Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 30

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 30

TẬP ĐỌC

Bài : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

 Tuần : 30 Tiết : 1 -2

 Ngày dạy : Ngày soạn :

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật

 - Hiểu nghĩa từ ngữ (SGK)

 - Bán hàng rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi các em thiếu nhi biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: bài dạy, tranh minh hoạ.

 - HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động : 1

2. Kiểm tra bài cũ: 4

- Gọi 2 HS lên KT bài cây đa quê hương và trả lời.

 + Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa sống lâu đời?

 + Các bộ phận của cây đa( thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

 GV nhận xét ghi điểm

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 Tuần : 30 Tiết : 1 -2 
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật
	- Hiểu nghĩa từ ngữ (SGK)
	- Bán hàng rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi các em thiếu nhi biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS lên KT bài cây đa quê hương và trả lời.
	+ Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa sống lâu đời?
	+ Các bộ phận của cây đa( thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
	GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*a) Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay các em sẽ học bài " Ai ngoan sẽ được thưởng" kể về sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi, về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm nhận lỗi với Bác 
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
25’
** Hoạt động 1:Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Cách tiến hành 
1) GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu)
2) Hướng dẫn HS và giải nghĩa từ khó
a) HS luyện đọc từng câu ( 2 lượt)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó: quây quanh, tắm rửa, vang lên, mắng phạt, vâng lời
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài. 
Các cháu chơi có vui không?/. Các cháu ăn có no không?/
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm	
TIẾT 2
 * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
Cách tiến hành 
- Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- câu 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
- câu 3: Các em đề nghị chia kẹo cho những ai?
- Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
- Câu 5: tại sao Bác khen Tộ ngoan?
 *Luyện đọc lại:
- 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc 
- HS lắng nghe
- HS từng dãy bàn nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc 5->7 em : quây quanh
- HS tiếp nối nhau đọc từng doạn trong bài.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp
- các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?/ các cô có mắng phạt các cháu không?/ các cháu có thích kẹo không?/
- Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn mang kẹo để phân phát cho các em.
- Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan. Chỉ ai ngoan mới có kẹo.
- Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi/
4. Củng cố: 4’
	- Hôm nay các em học bài gì?
	- Câu chuyện này cho em biết điều gì?( - HS nêu “ Ai ngoan sẽ được thưởng
- - Bác yêu thiếu nhi. Bác quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở thế nào. Bác khen khi các em biết nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác.)
	- Nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Về học bài.
	- Chuẩn bị bài sau 
	RÚT KINH NGHIỆM:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
TOÁN
Bài : KI - LÔ - MÉT
 Tuần : 30 Tiết : 146
 Người soạn : Người dạy :
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
	- Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
	- Nắm được quan hệ giữa kilômet và mét.
	- * Kĩ năng:Biết làm các phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômet (mét).
	-*Thái độ: Hs biết so sánh các khoảng cách ( đo bằng km).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV : Bản đồ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
.1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
	- Gọi 2 HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
	+ 1 mét bằng bao nhiêu đêximet?
	+ 1 mét bằng bao nhiêu xentimet?
	GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài kilômet 1’
- Gv ghi tựa bài bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
20’
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômet? (km)
- Mục tiêu : Biết các đơn vị đo độ dài là xentimet, đêximet, met. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn m là kilômet.
- Gv viết lên bảng: kilômet
Viết tắt là km.
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômet
- Bài tập 1:
+ Vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm. Nhấn mạnh quan hệ giữa km và m.
Gv cho HS tự làm và chữa bài.
- Bài 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ đọc chiều dài các quãng đường cụ thể rồi lần lượt trả lời các câu hỏi của bài toán.
Gv nhận xét cho điểm.
- Bài 3:
+ GV hướng dẫn HS đọc bản đồ để nhận biết thông tin trên bảng đồ.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu các câu trả lời còn lại.
- Bài 4: 
+ Để trả lời câu hỏi " Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Cho HS so sánh các số có 3 chữ số để kết luận 285 > 169
+ Cho HS thực hiện tương tự các phần còn lại
Kilômet viết tắt là km.
1km = 1000m
- Cho H lặp lại nhiều lần một kilômet bằng một nghìn met.
- Bài 1/ 151
1km = 1000m ; 1000m = 1km
1m = 10 dm ; 10 dm = 1m
1m = 100 cm ; 10 cm = 1dm
- Bài 2: 
a) Quãng đường từ A-> B dài 23 km
b) Quãng đường từ B->D (qua C) dài 90 km
c) Quãng đường C->A (qua B) dài 65 km.
- Bài 3:
a) Quảng đường từ Hn đến Lạng Sơn: 169 km
b) Quãng đường từ HN đến Vinh dài: 308 km.
c) Quãng đường Vinh đến Huế: 368 km.
- HS thực hiện thao tác - nhận xét độ dài Cao Bằng - Hà Nội (285km) Lạng Sơn - Hà Nội (169km)
-> Cao Bằng xa Hà Nội hơn
4. Củng cố: 4’
 - Hôm nay toán các em học bài gì?
 - 1 km bằng bao nhiêu mét?
 - 1000 m bằng bao nhiêu kilômet?
 Gv nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp :1’
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau "milimet".
RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
Bài : LÀM VÒNG ĐEO TAY
Tuần 30 Tiết : 2
Ngày soạn : Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Hs Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng.
	- Kĩ năng: Hs làm được vòng đeo tay
	-Thái độ: Hs Thích làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV : vật mẫu.
	-HS: Dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:	
*a)Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài " làm vòng đeo tay"-GV ghi tựa bài bảng lớp. 1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
7’
10’
Tiết 1
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
*Mục tiêu: Giúp học sinh làm đúng và đẹp theo mẫu của giáo viên
Cách tiến hành 
-GV giải thích mẫu vòng đeo tay và hỏi: vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu?
GV: muốn giấy đủ để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy.
b) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
*Mục tiêu: Hs làm đúng mẫu
Cách tiến hành 
*Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 2 tờ giấy khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
*Bước 2: Dán nối các nan giấy 
-Dán các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50-60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
*Bước 3: Gấp các nan giấy
-Dán đầu của 2 nan như (H1) gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (H3)
-Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được dây dài (H4).
*bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng tay bằng giấy (H5
TIẾT 2
2) Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu : HS thực hành làm vòng đen tay.
Cách tiến hành 
-GV lưu ý HS: mỗi lần gấp phải sát mép na trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp luôn đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho hố khổ.
-Khi thực hành GV quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Được làm bằng giấy thủ công, có 2 màu?
- HS cắt 
- HS thực hành
- HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước.
+ Bước 1: Cắt nan giấy 
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+Bước 3: gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Tổ chức HS thực hành theo nhóm
4. Củng cố :4’
	-Đánh giá sản phẩm
	IV.Hoạt động nối tiếp :1’
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị dụng cụ môn học cho bài " Làm con bướm".
RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...  hương thơm vào ban đêm?
	GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
* a) :Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
Hoạt độïng 1:Hướng dẫn làm bài:
Mục tiêu : Nghe, nhớ, hiểu nội dung bài " Qua suối".
Cách tiến hành 
+ Bài 1: GV treo tranh
- Gv kể lần 1 ( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng)
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể lần3: đặt câu hỏi.
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 em thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS viết vào vở 
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình - cho điểm HS.
- Quan sát 
- Lắng nghe nội dung truyện
- HS đọc bài SGK
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác
- Khi qua một con suối có những hòn đábắc thành lối đi, 1 chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp
HS1: Đọc câu hỏi
HS2: trả lời câu hỏi
- 1 em kể lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS1: đọc câu hỏi
- HS 2: Trả lời câu hỏi
- HS viết bài
- Vài em trình bày.
4. Củng cố: 4’
	- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
	(phải biết qua tâm đến người khác cần quan tâm mọi người xung quanh..)
	- Nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp:1’
	- Về xem lại bài và kể lại chuyện cho gia đình nghe.
	- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
 Tuần : 30 Tiết : 150
 Ngày soạn : Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU:	
	- Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc.
 - Kĩ năng: Hs biết cộng nhanh đúng các cột dọc thao đơn vị
	- Thái độ: Học sinh ham thích học các phép tính cộng
II.CHUẨN BỊ:
	- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới:*
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
15’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ)
a) Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phanà bài học trong SGK.
- Bài toán: Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào?
+ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b) Tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) đặt t ính và thực hiện tính
- Nêu yêu cầu. Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 với 253.
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tín chưa đúng 
* Đặt tính:
- Viết số thứ nhất 326, sau đó xuống dòng viết tiếp sốn253 sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với hàng trăm, hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số - vẽ dấu gạch ngang dưới hai số ( vừa nêu vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS còn lúng túng GC cho HS nêu lại cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Cộng từ phải ang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục với chục, trăm với trăm.
*Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu : Hs biết cộng nhanh đúng các cột dọc thao đơn vị
+ Bài 1: yêu cầu HS tự làm đổi tập chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét.
+ Bài 2: 
Bài tập yêu cầu ta làm gì? Yêu cáa HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp HS chỉ thực hiện 1 con tính
- GV nhận xét.	
- Hát 
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông
326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng đặt tính cả lớp làm nháp.
- HS cả lớp cùng theo dõi.
- 2 em lên bảng. HS cả lớp làm giấy nháp.
 + Tính từ phải sng trái
 . Cộng đơn vị với đơn vị 6 cộng 
 3 bằng 9 viết 9
 . Chục với chục: 2 cộng 5 bằng 
 7, viết 7
 . Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 
 bằng 5 viết 5.
- Cả lớp làm bài vài em nối tiếp báo cáo kết quả.
- Đặt tính rồi tính. 4 em lên bảng - lớp làm bài tập.
- Tính nhẩm sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
4. Củng cố: 4’
	- Gọi HS nêu lại cách đặt tính.
	- Nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp: 1’
- Chuẩn bị bài sau " Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : Nhận biết cây cối và các con vật
 Tuần : 30 Tiết : 30
 Ngày soạn : Ngày dạy 
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức : HS củng cố lại các kiến thức vè cây cối, các con vật và nơi sống của chúng
	-Kỹ năng : HS được rèn luyện kỹ năng làm việc hợp các nhóm kỹ năng quan sát, nhận xét mô tả.
	-Thái độ :HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh hoạ
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Một số loài vật sống dưới nước.
- Gọi HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy kể tên 1 số loài cá sống ở nước mặn.+ Em hãy kể tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt.
+ Em phải làm gì để bảo vệ các loài vật sống ở dưới nước.
	- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
*a)Giới thiệu bài GV ghi tựa bài bảng lớp:1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
15’
a) Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
Mục tiêu : củng cố lại các kiến thức vè cây cối .
Cách tiến hành 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
+ Tên gọi
+ Nơi sống
+ Ích lợi
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu: đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
* Tiểu kết: Cây cối có thể sống mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu : Biết ích lợi các loài cây 
Hỏi: Hãy quan sát các hình minh hoạ và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống dưới nước nằm ở đâu?
b) Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ.
Mục tiêu : các con vật và nơi sống của chúng
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau.
1. Tên gọi.
2. Nơi sống
3. Ích lợi.
* Hoạt động của lớp
- yêu cầu nhóm làm nhanh nhất len trình bày.
* Tiểu kết: Cũng như cây cối các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước)
- HS thảo luận 
- 1 nhóm trình bày
 các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận.
4. Cũng cố: 4’
IV. Hoạt động nối tiếp :1’ Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề- Hình thức thảo luận HS dán các tranh vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận.
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc30.doc