I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhành, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó mèo.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long vương , thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu nghĩa của truyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- Giáo dục HS yêu quý các con vật nuôi trong nhà .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 14/12/2009 TẬP ĐỌC: TÌM NGỌC (T1-T2) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhành, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó mèo. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long vương , thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu nghĩa của truyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Giáo dục HS yêu quý các con vật nuôi trong nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Gíao viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng. -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới (T1) 1. giới thiệu bài 2. Luyện đọc 2.1/ GVđọc mẫu: Giọng nhẹ nhành tình cảm; khẩn trương hồi hộp đoạn 4,5. 2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu b. Đọc từng đoạn trước lớp . c. Đọc từng đoạn trong nhóm . d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (T2) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 ,3 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? + Ai đánh tráo viên ngọc ? + Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? -Gọi HS đọc các đoạn còn lại + Khi ngọc bị cá đớp mất Chó và Mèo đã làm cách nào để lấy lại ngọc ? - Tìm trong bài những từ khen ngợi chó và mèo 4. Luyện đọc lại. Cả lớp bình chọn người đọc đúng, đọc hay nhất. 5. Củng cố - dặn dò: -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài - 3 HS lên bảng đọc Thời gian biểu của mình. -HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu * Luyện đọc những từ khó: nuốt, ngoạm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn * Luyện ngắt giọng . ( Xem SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc từ ngữ chú giải sau bài. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, -Đọc ĐT cả lớp . - HS đọc - Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương . Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm . - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được . - HS đọc - Chó và mèo rình bên sông , thấy có người câu được con cá lớn , mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm viên ngọc chạy. - Thông minh tình nghĩa - HS thi đọc lại truyện. - Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh thực sự là bạn của con người ----------------------------- TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU Giúp HS - Củng cố về cộng trừ nhẩm ( trong phạm vi bảng tính) và cộng trừ viết ( có nhớ 1 lần) . - Củng cố về bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị .Thực hiện phép cộng , trừ chính xác . - Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Kết hợp bài mới . 2. Giới thiệu bài : 3. Luyện tập Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở . -Gọi HS đọc chữa bài. Bài 2: Bài toán yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách tính cụ thể Bài 3: Viết lên bảng ý a, c yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy Hãy so sánh 1 + 7 và 9, 9 +8 Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 -Yêu cầu HS làm tiếp bài -Gv Nhận xét cho điểm . Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. -GV theo dõi sửa sai . Bài 5: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng 72 + = 72 -Điền số nào vào ô trống? - Yêu cầu HS tự làm câu b. -HS theo dõi - Tính nhẩm - HS làm bài vào vở - HS đọc chữa bài. - Bài toán yêu cầu đặt tính - HS làm bài 3 HS lên bảng chữa bài . Lớp nhận xét , sửa bài. -HS nhẩm và ghi kết quả. 9 cộng 8 bằng 17 1 + 7 = 8 - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài- lớp nhận xét – sửa. -Đọc đề bài -Lớp 2 A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. -Số cây lớp 2B trồng được bao nhiêu cây Tóm tắt: 2A trồng : : 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A : 12 cây 2B trồng : cây? - Điền số thích hợp. -HS nêu -HS làm bài vào vở 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học truyên dương những em học tốt. - Về ôn lại các bảng cộng trừ đã học. Tuần 17 Thứ ba ngày 15/ 12 / 2009 THỦ CÔNG : GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GT CẤM ĐỖ XE (T1) I.Mục tiêu: -HS biết gấp, cắt, dán biển báo GT cấm đỗ xe . - Gấp , cắt , dán , được biển báo GT cấm đỗ xe . -Có ý thức chấp hành luật lệ GT . II. Chuẩn bị: 1.GV:hình mẫu , quy trình gấp, giấy TC . 2.HS:Giấy TC, kéo , keo dán . III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . 3.Bài mới: a.Giới thiệu: GV dùng lời ghi bảng tên bài cho hs đọc. b.Khai thác ND: Giáo viên Học sinh HĐ 1 :Quan sát và nhận xét -Cho hs quan sát hình mẫu . +Kích thước ? +Màu sắc ? HĐ 2 : HD hs thực hành . B1 :Gấp biển báo cấm đỗ xe . +Gấp cắt hình tròn đỏ HV cạnh 6ô . +Gấp cắt hình tròn xanh HV cạnh 4 ô . +Cắt HCN đỏ dài 4 ô , rộng 1 ô . B2 :Dán biển báo cấm đỗ xe . -Dán chân biển báo . -Dán hình tròn màu đỏ . -Dán hình tròn xanh trên hình tròn đỏ . -Dán chéo hình chữ nhật vào giữa hình tròn xanh . -GV lưu ý hs dán cân đối. HĐ 2 :Thực hành -Cho hs gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe theo nhóm . -GV theo dõi giúp đỡ thêm. -Gv theo dõi nhận xét các nhóm . -HS QS và nhận xét . -Giống các biển báo đã học . -Hình tròn màu đỏ , 1 hình tròn trong màu xanh . -2 HCN giữa màu đỏ . -HS theo dõi . -HS làm theo nhóm. 4.Củng cố: -HS nêu lại tên biển báo . 5.Nhận xét, dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau thực hành . -Nhận xét tiết học . TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS: -Củng cố về cộng trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) -Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Giáo dục HS cẩn thận , tính chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài 15 phút -GV ghi đề bài lên bảng : -GV thu bài và chấm nhận xét . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả nhẩm vào vở BT.Gv theo dõi nhận xét . Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính . 90 - 32 ; 56 + 44 ; 100 - 7 - Nhận xét cho điểm HS Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng câu a,c -Điền mấy vào -Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu.? -Gọi HS nhận xét bài bạn Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tóm tắt và giải -Gọi 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở . -Gv theo dõi nhận xét . Bài 5: HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài cá nhân -GV theo dõi sửa bài 3. Củng cố –dặn dò : -Nhận xét tiết học -Nhắc lại nội dung bài . -Chuẩn bị bài sau . - HS chuẩn bị giấy - HS đọc đề và làm bài -HS theo dõi . -HS nhẩn và ghi kết quả vào vở -3Hs lên bảng làm -HS lớp làm vào vở -HS nêu -Hs làm bài - Nối nhau nêu kết quả. - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ .Thực hiện từ trái sang phải. - Làm bài tập nhận xét bài bạn - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính , về kết quả tính. -HS đọc đề -Bài toán cho biết thùng lớn đựng 60 lít. Thùng bé đựng ít hơn 22 lít - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? Tóm tắt Thúng lớn: 60lít Thúng bé ít hơn :22lít Thùng bé :.lít nước ? -1HS lên bảng , lớp làm vở . -Lớp làm vào vở -HS nêu -HS tự làm bài . -HS ghi nhớ KỂ CHUYỆN : TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. 3.Giáo dục HS chăm sóc , yêu quý các con vật nuôi trong gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện : Tìm ngọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS -GV theo dõi nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu truyện: 2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Kể trong nhóm mỗi em kể theo nội dung một tranh . - Thi kể từng đoạn trước lớp. -GV theo dõi nhận xét . 2.2/ Kể toàn bộ câu chuyện -Sau mỗi lần kể cả lớp và GV nhận xét - Bình chọn HS , nhóm HS kể hay nhất. - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu 1 -Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện đã học. - HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Đại diện các nhóm thi kể lại trước lớp toán bộ câu chuyện. -Lớp theo dõi 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi HS kể hay và những em biết nhận xét bạn kể. - Nhắc nhở HS đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà ... c chữ ntn? 3.3 / Hướng dẫn HS viết chữ ơn vào bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. *. Chấm 5-8 bài nhận xét - chữa bài. - 3 HS viết chữ O - Cả lớp viết chữ Ong. -HS theo dõi - Giống nhữ chữ O - Chữ Ô, Ơ có các dấu phụ. Oâ có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu. -HS theo dõi - HS viết bảng con hai lần chữ Ô, Ơ - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li - Chữ s cao 1,25 li còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O - HS viết 2 lần chữ ơn - Viết 1 dòng ô, ơ cỡ vừa -HS viết bài vào vở 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen HS viết đẹp có tiến bộ. -Về tập viết vào bảng con và vở. CHÍNH TẢ (TC) : GÀ "TỈ TÊ " VỚI GÀ I. MỤC TIÊU 1. Chép chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Gà 'tỉ tê" với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. 2. Luyện đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi , viết không sai lỗi 3.Giáo dục HS viết đúng , trình bày đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2, BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. KT bài cũ: 3 HS lên bảng. -GV đọc cả lớp viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép 2.1/ Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép trên bảng Hỏi: Đoạn văn nói điều gì? -Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? -Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Luyện viết bảng con. 2.2/ HS nhìn bảng chép bài 2.3/ Chấm 5-10 bài sửa lỗi nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a, b Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học, khen HS viết đẹp, đúng -Chuẩn bị bài sau . - 3 HS lên bảng, lớp bảng con, viết: + thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. -HS nhắc lại đề bài . - 3 HS đọc lại + Cách gà mẹ báo tin cho biết " không có gì nguy hiểm" , " lại đây mau các con, mồi ngon lắm" + HS trả lời + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - HS viết bảng con. Dắt bầy con, kiếm mồi, miệng, nguy hiểm. -HS chép bài - Lớp đọc thầm đoạn văn -Làm vào vở BT - HS sửa bài. -Điền vào chỗ trống r,d hay gi - Cả lớp làm bài vào vở BT. a, bánh rán, con gián, dán giấy. - dành dụm, tranh giành, rành mạch b. bánh tét, eng éc, khét, ghét Thứ sáu ngày 18 / 12 / 2009 TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Xác định khối lượng ( qua sử dụng cân) .Xem lịch và số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm ( qua xem giờ đúng trên đồng hồ ) - Rèn kĩ năng cân , đo , xem lịch chính xác . - Giáo dục HS áp dụng trong thực tế . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm, đồng hồ để bàn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Kết hợp bài mới . 2. Giới thiệu bài 3. Ôn tập Bài 1: GV chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. - Yêu cầu quan sát tranh nêu số đo của từng vật ( có giải thích). -GV theo dõi nhận xét Bài 2, 3: Cho HS chơi theo kiểu trò chơi hỏi đáp. -GV nhận xét Bài 4: GV cho HS quan sát tranh đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. -Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? -Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? -HS theo dõi - Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và đọc cân nặng của mình cân. a. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng chỉ đến số 3. b. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg bằng 5 kg. c. Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30. - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếâu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai , đội hỏi giải đáp câu hỏi nếu đúng thi được điểm, đồng thời được hỏi tiếp. Nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được một điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. -HS quan sát . - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. - Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Hàng ngày các em xem lịch để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu. - Chuẩn bị bài sau . ÂM NHẠC : HỌC HÁT TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU - HS tập biểu diễn một vài bài hát đã học thể hiện tình cảm sắc thái của từng bài hát. - Rèn luyện và động viên các em tích cực tham gia trò chơi. - Giáo dục HS rèn luyện tính mạnh dạn tự tin biểu diễn trước lớp. II. CHUẨN BỊ: Nhạc cụ, băng nhạc cát sét .Trò chơi âm nhạc. - Gõ trống nhuần nhuyễn âm hình tiết tấu: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức -Nhắc nhở tư thế ngồi học của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đan xen trong khi ôn tập. 3. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát - Múa vui. - Chúc mừng sinh nhật. - Cộc cách tùng cheng - Chiến sĩ tí hon - GV hướng dẫn các em vừa hát vừa thể hiện đúng tính chất của từng bài. + Múa vui: Tính chất vui tươi nhẹ nhàng, + Chúc mừng sinh nhật: Thể hiện tình cảm tha thiết chân thành, lời ca êm ái nhẹ nhàng. + Cộc cách tùng cheng: Dí dỏm, rộn ràng + Chiến sĩ tí hon: Là 1 bài hát mang tính hành khúc, tiết tấu rộn ráng, mạnh mẽ. - GV tổ chức cho từng nhóm biểu diễn trước lớp.. - GV yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét bạn - GV động viên HS sáng tạo các động tác phụ hoạ tuỳ theo từng bài hát. - GV chọn ra một số nhóm hoặc cá nhân thực hiện tốt, nhận xét xếp loại. b. HĐ2: Trò chơi - GV hướng dẫn các em vừa hát bài Chiến sĩ tí hon vừa giẫm chân tại chỗ, 2 tay nhắm lại vung lên với dáng điệu mạnh mẽ. - GV gõ tiếng trống mạnh các em tiến lên 1,2 bước.Khi gõ vào tang trống thì giẫm chân tại chỗ Cứ như vậy theo tiếng trống và tiếng hát các em tiến lên và lùi lại theo âm thanh to nhỏ của tiếng trống. 4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu thực hiện lần lượt 4 bài hát đã học hôm nay. Vừa hát vừa vận động phục hoạ tuỳ theo từng bài hát cho thích hợp. -Ổn định chỗ ngồi. - HS theo dõi. -HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhóm hoặc cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nhe. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe hướng dẫn và tích cực tham gia trò chơi. - Tập thể lớp thực hiện - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU - Rèn kỹ năng nói : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Rèn kỹ năng viết : biết lập thời gian biểu . -Rèn kĩ năng lập thời gian biểu cho bản thân phù hợp . -Giáo dục HS thực hiện theo thời gian biểu đã lập sao cho phù hợp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ BT 1 (SGK.) - Bút dạ, giấy khổ to để HS làm BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: ( miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài . -Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? 2.2/ Bài tập 2 ( miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gv theo dõi HS thực hiện 2.3/ Bài tập 3: Viết -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS 1 kể một vật nuôi trong nhà. - HS 2: Đọc thời gian biểu buổi tối của em. -HS theo dõi - Đọc yêu cầu của bài, đọc điễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh. ( Ôâi! Quyển sách đẹp quá, con cảm ơn mẹ) - Lớp đọc thầm trả lời bạn nhỏ. -Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Lòng biết ơn mẹ - 3-4 HS đọc lại lời của cậu con trai. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm - suy nghĩ trả lời câu hỏi. VD: Ôâi ! con ốc biển to quá, đẹp quá! Con cảm ơn bố!. Sao con ốc đẹp thế ! lạ thế! Con cảm ơn bố a - Đọc yêu cầu của bài Phát bút dạ và giấy khổ to cho 3 HS . Lớp làm bài vào vở - Dán bài làm trên giấy lên bảng. - Lớp sửa bài Thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà: 6giờ 30 - 7 giờ : Ngủ dậy , tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7 giờ - 7 giờ 15: ăn sáng 7 giờ 30 Tới dự lễ sơ kết học kỳ 10 giờ Về nhà , sang thăm ôngbà. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau . - Về xem lại các bài đã học, chuẩn bị ôn tập. Bài kiểm tra 15 phút : Tháng 12 năm 2009 Ngày kiểm tra : 15/12/2009 Môn: Toán Bài : Kiểm tra 15 phút . I. Đề bài : GV ghi đề bài cho HS làm . Bài 1: Tính nhẩm : 15-7 12 - 5 14 – 6 16- 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính : 72 – 17 , 100 -24 Bài 3: Tìm x a. x – 35 = 18 , b. 35 – x = 8 II. Đáp án và thang điểm : Bài 1: 2 điểm ( mỗi câu đúng 0.5 điểm) 15-7 = 22 12 – 5 = 7 14 – 6 = 8 16- 9 = 7 Bài 2: 3 điểm (mỗi bài đúng 1,5 điểm ) 55 76 Bài 3 : 5 điểm ( mỗi bài đúng 2,5 điểm ) x – 35 = 18 b. 32 – x = 8 x = 18 +35 x = 32 - 8 x = 53 x = 24 Thống kê điểm thi Lớp TSHS DT G K TB Y 2A 27 6 Nhận xét chung Ưu điểm : Cả lớp làm bài trật tự nghiêm túc . Tồn tại : Một số học sinh dân tộc làm còn sai kết quả bài 3 nên điểm chưa cao .
Tài liệu đính kèm: