Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì I - Tuần 16

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì I - Tuần 16

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.

 Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

1. Khởi động

.2 Bài cũ :

-Gọi học sinh đọc bài

-Nhận xét, cho điểm.

3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài.

-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?

-Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 Tuần : 16 Tiết : 1-2
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.
•	Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
.2 Bài cũ :
-Gọi học sinh đọc bài
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
b) Các hoạt động 
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
-Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún
-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
 Dặn dò – Đọc bài.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết 
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM/ TIẾT 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : mau lành.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Hỏi đáp :
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
-Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét.
--Con chó nhà hàng xóm/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
-Luyện đọc câu dài :
-Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
-Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
4Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?( Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.)
 Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-- IV.Họat động nối tiếp
đọc bài.
TOÁN
Bài : NGÀY GIỜ
Tuần 16 Tiết 76
Ngày soạn : Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nhận biếtđược một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày : bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
•-Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều. tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài.
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
Cách tiến hành 
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Cách tiến hành 
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
-Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
-Đọc câu trên bức tranh ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
-Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
-Bức tranh 4 vẽ gì ?
-Đồng hồ nào chỉ 10 giờ đêm ?
-Bức tranh cuối cùng ?
-GV hỏi các vấn đề khác .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh trả lời tự do :
-Em đang ngủ.
-Em đang ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài tại lớp.
-Em đang xem ti vi.
-5-6 em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại (trong SGK)
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
-6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
-Chỉ 6 giờ.
-Số 6.
-Lúc 6 giờ sáng.
-Làm bài. Nhận xét Đ – S.
-1 em đọc đề.
-Lúc 7 giờ sáng.
-Đồng hồ C.
-Em chơi thả điều lúc 17 giờ.
-5 giờ chiều.
-Đồng hồ D.
-Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
-Đồng hồ B.
-Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
-HS tập quay kim đồng hồ chỉ giờ em làm việc đó (4-5 em )
-Làm bài, 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
-2-3 em trả lời.
4. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
Bài : GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
 Tuần 16 Tiết : 2
 Ngày soạn : Ngày dạy 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển b ... ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Bài : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
 Tuần : 16 Tiết : 16 
 Ngày soạn : Ngày dạy
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•	- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
2 : Bài cũ 
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a) Giới thiệu bài. -Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động : 1 Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
Cách tiến hành 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
-Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. 
-Cả lớp làm vở BT.
4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.( Hoàn thành bài viết.)
IV.Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Tập viết bài
Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 16 Tiết 80
Ngày soạn : Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•	- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
•- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
2 : Bài cũ . Kiểm tra việc thực hành xem lịch.
Cho học sinh làm phiếu. 
-Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
-Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư.
-Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là 
-Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là 
-Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày  
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a) Giới thiệu bài 
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Cách tiến hành 
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
-Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ?
-Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, 
tuần sau là ngày nào ? -Nhận xét.
Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS tự thực hành quay kim tên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài .
-Nhận xét.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ Tr 80.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ hai. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5
-HS tự thực hành quay đồng hồ. 
-Nhận xét.
4.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
Rút kinh nghiệm : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Bài : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
 Tuần : 16 Tiết : 16
 Ngày soạn : Ngày dạy 
 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : 
•-Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.
•-Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
-Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
2.Kỹ năng : Nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong trường.
3.Thái độ : Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 34,35. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
2.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Nói tên trường mình ?
-Kể tên các phòng trong trường em ?
-Ngoài các phòng học trường bạn còn có phòng nào ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Các thành viên trong nhà trường
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Công việc của các thành viên.
Mục tiêu : Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường .
A/ Hoạt động nhóm : Phát mỗi nhóm 1 tờ bìa.
-Trực quan : Tranh/ tr 34, 35.
-Theo dõi nhắc nhở nhóm làm việc.
-GV kết luận (SGV/ tr 56)
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trong, biết ơn các thành viên trong nhà trường.
-Làm việc theo cặp.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Kết luận (SGV/ tr 57)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Đó là ai”
Mục tiêu : Củng cố bài.
-GV hướng dẫn cách chơi:1 em đứng quay lưng, lấy 1 tờ bìa có tên một thành viên gắn vào lưng áo. Bạn khác nói các thông tin về thành viên đó. Em quay lưng phải đoán đúng
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
-Luyện tập. Nhận xét.
-Các nhóm nhận bìa.
-Quan sát và làm việc theo nhóm.
-Gắn các bìa vào từng hình cho phù hợp.
-Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ? (Thầy Hiệu trưởng, cô Hiệu phó, cô tổng phụ trách )
-Họ làm những việc gì ? (Thầy Hiệu trưởng lo nhiệm vụ chung, cô Hiệu phó lo chuyên môn, cô tổng phụ trách lo hoạt động độïi, .. )
-Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao ? (rất yêu quý, kính trọng ).
-Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì ? (ra sức học tập . )
-2-3 em đọc lại.
-HS tham gia trò chơi.
-Làm vở BT.
-1ù em trả lời.
4.Củng cố : Em biết những thành viên nào trong trường em?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Học bài.
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc