I. Yêu cầu :
-Thuộc bảng 11 trừ một số
-Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tỡm số hạng của một tổng .
- Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 31 – 5 .
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học .
Tuần: 11 Thứ hai ngày 15 thỏng 11 năm 2010 Toỏn Luyện Tập I. Yêu cầu : -Thuộc bảng 11 trừ một số -Thực hiện được phộp trừ dạng 51 – 15. - Biết tỡm số hạng của một tổng . - Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 31 – 5 . II. Chuẩn bị : III. Cỏc hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Đặt tớnh rồi tớnh . 91 – 24 51 – 35 2. Bài mới: Bài 1: Miệng . - Bài yờu cầu gỡ ? - Cho hs tự nhẩm bài và nờu gv ghi kết quả lờn bảng . Bài 2( cột 1,2) Đặt tớnh rồi tớnh - Nờu cỏch đặt tớnh, và tớnh . - GV chữa bài nhận xột Bài 3L a,b) Tỡm x: - Muốn tỡm số hạng cha biết ta làm ntn? - HD HS làm bài - GV – HS chữa bài nhận xột Bài 4: - Cho HS nờu yờu cầu bài toỏn - Muốn biết cửa hàng cũn lại bao nhiờu kg tỏo ta làm ntn? -Yờu cầu học sinh túm tắt xong nhận xột và giải . Túm tắt Cú :51 kg tỏo Bỏn :26 kg tỏo Cũn : kg tỏo? Nhận xột chữa bài . 3. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau . - 2 HS lờn bảng – cả lớp làm vào bảng con HS tự so sỏnh- nhận xột đỏnh giỏ điểm - Một hs nờu yờu cầu - HS làm bài . - Nhiều hs nờu miệng . 11- 2=9 11- 6=5 11- 3=8 11- 7=4 11- 4=7 11- 8=3 11- 5=6 11- 9=2 - Một HS nờu lại cả bài . * Một HS đọc yờu cầu . - Vài HS nờu - Cả lớp làm bảng con . - Muốn tỡm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng - HS lờn bảng – mỗi dóy làm một phộp tớnh vào bảng con. a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71-23 x = 43 x = 48 -Học sinh đọc đề toỏn, phõn tớch bài toỏn + Bài toỏn cho biết cửa hàng cú 51 kg tỏo ,đó bỏn 26 kg tỏo . +Bài toỏn hỏi cửa hàng đú cũn lại bao nhiờu kg tỏo? - Thực hiện phộp trừ . - HS túm tắt, giải - Cả lớp làm vào vở toỏn Bài giải: Cửa hàng cũn lại số ki- lụ-gam tỏo: 51 – 26 = 25 (kg) Đỏp số: 25 kg t Tập đọc Bà cháu( 2 tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá.. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo - Hiểu nghĩa các từ ngữ : đầm ấm, màu nhiệm. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5 35 30’ 5’ 1.Kiểm tra:Đọc bài Thương ông. Trả lồi câu hỏi: Bé Việt đã làm gì để giúp đỡ ông? Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau? 2.Bài mới: Luyện đọc: GV đọc mẫu: - GV đọc nhẹ nhàng, cảm động toàn bài, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2, 3, 4 a. Đọc từng câu: - Từ ngữ khó đọc: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá.. b. Đọc từng đoạn trước lớp: * Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài và nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả: Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.// Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - đầm ấm: cảnh mọi người trong nhà gần gũi, thương yêu nhau. - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? - Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà vẫn thấy không sung sướng? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - màu nhiệm: có phép lạ tài tình. Luyện đọc lại - Luyện đọc phân vai toàn bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2 học sinh đọc bài. - Học sinh tả lời. _ Học nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá . - Gv đọc mẫu toàn bài -Hs chú ý theo dõi - HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 1, 2, 3, 4 một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó. - GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp). - HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1, 2. - GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - HS đọc cá nhân. - HS khác nhận xét. - GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 1; 2 nhóm thi đọc đoạn 2, GV (HS) nhận xét. 2 nhóm còn lại đọc đồng thanh đoạn3, 4, HS các nhóm khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời. -Sống rất nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.GV ghi bảng từ mới. -Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. -Trở nên giàu có và có nhiều vàng bạc. -Vì nhớ bà, vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. -Bà sống lại, móm mém, hiền từ, dang rộng cánh tay đón hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. - Các nhóm luyện đọc. - Thi đọc phân vai giữa các nhóm. - GV nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán 12 trừ đi một số:12-8 I.Mục tiêu: Giúp HS: Thành lập và học thuộc bảng trừ có nhớ dạng 12-5 nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. Biết vận dụng bảng trừ đó để tính nhẩm, tính viết và giải toán. II.Đồ dùng dạy học: 2 bó, mỗi bó10 que tính. III.Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 35’ 2’ 1.Kiểm tra:Đặt tính rồi tính 21 - 5 31 -8 61 -19 91 -36 2.Bài mới:(gt) a.Giới thiệu phép tính: 11 - 5 - Có bao nhiêu que tính?( có 12 que tính) - Có 12 que tính, lấy đi 8 que.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Lấy đi có nghĩa là gì?(bớt đi, làm tính trừ) -Lấy đi mấy, bớt đi mấy?( Bớt đi 8) 12 - 5 = 7 12 – 5 7 12 trừ 5 bằng 7, viết 6 b.Lập bảng trừ 12 -3 = 9 12 -6 = 6 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 -5 = 7 12 - 8 = 4 12 -9 = 3 Số bị trừ giữ ngyên, số trừ tăng thêm 1đơn vị thì hiệu giảm đi 1 đơn vị. Số trừ càng tăng thì hiệu càng giảm. c.Thực hành Bài 1: Số ? 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 12 - 9 = 3 12 - 3 = 9 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 6 + 6 = 12 12 - 6 = 6 Bài 2: Tính: 12 - 5 7 12 - 6 6 12 - 8 4 12 - 7 5 12 - 4 8 Lưu ý: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Thuộc lòng bảng trừ. Bài 4:Tóm tắt: Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển vở Bìa xanh : . quyển vở? . 3. Củng cố- Dặn dò: Học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. - 4 HS lên bảng làm bài, và nêu cách tính. - Dưới lớp làm nháp. Nhiều HS đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi một số. - GV nhận xét và đánh giá. - HS tìm kết quả bằng que tính và nêu cách tím ra kết quả: + Dỡ một bó được 12 que, bớt 8 que, đếm số que còn lại được 4 que. +Lấy đi 1 que tính ở hàng dưới , dỡ bó một chục que lấy tiếp 4 que, đếm số còn lại được 4 que.(bắt buộc phải dỡ 1 bó vì số que tính lẻ không đủ bớt đi 8.) - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - Cả lớp đặt tính vào bảng con. HS đọc đồng thanh cách thực hiện phép tính, - GV đưa bảng trừ, HS tự chọn phép tính để hoàn thành bảng. - HS học thuộc lòng bảng trừ và nêu một số nhận xét về bảng trừ. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Lần lượt nhiều HS chữa bài(miệng.) - HS đổi chéo vở cho nhau chữa bài. - GV hỏi – Học sinh trả lời. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Nhận xét về mối quan hệ giữa số hạng và tổng?( Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.) - - 1 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp chữa bài. giải Số quyển vở bìa xanh có là: 12 – 6 = 6 ( quyển vở) Đáp số: 6 quyển vở bìa xanh - GV hỏi - GV nhận xét. -GV nhận xét giờ học. Kể chuyện Bà cháu I.Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, bà, hai người cháu). - Lắng nghe bạn kể chuyện ; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng : Bốn tranh minh hoạ tranh trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 33’ 2’ 1.Kiểm tra: Kể lại chuyện "Sáng kiến của bé Hà" 2. Bài mới: (gt) Hướng dẫn kể chuyện: * Kể lại từng đoạn (theo tranh minh hoạ). - Đoạn 1: Cảnh ba bà cháu sống vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm. Cô tiên đi qua cho hạt đào và dặn các cháu. Đoạn 2: Bà mất, hai anh em đem hạt đào gieo lên mộ bà. Đoạn 3: Tuy giàu sang nhưng hai anh em vẫn buồn. Đoạn 4: Cô tiên hoá phép cho bà sống lại. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. Người dẫn chuyện. - Bà, cô tiên: giọng nhẹ nhàng , ấm áp. Hai cháu: giọng ngây thơ, hồn nhiên. 2-3 nhóm lên trình bày hoạt cảnh. Bình chọn cá nhân có tác phong , điệu bộ, cử chỉ phù hợp nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - HS kể theo lối phân vai ( 2 nhóm). - GV nhận xét, cho điểm - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, nhớ lại nội dung các đoạn của câu chuyện để kể lại. GV kết hợp ghi lại những từ ngữ nêu được ý chính của đoạn (hoặc từ ngữ sáng tạo của HS) lên bảng. - GV hướng dẫn mẫu tranh 1, HS quan sát tranh1 và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS khá kể lại nội dung tranh1. - HS tập kể trong nhóm đoạn 1, 2, 3, 4 và cả câu chuyện. - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. - GV và HS nhận xét. GV cho HS phân vai từng nhân vật, nói lại từng lời nhân vật. GV chú ý sửa giọng của HS cho phù hợp với từng nhân vật. - Đóng kịch ( Hoạt cảnh). Khi HS đã nhớ hết lời của từng nhân vật, GV cho HS lên đóng kịch, không cần người dẫn chuyện, HS phải tự xây dựng hoàn cảnh, tình huống xảy ra. - GV cho các nhóm tự phân vai và xung phong lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét chung. rồi cho điểm. - GV nhận xét tiết học Chính tả Bà cháu I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu” Làm đúng bài tập phân biệt g/gh, x, s, ươn, ương II.Đồ dùng:Chép bài lên bảng lớp III. Hoạt động dạy học : Tg Hoạt động dạy Hoạt động hoc. 3’ 35’ 2’ 1. Kiểm tra:Viết : keo,vật ,khoẻ 2.Bài mới: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giúp học sinh nắm nội dung đoạn viết: - Tìm lời nói của hai anh em * Giúp học sinh nhận ... lần lợt là: -Lấy SBT trừ đi ST 72 82 92 - - - 27 38 55 45 44 37 -1em đọc đề bài Bài giải Số cõy đội 1trồng được là: 92- 38 = 54(cõy) Đỏp số: 54 cõy Tập viết Chữ hoa I I. Yêu cầu cần đạt - Viết đỳng chữ hoa I(1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ)chữ và cõu ứng dụng. -Ích (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần) II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa , - Vở tập viết III. Cỏc hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ h - Nhắc lại cụm từ :Hai sương một nắng. - Nhận xột học sinh viết bài 2.Bài mới: .* Giới thiệu bài: . Hướng dẫn HS quan sỏt nhận xột a) Chữ hoa: - GV giới thiệu chữ mẫu. - Chữ I đợc cấu tạo mấy nột . + Cỏch viết . - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cỏch viết . - Hướng dẫn HS viết chữ I vào bảng con. b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Y/c đọc cụm từ ứng dụng . - Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng . - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - HS quan sỏt nhận xột - Chữ nào cú độ cao 2,5 li? - Cỏc chữ cỏi cũn lại cao mấy li? - Dấu thanh được viết ntn? - Khoảng cỏch cỏc chữ cỏi viết ntn? - HD HS viết vào bảng con - Gvquan sỏt hướng dẫn và sửa lỗi cho HS - HD viết bài vào vở tập viết : - GV hướng dẫn HS viết 1 dũng chữ I cỡ vừa, 2 dũng chữ I cỡ nhỏ - 1 dũng chữ Ích cỡ nhỡ, 1dũng cỡ nhỏ - 2dũng cõu ứng dụng: Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ c. Chấm chữa bài: - GV chấm 1số bài- nhận xột bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dũ: - GVnhận xột giờ học. - Dặn dũ học sinh. - HS viết bảng con - 1em nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng - HS quan sỏt chữ mẫu - Gồm 2 nột Nột 1: Kết hợp hai nột cơ bản nột cong trỏi và nột lượn ngang Nột 2:Từ điểm dừng bỳt của nột 1,đổi chiều bỳt, viết nột múc ngược trỏi ,phần cuối uốn vào trong như nột 1của chữ B, dừng bỳt trờn đường kẻ 2 - HS viết chữ vào bảng con - HS đọc :Ích nước lợi nhà - Đưa ra lời khuyờn nờn làm những việc tốt cú ớch cho đất nước . - HS quan sỏt - Cao 2,5 li : h,l, - Cao 1li:c,,ơ,n,a - Dấu thanh sắc được đặt ở õm chớnh. - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở Tập viết theo YC của GV Âm nhạc ễn bài : Chỳc mừng sinh nhật Giỏo viờn chuyờn dạy Mĩ thuật Vẽ tranh : Đề tài chõn dung Giỏo viờn chuyờn dạy Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I .Mục tiêu:Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ dạng 12 trừ đi một số - Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết) - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, kĩ năng giải toán có lời văn (liên qua đến tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia) II. Đồ dùng:Phấn màu III.Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 35’ 2’ 1.Kiểm tra:Đặt tính rồi tính: 52 - 47 72 - 14 22 - 8 62 – 25 2.Bài mới(gt) * Hướng dẫn hs làm bài tập Bài1: Tính nhẩm - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở . - Chữa bài: nhiều hs nối tiếp nhau chữa bài. 2 bạn cùng bàn đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Cả lớp nhận xét kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. - Hs nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4: - Hs đọc yêu cầu của bài toán. - Cả lớp làm vào vào vở. - Chữa bài: Hs lên bảng chữa 3.Củng cố- Dặn dò: -Gv nhận xét giờ học. - 4 hs lên bảng làm bài. - Nhiều hs đọc thuộc lòng bảng 12 trừ đi một số. - Gv và Hs nhận xét đánh giá. 12 - 3 = 9 12- 7 = 5 12 – 4 = 8 12- 8 = 4 12 - 5 = 7 12- 9 = 3 12- 6 = 6 12- 10 = 2 62- 27 72 – 15 32 – 8 62 72 32 - - - 27 15 8 35 57 24 53 + 19 36 + 36 25+ 27 53 36 25 + + + 19 36 27 72 72 52 a. x + 18= 52 b. x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62- 24 x = 34. x = 38 Tóm tắt: Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con? Bài giải B Gà có số con là: 42 - 18 = 24(con) Đáp số: 24con Chớnh tả Cây xoài của ông em I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết chớnh xỏc bài CT trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi. - Làm được cỏc bài tập 2; BT(a,b); Hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết ND bài tập 2 - Bỳt dạ +3, 4 băng giấy viết ND bài tập 3a,3b III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - GV gọi 2 học sinh lờn bảng 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HD nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chớnh tả - HD tỡm hiểu ND bài - Cõy xoài cú gỡ đẹp? - Đoan viết cú mấy cõu? Chữ đầu cõu viết ntn? + HD viết chữ khú - GV đọc, HS viết trờn bảng con - GV đọc bài - GVđọc lần 2 b. Chấm chữa bài . HD học sinh làm bài tập: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống g/gh? - GV nhận xột chữa bài GV củng cố luật chớnh tả: -Viết gh đi với cỏc chữ:e,ờ,i -Viết g đi với cỏc chữ:a,o,ụ,ơ,u,,. Bài tập 3: a. Điền vào ụ trống s hay x 3. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột giờ học - Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết g/gh - 2 HS lờn bảng tự tỡm tiếng bắt đầu bằng g/gh - 2 tiếng cú õm s/x -2 H/S đọc lại - Đoạn viết cú 4 cõu - Chữ đầu cõu viết hoa - Viết bảng con. Cõy xoài, trồng, xoài cỏt, lẫm chẫm, cuối. - HS viết bài - HS soỏt bài 1 HS đọc yờu cầu của bài - HS làm bài vào bảng con. Xuống ghềnh , con gà, gạo trắng, ghi lũng. - 2, 3 HS nhắc lại. - 3, 4 HS làm bài vào băng giấy. a. Nhà sạch, bỏt sạch, cõy xanh, lỏ cũng xanh Tập làm văn Chia buồn an ủi I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời chia buồn, an ủi. - Rèn kỹ năng viết: Viết một tấm bưu thiếp thăm hỏi. II.Đồ dùng : Phấn màu, một tấm bưu thiếp mẫu, một phong bì thư mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 35’ 2’ 1.Kiểm tra:Kểngắn về ông, bà hoặc một người thân trong gia đình. 2.Bài mới:(gt) * Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 (miệng): Ông( hoặc bà em) bị mệt. Hãy nói với ông ( hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. Cần nói lời thăm hỏi ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương đối với ông bà. Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé. - Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. - Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. Bài tập 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà). a.Khi cây hoa của ông (bà) trồng bị chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác. - Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. b.Khi kính đeo mắt của ông bà bị vỡ. Bài tập 3: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà. Bài tham khảo: Thái Bình, ngày 26-12-2004 Ông bà yêu quý! Cháu biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không a? Nhà cửa ở quể có việc gì không? Cháu mong ông bà khoẻ mạnh và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều. Duy Anh 3. Củng cố - dặn dò: - 3 Hs lần lượt kể. - Gv cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv đánh giá, cho điểm. - 1 Hs nêu yêu cầu bài 1. - Gv ghi yêu cầu bài 1 lên bảng - Gv hướng dẫn. - Gv cần khơi gợi tình cảm của học sinh với ông bà. - 1-2 HS khá nói trước lớp. - Cả lớp nghe và nhận xét. - HS tập nói trong nhóm. - Một số HS xung phong nói lời của mình. - Gv và Hs nhận xét chung. - 1 Hs nêu yêu cầu bài 2. - Treo bức tranh 1 và hỏi. Gv hỏi – Học sinh trả lời. - Treo bức tranh 2 và hỏi. - Gv hỏi – Học sinh trả lời. - Nhận xét, tuyên dương Hs nói tốt. - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới. Gọi 1 hs đọc yêu cầu. - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho Hs. - GV lưu ý học sinh tập nói cả bài trước khi viết vở. Khi viết cần: Viết câu phải hiểu được rõ ý của câu, không dài dòng, dùng từ chính xác. - Hs tự làm bài. Làm bài xong cho cần soát lỗi. - Gọi hs đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của Hs. - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. - Gv chấm 1-3 bài để nhận xét. - Gv nhận xét giờ học. Thể dục Điểm số 1-2: 1-2..Theo đội hình vòng tròn Trò chơi bỏ khăn I. Yêu cầu cần đạt - Điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hỡnh vong trũn.Yờu cầu điểm số đỳng rừ ràng. - Học trũ chơi “ Bỏ khăn”. Yờu cầu biết cỏch chơi và tham gia chơi một cỏch chủ II. Địa điểm phương tiện -Địa điểm : Trờn sõn trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện : Chuẩn bị cũi và khăn III. Nội dung và phương phỏp Nội dung Phương phỏp 1/ Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nd, y/c giờ học,chấn chỉnh đội hỡnh, trang phục luyện - Khởi động xoay cỏc khớp. - Đứng giậm chõn vỗ tay - Kiểm tra bài cũ: 4Hs 2/ Phần cơ bản + ễn bài thể dục phỏt triển chung * tập động tỏc tương đối chớnh xỏc, đẹp -Cỏn sự điều khiển cả lớp tập. +ễn điểm số 1-2,1-2theo hàng ngang *điểm số đỳng rừ ràng cú thực hiện động tỏc đỏnh mặt về bờn trỏi. -Gv điều khiển cả lớp tập cú làm mẫu -Gv tổ chức cho cỏc tổ thi đua. *Điểm số 1-2,1-2theo vũng trũn *điểm số đỳng rừ ràng. -Lần 1-2:do Gv điều khiển. -Lần 3:cỏn sự điều khiển Gv quan sỏt nx - Chơi trũ chơi “ Bỏ khăn” *Hs biết cỏch chơi và tham gia chơi đỳng -GV nhắc tờn và cỏch chơi, luật chơi cho Hs chơi thử sau đo GV cho cỏc tổ thi đua cú biểu dương và đội thua thỡ bị phạt bằng hỡnh thức vui như hỏt, mỳa. 3/ Phần kết thỳc - Thả lỏng. - G v cựng HS hệ thống lại bài - GV nhận xột giờ học và giao bài tập về nhà 1/ Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nd, y/c giờ học,chấn chỉnh đội hỡnh, trang phục luyện - Khởi động xoay cỏc khớp. - Đứng giậm chõn vỗ tay - Kiểm tra bài cũ: 4Hs 2/ Phần cơ bản + ễn bài thể dục phỏt triển chung * tập động tỏc tương đối chớnh xỏc, đẹp -Cỏn sự điều khiển cả lớp tập. +ễn điểm số 1-2,1-2theo hàng ngang *điểm số đỳng rừ ràng cú thực hiện động tỏc đỏnh mặt về bờn trỏi. -Gv điều khiển cả lớp tập cú làm mẫu -Gv tổ chức cho cỏc tổ thi đua. *Điểm số 1-2,1-2theo vũng trũn *điểm số đỳng rừ ràng. -Lần 1-2:do Gv điều khiển. -Lần 3:cỏn sự điều khiển Gv quan sỏt nx - Chơi trũ chơi “ Bỏ khăn” *Hs biết cỏch chơi và tham gia chơi đỳng -GV nhắc tờn và cỏch chơi, luật chơi cho Hs chơi thử sau đo GV cho cỏc tổ thi đua cú biểu dương và đội thua thỡ bị phạt bằng hỡnh thức vui như hỏt, mỳa. 3/ Phần kết thỳc - Thả lỏng. - G v cựng HS hệ thống lại bài - GV nhận xột giờ học và giao bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: