Tuần 24
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
II. Chuẩn bị :
- GV : 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 SGK.
- HS: vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
TuÇn 24( Tõ ®Õn ngµy 2012) Ngày soạn: 10/2 /2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). II. Chuẩn bị : GV : 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 SGK. HS: vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề bài. b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nêu: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn? - Chỉ vào từng số trong phép nhân và yêu cầu HS nêu tên gọi: 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích - Dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 hãy lập các phép chia tương ứng . - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ? - Vậy muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? v Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số chia chưa biết. * Giới thiệu phép nhân: X x 2 = 8. X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta lập được phép chia nào để tìm thừa số X? - Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm X? - Vậy X bằng mấy ? * Giới thiệu phép nhân 3 x X = 15. - Hướng dẫn như trên. - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? v Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Nhận xét, ghi điểm. * Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia BÀI 2: Tìm x (theo mẫu). - Hướng dẫn làm mẫu câu a . - Tương tự với câu b, c gọi 2 HS lên làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? * Lưu ý cách tìm thừa số BÀI 3: Tìm y. - Tiến hành tương tự như bài 2. BÀI 4: - Tóm tắt: 2 HS: 1 bàn 20 HS: bàn? - Nhận xét, ghi điểm. * Rèn kỹ năng giải toán có lời văn 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số của phép nhân. - Dặn: Xem trước bài: “ Bảng chia 3” - Nhận xét tiết học. - Tìm x: x + 12 = 31 28 + x = 64 - Lắng nghe. + 6 chấm tròn. + 2 x 3 = 6. + Nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6. + 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 + nêu nhận xét. + Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. + Ta lấy tích là 8 chia cho thừa số thứ hai là 2 + X = 6 : 2 + X = 4 + Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Theo dõi. - Lớp làm vào vở. - Trả lời. - Nêu đề toán - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. - Trả lời Tập đọc Quả tim Khỉ I Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH1, 2, 3, 5). III PP/KT dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ : Sư Tử xuất quân - Đặt tên khkác cho bài 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ... - Đọc từng đoạn trước lớp + HD HS ngắt giọng, nhấn giọng - Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./ * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 2, 3 HS đọc bài - HS đặt tên cho bài + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc câu - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? - Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ? d. Luyện đọc lại - GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu - Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối - Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh - Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác + HS thi đọc chuyện IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện nói với em điều gì ? ( phải chân thật trong tình bạn, không giả dối ) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện ********************************************* Ngày soạn: 10/2 /2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày14 tháng 2 năm 2012 Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). B- Đồ dùng: - Bảng phụ viết ND bài 3 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: Tìm x - x là thành phần nào của phép nhân? - Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2:( Dành cho hs khá giỏi) - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? - Chữa bài * Bài 3: - treo bảng phụ - BT yêu cầu ta làm gì? - Nêu cách tìm tích? - Nêu cách tìm thừa số chưa biết? - Nhận xét, cho điểm * Bài 4: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu kg gạo? - 12 kg chia đều vào mấytúi? - Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi? - Chấm bài , nhận xét 3/ Củng cố: - Nêu cách tìm thừa số trong một tích? * Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - x là thừa số chưa biết - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Hs làm bài vào phiếu HT - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS nêu - Hs nêu - HS làm nháp Thừa số 2 2 3 3 Thừa số 6 6 3 2 Tích 12 12 9 6 - 12 kg gạo - chia đều vào 3 túi - thực hiện phép chia 12 : 3 Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 12 : 3 = 4( kg) Đáp số: 4 kg - HS nêu Kể chuyện Quả tim Khỉ I Mục tiêu Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. III PP/KT dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm IV Đồ dùng GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu V Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Bác sĩ Sói 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện + GV ghi bảng - Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi - Tranh 3 : Khỉ thoát nạn - Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất - GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp * Phân vai dựng lại câu chuyện + GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện - GV giúp đỡ từng nhóm - 3 HS phân vai dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh - 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh + HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 HS kể - Nhận xét, bổ sung + HS dựng lại chuện theo nhóm - Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp - cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất IV Củng cố, dặn dò - GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ******************************************** Tập viết Chữ hoa U, Ư I Mục tiêu Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ-U hoặc Ư); chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần). II Đồ dùng GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Chữ U - Chữ U cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U - GV viết mẫu chữ U + Chữ Ư - Nhận xét chữ U và chữ Ư - GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết * HD HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn c. HD HS viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng * HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? * HD HS viết chữ Ươm vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Thẳng như ruột ngựa + HS quan sát chữ U - Chữ U cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - Giống chữ U những thêm dấu móc + HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt - Ươm cây gây rừng - HS nêu cách hiểu cụm từ trên - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt + HS viết vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV ********************************************* Ngày soạn: 10/2 /2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Voi nhà I Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được các CH trong ... *************************** Tự nhiên và xã hội Cây sống ở đâu ? I/Mục tiêu Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. II Đồ dùng GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. HĐ1 : Làm việc với SGK - HS kể * Mục tiêu : HS nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước * Cách tiến hành - Cây có thể sống ở đâu ? + HS làm việc theo nhóm - Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình - Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời * GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước c. HĐ2 : Triển lãm * Mục tiêu : Củng cố lại những kiến thức đã học về nơi sống của cây. Thích sưu tầm các loại cây * Cách tiến hành + Các nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm được - Cùng nhau nói tên và nơi sống của chúng - Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình IV Củng cố, dặn dò GV nhËn xÐt tiÕt häc Ngày soạn: 10/2 /2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học Toán một phần tư A- Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. B- Đồ dùng: - Các hình như SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - tiến hành tương tự với hình tròn. - GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4 - Đánh giá, cho điểm. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. IV. Tài liệu- phương tiện: Bộ đồ chơi điện thoại Phiếu học tập, bảng phụ V. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? - Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ? 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2: Đóng vai - GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống. - GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm trình bày + Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ? * Kết luận. HĐ3: Xử lí tình huống - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử. + Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ? + Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ? + Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ? * Kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . - Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ... - Tự liên hệ bản thân - HS đọc tình huống (VBT) - Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống. - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Nhận xét - Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho. - Trình bày ý kiến của mình - Nhận xét, bổ sung - Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ. - VÒ nhµ häc bµi Ngày soạn: 10/2 /2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. I Mục tiêu - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). IV Đồ dùng GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai HS : VBT V Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23 - GV nhận xết 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1: Giảm tải - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 :Giảm tải - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm ) - GV kể lần 1, 2, 3 - GV nhận xét - 2 cặp HS thực hành đóng vai + Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo - Từng cặp HS thực hành đóng vai - Nhận xét cặp bạn + Nói lời đáp của em - Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn + Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi - HS quan sát tranh - 1, 2 HS nói về tranh - HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi - HS viết câu trả lời vào VBT IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác. **************************************** Toán Luyện tập A- Mục tiêu: -- Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự bài 3 * Bài 5(giảm tải ) - Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu? - Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - Hs nêu - Hs thi đọc - 4 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét - 40 học sinh - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh. *****************************************Chính tả ( Nghe - viết ) Voi nhà I Mục tiêu - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 6 tiếng có âm đầu s / x - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Viết : huơ, quặp * GV đọc bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con - 2 HS đọc lại - Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập Sinh hoạt Nhõn xột tuần I Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy - Đề ra phương hướng cho tuần sau II Nội dung sinh hoạt a GV nhận xét chung - HS đi đều, đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập - Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ - Tham gia đầy đủ các phong trào đội - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến b Tồn tại - Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : .. ... - Đánh bạn : .. - Quên mũ ca nô : .. c ý kiến bổ xung của HS d Phương hướng tuần 24 - Duy trì tốt nề nếp lớp - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến e Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thÓ ***************************************
Tài liệu đính kèm: