Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1

TIẾT 1 Thủ công

Gấp tên lửa (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa.

 2. Kỹ năng: HS gấp được tên lửa.

 3. Thái độ: Tạo hứng thú cho HS yêu thích gấp hình.

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV: Mẫu tên lửa to. Quy trình gấp tên lửa. Giấy màu.

 2. HS: Giấy nháp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 50 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1	Thủ công
Gấp tên lửa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa.
 2. Kỹ năng: HS gấp được tên lửa.
 3. Thái độ: Tạo hứng thú cho HS yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Mẫu tên lửa to. Quy trình gấp tên lửa. Giấy màu.
 2. HS: Giấy nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: (4’)
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Gấp tên lửa (tiết 1)
* Hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của chương kỹ thuật gấp hình với bài Gấp tên lửa Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (5’)
a. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
GV đưa mẫu tên lửa.
Tên lửa có hình dạng gì?
Tên lửa có màu gì?
GV mở từ từ mẫu tên lửa ra và hỏi: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
b. Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật, gồm có 2 phần: phần thân và phần mũi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp (12’)
a. Phương pháp: Trực quan, giảng giải 
	Gấp tên lửa được tiến hành theo 2 bước:
 * Bước 1: Tạo thân và mũi tên lửa:
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1).
Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu giữa sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).
Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa (H3).
Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát đường dấu giữa (H4).
	* Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa, ta được tên lửa(H5)
Để phóng tên lửa, ta cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
b. Kết luận: Có 2 bước gấp tên lửa.
Hoạt động 3: Thực hành gấp nháp (10’)
a. Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, nhận xét 
GV yêu cầu 2 HS lên bảng gấp nháp.
Ị GV nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai sót.
GV tổ chức cho cả lớp gấp nháp.
Ị GV theo dõi, uốn nắn.
b. Kết luận: Gấp đúng, đủ 2 bước.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
 a. Phương pháp: Hỏi đáp.
Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
Tên lửa gồm có mấy phần?
Gấp tên lửa được tiến hành theo mấy bước?
Ị Nhận xét tiết học.
	4. Dặn dò: (1’)
Về thực hành gấp nhiều lần cho thành thạo.
Chuẩn bị: Gấp tên lửa (tiết 2)
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
Lớp.
HS quan sát.
Dài giống mũi tên.
Màu đỏ.
Hình chữ nhật.
Lớp.
HS quan sát.
Cá nhân.
HS quan sát.
Ị Lớp nhận xét.
Cả lớp tiến hành gấp nháp.
Lớp.
Hình chữ nhật.
2 phần.
2 bước.
TIẾT 1	Tập đọc 
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài, hiểu các từ mới: kiên trì, nhẫn nại. 
	- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có 	ngày nên kim.
 2. Kỹ năng: 	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: nắn 	nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá, sắt. 
	- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu 	biết phân biệt lới kể với lời các nhân vật.
 3. Thái độ: 	- Rút ra được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, 	nhẫn nại mới thành công được.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
 2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: (4’)
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim (t1)
* GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
 Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đọc mẫu (3’)
a. Phương pháp: Đọc mẫu.
GV đọc mẫu toàn bài.
GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (20’)
a. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
Ị GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.
Luyện đọc câu dài:
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.//
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
b. Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
	4. Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị trả lời câu hỏi, sang tiết 2 tìm hiểu bài.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
Một bà cụ và một cậu bé.
Lớp.
HS lắng nghe. (đóng sách)
1 HS đọc (lớp mở sách).
Lớp, cá nhân.
HS đọc nối tiếp từng câu.
HS nêu.
HS đọc.
HS nêu nghĩa.
HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp).
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2	Tập đọc 
Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giống tiết 1.
 2. Kỹ năng: Giống tiết 1.
 3. Thái độ: Giống tiết 1.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Thăm bốc.
 2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim (t2)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (16’)
a. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải 
	* Đoạn 1:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
Ị Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
	* Đoạn 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
GV treo tranh và hỏi:
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Ị Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
	* Đoạn 3:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
Ị Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
b. Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại (12’)
a. Phương pháp: Thực hành, thi đua.
GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
b. Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
	4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Liên hệ thực tế Ị GDTT.
Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Tự thuật.
Hát.
Lớp.
HS đọc.
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc.
HS đọc.
HS quan sát tranh.
Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo.
“Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.”
HS đọc.
Mỗi ngày  thành tài.
Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc.
HS nêu theo cảm nhận riêng.
Lớp, cá nhân.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc theo nhóm 3.
Nhóm bốc thăm thi đọc.
HS tự nêu.
TIẾT 1	Toán
Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về:
	+ Viết số từ 0 đến 100.
	+ Thứ tự các số.
	+ Số có 1 – 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của các số.
 2. Kỹ năng: Viết đúng các số từ 0 đến 100 theo thứ tự, chân phương.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông.
 2. HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: (4’)
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
* Ở lớp 1, các em đã học các số đến 100. Để giúp các em học tốt hơn ở lớp 2. hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập đặc điểm tính chất của các số này Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn các số có 1 – 2 chữ số (12’)
a. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành 
	* Bài 1:
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?
Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV dán băng giấy 10 ô.
Ị GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?
Ị Nhận xét.
	* Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
b. Kết luận: Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
Hoạt động 2: Số liền trước, số liền sau (10’)
a. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hà ... yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
Ị Nhận xét.
	* Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Ị Nhận xét.
b. Kết luận: Nhớ kỹ thứ tự những chữ cái có trong bảng.
	4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
Lớp, cá nhân.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS dò bài.
Lớp.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm.
Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
TIẾT 2	Thể dục
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc bài học. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối giống.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi.
III. NỘI DUNG:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học.
Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
	2. Phần cơ bản:
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc.
Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
	3. Phần kết thúc:
Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm.
GV nhận xét tiết học.
Giao bài tập về nhà.
5’
2’
3’
22’
4 – 5’
10 – 12’
4 – 5’
4’
2 – 3’
1’
1’
1’
Theo đội hình 4 hàng ngang.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
Theo đội hình 4 hàng dọc. GV hô, HS thực hiện theo lệnh.
HS tập 2 – 3 lần.
HS tự tập theo cách hô của tổ trưởng.
Các tổ lần lượt biểu diễn lại.
Cả lớp biểu diễn.
Ị Từ đây về sau, HS sẽ làm như thế khi GV nhận hoặc ra lớp.
Theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu HS chơi nhanh nhẹn và chủ động hơn.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
HS lắng nghe.
Về nhà luyện cách tập hợp, cách chào, dóng hàng.
TIẾT 1	Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 	- HS biết được dạng văn tự thuật.
 2. Kỹ năng: 	- Rèn kỹ năng nghe và nói: 
Biết nghe và trả lời một số câu hỏi về bản thân mình. 
Biết nghe và nói lại được những điều em biết về 1 bạn trong lớp.
	- Rèn kỹ năng viết: 
Bước đầu biết kể miệng một mẩu chuyện theo 4 tranh. 
Viết lại nội dung tranh 3 và tranh 4.
 3. Thái độ: Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3.
 2. HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: (4’)
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. 
* Hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu về mình, bạn mình và qua đó kể lại nội dung của 4 tranh qua bài Tự giới thiệu. Câu và bài và học tên các chữ cái theo thứ tự
Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm tập (25’)
a. Phương pháp: Trò chơi, thảo luận, trình bày, thực hành, giảng giải.
	* Bài 1: Trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV mời từ 8 – 10 cặp.
Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp.
Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích.
	* Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn
GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. 
Ị Nhận xét.
Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng.
	* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện.
Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh.
Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ?
Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh.
GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn.
Ị Nhận xét.
Ị Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc.
 Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
b. Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh.
	4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
GV phát xcho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
Nhóm đôi, cá nhân.
HS đọc yêu cầu.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước.
HS đọc yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
7 – 8 HS thực hiện.
HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào.
HS đọc yêu cầu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm.
HS làm bài.
HS thực hiện.
HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản.
Nhận xét bài của nhóm khác.
TIẾT 5	Toán
Đêximet 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 	- Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn đơn vị đo Đêximet.
	- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1 dm = 10 cm)
 2. Kỹ năng: 	- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đơn vị là dm.
	- Bước đầu ậtp đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm.
 2. HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
Gọi 2 HS sửa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới: Đêximet
* Hôm nay, chúng ta học bài về đơn vị đo Đêximet 
Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet (10’)
a. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm còn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm ?
Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
20 cm còn gọi là gì ?
Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm.
Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
b. Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
a. Phương pháp: Thực hành.
	* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
Ị Nhận xét.
	* Bài 2:
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
Ị Nhận xét.
	* Bài 3:
GV yêu cầu HS không dùng sử dụng thước để đo. Các em tiến hành ước lượng đoạn thẳng đó với độ dài 1 dm.
Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm bài xong thì lên bảng sửa bài.
Ị GV dùng thước để kiểm tra lại kết quả bài làm 
Ị Nhận xét.
	4. Củng cố – Dặn dò: (4’)
GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạt”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Về tập đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 32 	 36	 58 	 43	 32
+ 45	+ 21	+ 30 	 + 52 	+ 37 
	77	 57	88	 95	 69
Lớp.
HS đo.
10 cm.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HS chỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
HS nhắc lại (5 – 7 HS).
HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS).
Cá nhân.
HS đọc đề.
HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng.
AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
AB > CD ; CD < AB.
HS đọc đề.
6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
HS đọc đề.
AB = 9 cm.
CD = 12 cm.
HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả: 	
 Thể dục: 	
 Tập làm văn: 	
 Toán: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_1.doc