Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22 năm 2011

TUẦN 22

 Ngày dạy : Thứ hai / 24 / 1 /2011

Tập đọc :

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/.Mục tiêu:

 -Biết ngắt nghỉi hơi đúng chổ ,đọc rõ lời nhân vật trong bài .

-Hiểu rút ra bài học từ câu chuyện :khó khăn ,hoạn nạn thử thách trí thônh minh của mỗi người ,chớ kiêu căng coi thường người khác

-Trả lời được câu hỏi trong SGK

 * MTR: Đánh vần và đọc được :Đắn đo , thình lình , ngầm , cuống quýt .

 II./ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Ngày dạy : Thứ hai / 24 / 1 /2011
Tập đọc :
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/.Mục tiêu: 
 -Biết ngắt nghỉi hơi đúng chổ ,đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Hiểu rút ra bài học từ câu chuyện :khó khăn ,hoạn nạn thử thách trí thônh minh của mỗi người ,chớ kiêu căng coi thường người khác 
-Trả lời được câu hỏi trong SGK
 * MTR: Đánh vần và đọc được :Đắn đo , thình lình , ngầm , cuống quýt .
 II./ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu, đoạn cần luyện đọc.
 III./ Hoạt động dạy học :
Tiết 1
HĐGV
HĐHS
 1.Ổn định: (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút ) 
Goị 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Vè chim và trả lời câu hỏi:
+Kể tên các loài chim có trong bài?
+Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?
+Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim?
+Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
 3.Bài mới: 
Hoạt động 1. Luyện đọc : (30 phút )
1.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu toàn bài.
2.Luyện đọc và giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
-Y/c HS đọc từng câu trong bài.
-Y/c HS tìm các từ khó đọc trong bài.
-Y/c HS đọc các từ khó.
-GV uốn nắn sửa sai cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
-Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Y/c HS đọc đúng các câu sau:
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.
+Chồn bảo gà rừng: Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Y/c HS đọc từ chú giải cuối bài.
-GV giải thích thêm từ mẹo.
3.Đọc từng đoạn trong nhóm.
4.Thi đọc giữa các nhóm.
5.Cả lớp đồng thanh cả bài.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi 
- Lớp theo dõi , nhận xét
-1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Tìm và nêu các từ: cuống quýt,nghĩ kế, lấy gậy, thình lình, buồn bã, quẳng, vùng chạy,
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Bài tập đọc có 4 đoạn:
+Đoạn 1:Gà rừngthì có hàng trăm.
+Đoạn 2:Một buổi sáng.chẳng còn trí khôn nào cả.
+Đoạn 3:Đắn đo một lúc.chạy biến vào rừng.
+Đoạn 4: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-HS đọc.
-Đọc các từ chú giải cuối bài .
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ( 15 phút )
-Y/c HS giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt.
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường gà rừng?
-Câu 2:Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
-Câu 3:Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
-Câu 4:Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao?
-Câu 5:Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc lại truyện.
 4.Củng cố dặn dò: (3 phút )
Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
 -Con thích con vật nào trong truyện ? Vì sao?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét chung tiết học.
 -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
-Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài.
-Cuống quýt: Vội đến mức rối lên.
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
-Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-HS thảo luận chọn và giải thích vì sao chọn tên ấy.
-2-3 nhóm HS thi đọc lại truyện.
TOÁN:
KIỂM TRA
 I./ Mục tiêu: 
 -Kiểm tra lai các kiến thức đã học về :
 -Các bảng nhân 2,3,4,5 
 - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân 
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.
 II/.Đề kiểm tra:
 Bài 1.Tính nhẩm:
 2 x 3 =  3 x 3 =  4 x 5 =  4 x 9 = 
 2 x 7 =  3 x 6 =  4 x 8 =  5 x 7 = 
 2 x 8 =  3 x 9 =  4 x 9 =  5 x 9 = 
 3 x 5 =  3 x 10 =  4 x 10 =  5 x 10 = 
 Bài 2.Tính tổng và viết phép nhân tương ứng.
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =
 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 4 + 4 + 4 = 
 Bài 3.Ghi kết quả phép tính:
 3 x 5 + 5 = 5 x 5 + 25 = 
 Bài 4. Một con trâu có 4 chân. Hỏi 9 con trâu có tất cả bao nhiêu chân?
 . Cho đường gấp khúc có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
 3 cm 3cm 
 3 cm 3 cm
 III /.Hướng dẫn chấm:
 Bài 1: 4 điểm( Viết đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)
 Bài 2: 2 điểm ( Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm)
 Bài 3: 1 điểm (Viết đúng mỗi phép tính tương ứng cho 0,5 điểm)
 Bài 4: 2 điểm
 Nêu câu trả lời đúng được(0,5 điểm)
 Nêu phép tính đúng (1 điểm)
 Đáp số nêu đúng (0,5 điểm)
 Bài 5: 1 điểm
 Nêu được: 3 x 4 = 12 (cm)
SINH HOẠT TẬP THỂ
 CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO.
I. Mục tiêu:
-Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần.
-Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này.
- Sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”.
II. Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1. Chào cờ: ( 20 phút )
-Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ.
-Chào cờ.
-Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này.
Hoạt động 2. Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM” ( 15 phút )
1. Ổn định:
 - Y/c:
2. Sơ kết tuần:
 - Y/c:
3. Sinh hoạt chủ đề:
 -Gv tập cho hs bài hát truyền thống của nhi đồng “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Chép bài hát lên bảng và hd cho hs hát từng câu.
- Cho hs biết đây là bài hát truyền thống của nhi đồng.
4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao
-Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau.
-Chào cờ.
-Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này.
- Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số.
-Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Vệ sinh sạch sẽ”.
-Theo dõi.
- Đọc từng câu ngắn.
- Tập hát từng câu.
 . 
 Ngày dạy : Thứ ba / 25 /1 / 2011
Kể chuyện :
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
 I/.Mục tiêu: 
-Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT2).
 * MTR : Hs khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
 II/.Đồ dùng dạy học:
 -Mặt nạ Chồn và gà Rừng để HS kể chuyện theo cách phân vai.
 III/.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.
 2.Bài cũ: ( 3 phút ) 
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
 3.Bài mới:( 27 phút ) 
Hoạt đông 1. Hướng dẫn kể chuyện.( 10 phút)
a.Đặt tên cho từng đoạn truyện.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Bài cho ta mẫu như thế nào?
-Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kêu ngạo.?
-Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
-Y/c HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
-Gọi các nhóm trình bày ý kiến, sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
Hoạt dộng 2: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu truyện trong nhóm ( 9 phút )
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV chia nhóm 4 HS và Y/c HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung.
+GV khiến khích HS tự chọn cách mở đoạn không lệ thuộc vào SGK.
-Gọi mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Hoạt động 3: Thi kể lại toàn bộ câu chuyện
( 8 phút ) 
-Gọi đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện theo các hình thức sau.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
-Gọi 4 HS kể lại truyện theo hình thức phân vai.
- Gọi 2 HS đại diện các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét chấm điểm thi đua.
 4.Củng cố dặn dò : (3 phút ) 
-GV nhận xét tiết học
-Gọi HS nêu lại nội dung câu chuyện.
Về nhà tập kể và dựng lại câu chuyện theo vai, kể cho người thân nghe
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- Lớp theo dõi, nhận xét 
-Đặt tên cho từng đoạn truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Mẫu:
+Đoạn 1: Chú Chồn kêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
-Vì đoạn truyện này kể về sự kêu ngạo, bợm hĩnh của Chồn. Nó nói với gà Rừng là nó có 100 trí khôn.
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
-HS suy nghĩ và trả lời, ví dụ:Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiêm tốn,.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ.
-HS nêu tên cho từng đoạn truyện.
+Đoạn 2:Trí khôn của Chồn/ Chồn và gà Rừng gặp nguy hiểm/
+Đoạn 3:Trí khôn của gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của gà Rừng/
+Đoạn 4:Gà Rừng và chồn lại gặp nhau/ Chồn cảm phục gà Rừng/ Tình bạn của Chồn và gà Rừng/.
Một HS kể, các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm trình bày, nhận xét.
-HS kể, ví dụ: Ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân
-HS trong nhóm kể.
-2 nhóm thi kể
- Mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
-2 nhóm thi kể theo cách phân vai.
Người dẫn truyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-2 HS đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
Toán :
PHÉP CHIA
I /.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết được phép chia(là phép tính ngược của phép nhân)
 -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia .từ phép nhân viết thành hai phép chia .
 * MTR: Đánh vần và đọc được : Phép chia 
 II./ Đồ dùng dạy học:
 -6 bông hoa, 6 hình vuông.
 -SGK, Vở bài tập.
 III/.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định : (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút )
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 
 3.Bài mới: 
Hoạt động 1. Giới thiệu phép chia.(11 phut )
-GV kẻ một vạch ngang.
- GV hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia: 
6 chia 2 bằng 3.
-Viết: 6 : 2 = 3(dấu : gọi là phép chia)
Hoạt động 2. Giới thiệu phép chia 3. ( 10’)
-GV : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
-Ta có phép chia: sáu chia hai bằng ba.
-Viết là: 6 : 2 = 3
-Gọi HS đọc.
Hoạtđộng 3. Nêu nhân xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.( 7 phút )
-Mỗi phần có 3 ô, hỏi 2 phần có mấy ô?
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô?
-Co 6 ... hận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe viết phần 1 trong bài tập đọc Cò và Cuốc, và làm các bài tập chính tả.
Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chính tả:(16’)
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
-GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
-Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
-Cuốc hỏi Cò điều gì?
-Cò trả lời Cuôc như thế nào?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích có mấy câu?
-Đọc các câu hỏi của Cò và Cuốc?
-Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
-Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
-Những chữ nào được viết hoa?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng, hỏi, vất vả, bắn bẩn,.
d)Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 10 bài và nhận xét.
Hoạtđộng2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10')
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS một nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
-GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3 Trò chơi.
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm
-Tổng kết cuộc thi.
4.Củng cố- dặn dò:(4 phút )
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
- HS thực hiện theo 
-Theo dõi bài viết.
-Bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắn sao?”
-Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-HS đọc : Viết bảng lớp, bảng con.
-HS nghe – viết.
-Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
-Hoạt động nhóm, đáp án:
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng;Giêng: tháng giêng, giêng hai,
-dơi: con dơi, .;rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
-dạ: dạ vâng, bụng dạ; rạ: rơm ra,..
-rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
-mở: mở cửa, mở khóa, mở cổng,mỡ:mua mỡ, rán mỡ,
-củ: củ hành, củ khoai,;cũ: áo cũ, cũ kĩ,
HS 1:Tiếng bắt đầu bằng âm r?
HS 2: ra vào, ríu rít, rá, 
Xong đổi chéo lại giữa các nhóm.
 Ngày dạy : Thứ sáu / 11/ 2 /2011
Toán:
LUYỆN TẬP
 I./Mục tiêu: Giúp HS:
-Học thuộc lòng bảng chia 2.
-Biết áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
-Biết thực hành chia một đồø vật thành hai phần bằng nhau 
 II/.Đồ dùng dạy học: 
 III/.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3 phút ) 
 -GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần 2 hình.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 3.Bài mới : 
 Giới thiệu bài :Tiết học toán hôm nay, các em sẽ được luyện tập, thực hành về các kiến thức trong bảng chia 2, một phần 2
Hoạt động 1. HD luyện tập. (27 Phut)
Bài 1: 
-Y/c HS tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
-Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 2.
Bài 2
-Nêu Y/c của bài tập, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải đúng, sau đó cho điểm.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
-Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào?
-Y/c HS suy nghĩ và làm bài.
Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm.
Bài 5: 
-Bài tập yêu cầu các em quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì sao em biết ở hình a có một phần 2 số con chim đang bay?
-Đặt câu hỏi tương tự với hình c.
-Nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố dặn dò: (3 phút )
 -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 2..
-Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
 -Về nhà xem lại các bài tập đã làm, học thuộc bảng chia 2, 
- HS nhận biết các hình đã tô màu một phần 2 hình.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc thuộc lòng trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính nhân và một phép tính chia theo đúng cặp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Có 18 lá cờ, chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ?
-Tất cả 18 lá cờ.
-Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được một phần.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt:
2 tổ: 18 lá cờ.
1 tổ: lá cờ?
Bài giải:
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là:
18 : 2 = 9(lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ.
-Quan sát hình và trả lời: Hình a, c có một phần 2 số con chim đang bay.
-Vì ở hình a tổng số chim được chia thành hai phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần có 4 con chim.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI XIN LỖI TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
 I./Mục tiêu:
 -Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.(BT1,BT2)
 -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn .
 * MTR : Đánh vần và đọc được : Xin lỗi tớ vô ý quá 
II/.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập 1 SGK. Tranh ảnh chích bông cho bài tập 3.
-Vở bài tập.
 III/.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định: (1 phút ) Hát.
2.Bài cũ: ( 3 phút ) 
Gọi HS đọc bài tập 3.(5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà mình yêu thích.)
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập làm văn này, các con sẽ học cách đáp lại lời xin lỗi của người khác trong các tình huống giao tiếp hằng ngày, sau đó chúng ta sẽ sắp xếp lại các câu văn thành một đoạn văn hoàn chỉnh
Hoạt động 1. Hướng dẫ làm bài tập:
Bài 1: (miệng) ( 8 phút )
-Treo tranh minh họa và hỏi:
-Bức tranh minh họa điều gì?
Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
-Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
-Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
-Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2: ( 10 phút )
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên HS tích cực nói.
-1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3: ( 8 phút )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.
-Đoạn văn tả về loài chim gì?
-Y/c HS tự làm bài và đọc phần bài làm của mình.
Câu b: Mở đầu
Câu a: Tả hình dáng.
Câu d: Tả hoạt động.
Câu c: Câu kết bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- nhận xét.(4’) GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngay và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Quan sát tranh.
-Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
-Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
-Bạn nói: Không sao.
-2 HS đóng vai.
-Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a.
-HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút” .Bạn sẽ đáp lại thế nào?
-HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Tình huống b.
-Không sao./Có gì đâu./ Không có gì./ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c.
-Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./
Tình huống d.
-Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./
-Đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc thầm trên bảng phụ.
-Chim gáy.
-HS tự làm.
-3 – 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c.
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa cắt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cú..cu” làm cho cánh đồng quê thêm êm ả.
Thủ công :
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ ( T2)
I./Mục tiêu:
 -HS biết gấp, cắt, dán phong bì.
 -HS hứng thú làm phong bì để sử dụng.
 II./Đồ dùng dạy học:
-GV :Một số mẫu phong bì.
-HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,.. 
 III./Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1phút ) Hát
2.Bài cũ: (3 phút )
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
Hoạt động 1.Thực hành gấp,cắt,dán phong bì.(26phút)
-Gọi 1 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-GV tổ chức cho HS thực hành quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
-Cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-GV chọn những sản phẩm đepï tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
 4.Củng cố gặn dò : (3 phút )
 -GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập và sự chuẩn bị, đánh giá sản phẩm của 
 HS về kĩ năng gấp, cắt, dán phong bì.
- Mang giấy bút , hồ , kéo , keo để cắt dán phong bì 
-HS nhắc lại:
Bước 1: Gấp phong bì.
Bước 2: Cắt phong bì.
Bước 3: Dán phong bì.
-HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
-HS tranh trí, trưng bày sản phẩm.
Hoạt động tâp thể :
SINH HOẠT LỚP
1 / Mục tiêu :
 - Đánh giá các công việc đã thực hiện trong tuần .
 -Phổ biến kế hoạch và nhiệm vụ tuần tới .
2/ Các hoạt động học : 
 - Gv ổn định tổ chức lớp (1 phút )
Hoạt động 1 : Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện (24’) 
-Lớp trưởng báo cáo , nhận xét tình hình lớp trong tuần qua 
-Các tổ báo cáo (xếp loại các thành viên và ghi lên bảng , nêu tên và lỗi vi phạm )
--Gv nhận xét chung :
 +những mặt đạt được ,các em có học bài cũõ tương đối tốt,đi học đầy đủ 
+ những tồn tại học sinh chưa manh đầy đủ sách vở học tập,còn có một số em hay đi học muộn và còn nghỉ học không có lí do . 
-Những biện pháp :thướng xuyên phân công các bạn kèm các bạn yếu học bài vào các buổi 15 phút đầu giờ (trừ khi đọc báo )
Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần tới .(10’) 
-Nhắc nhở hs : đi học đúng giờ ,đọc báo 15 phút đầu giờ,xếp hàng trước khivào 
lớp và khi ra về 
-Nhắc nhở hs đi học chuyên cần , học thuộc bài trước khi đến lớp . thực hiện
Theo nội qui không ăn quà xả rác ra sân trường . ra chơi không trèo lên các tảng đá 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 22(1).doc