + Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm súc qua giọng đọc
	+ Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II Đồ dùng:
	Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
	- Đọc bài : Cây xoài của ông em
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b Luyện đọc thành tiếng
* GV đọc mẫu toàn bài
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
	c Luyện đọc hiểu 
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây thế nào ?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
- Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
d Luyện đọc lại
3. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
 - Về nhà luyện đọc truyện, nhớ nội dung chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS đọc từng đoạn trong bài
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
+ Đọc đoạn 2
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. hoa tàn, quả xuất hiện
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh ... 
+ Đọc thầm đoạn 3
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm 
- HS trả lời
+ Các nhóm HS thi đọc
-Nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con 
Chính tả
Luyện viết: Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu :- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn truyện : Sự tích cây vú sữa ( Câu nhìn cây vú sữa)
	- Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr / ch, at / ac
II Đồ dùng : Bảng phụ viết quy tắc chính tả ng / ngh ( ngh + e, ê, i )
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, cây xanh, sạch sẽ...
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết 
- Lá cây trong giống hình gì?
Tình cảm của cậu bé thế nào?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những câu nào có dấu phẩy ?
- Tiếng khó : cành lá, đài hoa, tổ ra, xuất hiện, căng mịn....
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng / ngh
* Quy tắc viết ng/ngh
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr / ch, ac / at
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà xem lại bài
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe
- Mắt mẹ khóc chờ con
- Oà khóc, nhớ mẹ
- Có 6 câu
- HS đọc câu 2, 4, 5
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở
- Đọc yêu cầu bài tập
- Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Viết ngh với i, e, ê.
- Viết ng với a,ă,â,o,ô,ơ,u,ư.
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra
a) ch / tr
con trai, cái chai, trồng cây, trồng bát.
b) ac / at
bãi cát, các con, nhút nhát, lười nhác.
	Thứ ba ngày18 tháng 11 năm 2008
Tập viết
Chữ hoa I
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ :
	- Biết viết chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ
	- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng
II Đồ dùng
	- Mẫu chữ cái hoa I đặt trong khung chữ
	- Bảng phụ, vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ H
- Giờ trước học câu thành ngữ gì ?
2 Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD viết chữ hoa
* Quan sát và nhận xét
- Chữ I cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết
* HD viết trên bảng con
	c. HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD viết chữ Ich vào bảng con 
	d. HD viết vào vở TV
- GV giúp đỡ những em yếu kém
	e. Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở tập viết
- HS viết
- Hai sương một nắng 
+ HS quan sát chữ I mẫu
- Cao 5 li
- Viết bằng 2 nét
- HS quan sát
+ HS viết trên bảng con I
+ Ich nước lợi nhà
Những công việc vừa có ích cho đất nước (việc chung ) vừa có ích lợi cho gia đình (việc riêng ) thì nên làm.
+ HS nhận xét
- HS viết bảng con chữ : Ich
+ HS viết bài
- Nghe GV nhận xét.
	Toán
Luyện : 13 trừ đi một số: 13 – 5 ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và học thuộc bảng trừ. Tìm thành phành phầp của phép tính.
- Rèn KN thuộc lòng và vận dụng cvào giải toán có lời văn.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	A. Kiểm tra:
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
	B Bài mới:
HĐ1: Củng cố bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5
- Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu?
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
* Kỹ năng tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
+ Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
* Kỹ năng tính
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lươt là:
13 và 5	13 và 3 	13 và 7
*Kỹ năng đặt tính
Bài 4:
- Bài toán thuộc loại toán nào? Cách giải?
*Chú ý cách trình bày bài
Bài 5: Tìm x.
x – 5 = 14 x + 7 = 23	 x – 48 = 26
Bài 6: Vẽ ba đoạn thẳng cùng cắt nhau tại một điểm
	C. Củng cố dặn dò :
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
* Dặn : Học thuộc bảng trừ	
- HS đọc 3- 4 em
- Nhận xét
- HS nêu bảng trừ : 
	 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- HS học thuộc lòng bảng trừ
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Làm bảng con
- Nhận xét
- Chữa bài
- HS làm vào vơ
- 3 Em lên bảng làm bài
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm vào vở
Bài giải
Cửa hàng còn lại số quạt điện là:
13 - 9 = 4(quạt điện)
 Đáp số: 4quạt điện 
- HS làm bài vào vơ
- Nhận xét chú ý cách trình bày bài
- HS vẽ hình 
- Chú ý kỹ năng vẽ hình 
- HS thi đọc
Thứ sáu ngày21 tháng 12 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn vốn từ về tình cảm gia đình
	- Biết đặt dấu phẩy đúng vào các bộ phận giống nhau trong câu
II Đồ đùngBảng phụ ghi BT2, 3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi vật đó ?
- Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD làm bài tập
Bài tập 1 ( M )
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương yêu, mến yêu, kính yêu, kính mến, quý mến
 Bài tập 2 ( M )
-Gọi HS Đọc yêu cầu của bài
- Cháu kính yêu ông bà.
- Con kính yêu cha mẹ.
- Em yêu quý anh chị.
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh
+ GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Thái độ của từng người trong tranh ntn ?
 Bài tập 4 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
GV treo bảng phụ
a) Chăn, màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường, tủ, bàn, ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày, dép, mũ, nón được để đúng chỗ.
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ Ghép tiếng có mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm trong gia đình
- 2, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
+ Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con
- HS quan sát
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh
Mẹ đang ru em ngủ.
Hà sà vào lòng mẹ khoe:Mẹ ơi, con được điểm 10.
Em bé đang ngủ rất say. mẹ mỉm cười hài lòng. Còn Hà cũng rất vui.
+ Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau 
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm miệng
- Làm bài vào VBT
HS đọc bài làm đúng.
Tập làm văn
Luyện: Gọi điện
I Mục tiêu: + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc và nói :
	- Đọc hiểu bài : Gọi điện, nắm được một số thao tác kkhi gọi điện
	- Trả lời được các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại
	+ Rèn kĩ năng viết
	- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuồi HS
	- Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II Đồ dùng Máy điện thoại
III Các hoạt động dạy học chủ yếu	
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ	
- Đọc lại BT1 Tiết tập làm văn tuần 11
- Đọc bức thư ngắn, thăm hỏi ông bà BT3
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD làm bài tập
Bài tập 1 ( M )	
- Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện
- Em hiểu tín hiệu " tút " ngắn, liên tục nói lên điều gì ?
- Em hiểu tín hiệu " Tút " dài, ngắt quãng nói lên điều gì ?
- Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
Bài tập 2
- Đọc thành tiếng bài tập 2
Ai gọi điện đến nhà cho em?
Bạn nói với em chuyện gì ?
Em trả lời thế nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
- HS đọc
- Nhận xét
+ 1 HS đọc thành tiếng bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi
a) - Tìm số máy của bạn trong sổ
 - Nhấc ống nghe lên
 - Nhấn số
- Máy đang bận
- Chưa có ai nhấc máy
- HS trả lời
+ HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
a) Lớp trưởng gọi điện đến nhà cho em.
Bạn rủ em đi thăm bạn Hùng bị ốm.
Em nhận lời. 
( A lô! Hiệp đấy à? Bạn Hùng bị ốm cậu có đi thăm không? A lô! Đúng mình là Hiệp đây, mình có đi. Thế hẹn bạn ở cổng trường nhé. Chào bạn)
b)A lô!
Hoa phải không?
A lô! Mình là Hoa đây, ai gọi đấy?
Mình là Nhung đây mà, ra đu quay chơi đi.
Nhưng mình chưa học xong bài, mình không đi đâu. Chào bạn nhé.
Toán
Luyện : 33 - 5 ; 53 - 15
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đặt tính và tính dạng: 33 - 5; 53 - 15 và giải toán có lời văn.
- Rèn KN làm tính và giải toán
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng: - Vở BTT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Luyện tập:
Bài 1( 60): Tính nhẩm
*Kỹ năng nhẩm
Bài 2:
- x là thành phần nào chưa biết của phép cộng? phép trừ?
- Muốn tìm x ta làm ntn?
- Chấm - chữa bài
Bài 3: Làm vở
- Bài toán thuộc loại toán nào
- Cách giải?
- Chữa bài
B. Củng cố:
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số"
- Cách tìm số hạng trong một tổng?
* Dặn dò : 
	Ôn lại bài
- HS nêu miệmg
- Nhận xét
13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- HS nêu
- HS trả lơì
- Làm bảng con
 x - 27 = 45 100 - x = 36
 x = 45 + 27 x = 10-36 
 x = 72 x = 64
Tóm tắt
Trường có: 53 giáo viên
Có : 18 cô giáo
Có : .....thầy giáo?
	 Bài giải
Trường có số thầy giáo là:
 53 - 18 = 35( thầy giáo)
 Đáp số: 35 thầy giáo.
- HS đọc 
- HS nêu
Phần ký duyệt của ban giám hiệu.
Tập đọc
Điện thoại
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Nắm được nghĩa các từ mới : điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
	- Biết cách nói chuyện qua điện thoại
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thương yêu bố của bạn HS
II Đồ dùng dạy học
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, máy điện thoại
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
+ Đọc bài : Sự tích cây vú sữa
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
- Thứ quả lạ xuất hiện tên cây như thế nào?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV Giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc
* HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ bố mới về
Đoạn 2 : còn lại
- GV HD HS đọc một số câu
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
c HD HS tìm hiểu bài
- Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại
- GV dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy
- Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và khác cách nói chuyện bình thường ?
- Tường có nghe thấy bố, mẹ nói chuyện không ? Vì sao ?
d Luyện đọc lại
- HD HS đọc lời đối thoại theo 3 vai : Tường và bố của Tường, người dẫn chuyện 
- HS đọc
- Trả lời câu hỏi+ HS theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
( hoặc 2, 3 câu ngắn cho tọn lời nhân vật )
- Từ khó : chuông điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng
+ HS nối tiếp nhau đọc từngcâu trong bài 
- HS đọc phần chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm 2 người
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm đọc
+ HS đọc 4 câu đầu
Tường đến bên máy, nhấc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai
+ HS đọc đoạn 1
- Giống nhau : chào hỏi và giới thiệu như nói chuyện bình thường. Khác nhau : khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay, vì hai người nói chuyện ở xa nhau không nhìn thấy nhau. Độ dài lời nói ngắn gọn vì nói dài thì tốn tiền
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại. Vì nghe người khác nói chuyện riêng là không lịch sự
+ HS luyện đọc theo cách phân vai
Thi đọc phân vai theo các nhóm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà thực hành nói chuyện điện thoại theo đùng những điều vừa học

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_chieu_lop_2_tuan_12.docx