TUẦN 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU :
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi TL được CH4).
* Giỏo dục kỹ năng sống: Kỹ năng ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tập đọc TÔM CàNG Và Cá CON I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi TL được CH4). * Giỏo dục kỹ năng sống: Kỹ năng ra quyết định. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kiểm tra bài: Bé nhìn biển. +Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? +Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? +Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc lại . - Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó. *Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này !// - Cho học sinh luyện đọc các từ HS đọc sai. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai - Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt . - 3 Em đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh lắng nghe . - 1 HS khá đọc lại toàn bài, HS đọc chú giải, lớp đọc thầm - HS luyện đọc - 4 HS đọc nối tiếp bài .- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai... Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi : +Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông +Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? +Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? +Đuôi Cá con có ích lợi gì? +Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? +Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Gọi học sinh đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? HS K-G:- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi: +Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con - Giáo viên nhận xét bổ sung . c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài . - GV tổ chức cho HS đọc lại truyện theo vai. - GV và HS nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét và hỏi : Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - Một số học sinh trả lời . *Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình :” Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn...” - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số HS phát biểu ý kiến . - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - HS K-G kể.(Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ) - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số HS phát biểu ý kiến . - Học sinh nghe và ghi nhớ . - 3 đến 4 em kể. - Nhóm 3 em kể theo vai được phân . - 2 học sinh trả lời : Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. ************************************************** MỸ THUẬT Cú gv chuyờn dạy ************************************************ Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.Bt yờu cầu: 1, 2. HS K-G làm thờm: Bài 3 II. Đồ dùng dạy và học : Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên vẽ lên bảng quay kim đồng hồ chỉ : 2giờ, 1giờ 30phút, 6giờ 15phút, 5giờ rưỡi... - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . - Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc câu hỏi dưới mỗi bức tranh minh họa , giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến. - Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. - Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài phần a. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. - Yêu cầu học sinh quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn ? - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với phần b. Bài 3: HS K-G: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Em điền giờ hay phút vào câu a, vì sao? - Trong 8 phút em có thể làm được gì? - Tương tự với câu b, c cũng hỏi như trên. - Yêu cầu học sinh điền vào sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3) Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 . - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà thực hành xem giờ trên đồng hồ hằng ngày. - 2 Em lên bảng thực hành - 1 học sinh lên nêu - Học sinh tự làm bài theo cặp, 1học sinh đọc câu hỏi 1 học sinh đọc giờ ghi trên đồng hồ. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Học sinh khá giỏi lên trình bày trước lớp. *Là 15phút - 1 học sinh đọc. *Hà đến trường lúc 7 giờ. - 1 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét. *Bạn Hà đến sớm hơn. *Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. - 1 HS K-G đọc. Hs k-G làm bài. *Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà mỗi ngày ta cần phải ngủ từ đêm đến sáng. *Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở - HS làm bài theo yêu cầu. - 3 em nhắc lại ******************************************** Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Thể dục Cú Gv chuyờn dạy *************************************************** Toán Tìm số bị chia I. Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép tính nhõn.Bài tập yờu cầu 1, 2, 3. II.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên goị học sinh lên quay kim đồng hồ chỉ: 3 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút, 8 giờ rưỡi... - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *Thao tác với đồ dùng trực quan. - Giáo viên cho học sinh lấy 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học trong sách giáo khoa . - Nêu bài toán 1 : Có 6 hình vuông , xếp thành 2 hàng . Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu hình vuông ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng. - GV nghe HS trả lời và ghi phép tính lên bảng. - Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép tính trên . - Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết qủa của phép tính trên như phần bài học . 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông , xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông . Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình - Giáo viên nghe học sinh trả lời và ghi lên bảng phép nhân 3 x 2= 6 . *Quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu học sinh đọc 2 phép tính vừa lập được trong bài và hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 6 : 2 = 3. ốVậy chúng ta thấy , trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia ( hay bằng tích của thương và số chia). b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết . - Viết lên bảng X : 2 = 5 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên . - X là gì của phép chia : X : 2 = 5 ? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Hãy nêu phép tính để tìm X ? - Vậy X bằng bao nhiêu ? - GV viết phép tính lên bảng yêu cầu HS đọc lại . X : 2 = 5 . X = 5 x 2 X = 10 - Như vậy chúng ta tìm được X =10 để 10 : 2 = 5 - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh lên đọc bài trước lớp . - Khi đã biết 6 : 2 = 3, có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, cho điểm . *Bài 2 : - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn , sau đó chữa bài . - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh . *Bài 3 : - Gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hỏi : +Mỗi em nhận mấy chiếc kẹo ? +Có bao nhiêu em nhận kẹo? +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh . 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị chia trong phép chia. - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà học thuộc các bảng nhân . - 2 Em lên bảng thực hành. - Học sinh thao tác trên đồ dùng theo yêu cầu của GV. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Mỗi hàng có 3 hình vuông. *Phép chia : 6 : 2 = 3 *6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.. - Học sinh gắn thẻ từ vào phép tính . - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Hai hàng có 6 hình vuông. *Phép nhân : 3 x 2 = 6 vuông có trong cả 2 hàng. - Học sinh đọc. *6 là số bị chia *6 là tích của 3 và 2. *3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. *x chia 2 bằng 5. *X là số bị chia . *Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. X = 5 x 2 X = 10 - Đọc *Muốn tìm một số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Học sinh đọc . *Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 l ... ạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Hướng dẫn cách trình bày : +Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những từ nào đực viết hoa? Vì sao? *Viết bài : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết . *Soát lỗi : Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi. *Chấm bài : - Chấm 10 bài nhận xét bài viết . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Bài 3a. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập . - Gọi học sinh nhận xét sửa bài. - Giáo viên nêu đáp án: 3.Củng cố , dặn dò: - Gọi học sinh tìm các tiếng có âm r/ d/ gi hoặc ưc/ ưt. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả. - 3 em lên bảng viết - Lớp viết vào giấy nháp. - 2 học sinh đọc. *Sông Hương. *Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống - Học sinh tìm và đọc.(Các từ : Hương Giang, phượng vĩ, đỏ rực, dải lụa, lung linh ) - 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp *3 câu. *Các từ đầu câu: Mỗi, Những; Tên riêng: Hương Giang. - Nghe và viết vào vở . - Học sinh soát lỗi . *Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Học sinh tìm tiếng. (Dở, giấy, mực, bút) ******************************* Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Làm được BT 2, 3, 4.HS k-G: làm thờm bài 1 II. Đồ dùng dạy học Các hình vẽ tam giác , tứ giác như trong sách giáo khoa . II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 3 cm , 4 cm , 5 cm . 5 cm . 12 cm , 9cm . 8 cm , 6 cm , 13 cm . - Chữa bài và cho điểm học sinh . 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 : HS k-G: làm - Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu phần b, c và làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc tên của các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác vẽ được ở phần b và c. - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác . - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2 . * Bài 4: hs tớnh độ dài đường gấp khỳc. 3. Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Thi tính chu vi . Giáo viên chuẩn bị 1 số hình vẽ : Hình tam giác , hình tứ giác có ghi số đo các cạnh . Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn hình theo nguyên tắc , chọn hình có chu vi lớn nhất . Mỗi nhóm được chọn 3 hình vẽ sau đó tính chu vi các hình này . Nhóm nào có tổng chu vi lớn nhất là nhóm thắng cuộc . Hai học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Hs k-G: làm *Nối các điểm để được 1 đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . - 1 số học sinh lên bảng trình bày cách vẽ và đọc tên các đoạn thẳng có trong mỗi trường hợp. - 1 số HS đọc . (Hình tam giác MNP có các cạnh là: MN, NP, PM) Hình tứ giác ABCD có các cạnh là: AB, BC, CD, DA . - 1 học sinh làm bài trên lớp , cả lớp làm bài vào vở bài tập. *Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) Đáp số : 11 cm. - 1 vài em nhắc lại . - 1 học sinh đọc . - Hai học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 số em phát biểu . Cả lớp chơi trò chơi . *********************************** Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. MỤC TIấU : - Biết đáp lại lời đồng ý trong 1 số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV tuần 25). * Giỏo dục kỹ năng sống: Kỹ năng lắng nghe tớch cực II. Đồ dùng dạy học: - Tranh cảnh biển ở tuần trước. - Các tình huống viết vào giấy. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng giải quyết các tình huống sau: +Đáp lời đồng ý khi bạn cho mượn bút. + Đáp lời đồng ý khi bạn làm trực nhật vì bị ốm. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Thực hành *Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Treo bảng phụ gọi học sinh đọc các tình huống cho sẵn. - Gọi học sinh lên thực hành đáp lại lời đồng ý một tình huống - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . *Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để tím lời đáp thích cho từng tình huống của bài . - Yêu cầu một số cặp học sinh trình bày trước lớp . *Bài 3 : - Giáo viên treo tranh minh họa sau đó yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu các hỏi : +Bức tranh vẽ cảnh gì ? +Sóng biển như thế nào ? +Tên mặt biển có những gì ? +Trên bầu trời có gì ? - Yêu cầu học sinh viết 1 đoạn văn theo các câu trả lời của mình . - Gọi học sinh đọc bài mình viết . Giáo viên chú ý sửa câu cho từng học sinh . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự , có văn hoá , về nhà viết lại bài văn vào vở . 2 cặp lên đóng vai và diễn lại 1 tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi . 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc lại yêu cầu của bài . - 1 học sinh đọc bài lần 1 và 2 học sinh phân vai đọc bài lần 2 . - Học sinh lên thực hành . - Học sinh đọc . - Học sinh thảo luận. - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai . Sau mỗi lần các bạn trình bày , cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có . - Học sinh nối tiếp nhau trả lời . - Học sinh viết từ 7 đến 10 phút - Một số học sinh đọc . *Ví dụ : Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp . Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh . Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng . Đàn hải âu chao lượn , những đám mây trắng bồng bềnh trôi . ************************************ THỦ CễNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2) I/Mục tiờu : - Biết cỏch làm dõy xỳc xớch trang trớ . - Cắt , dỏn được dõy xỳc xớch trang trớ . Đường cắt tương đối thẳng . Cú thể chỉ cắt ,dỏn được ớt nhất ba vũng trũn . Kớch thước cỏc vũng trũn của dõy xỳc xớch tương đối đều nhau . - HS Khộo tay: - Cắt , dỏn được dõy xỳc xớch trang trớ . Kớch thước cỏc vũng trũn của dõy xỳc xớch tương đối đều nhau, màu sắc đep . II/Chuẩn bị : -Dõy xỳc xớch mẫu bằng giỏy thủ cụng -Giấy thủ cụng, kộo , bỡa dỏn III/Cỏc hoạt động dạy học : TIẾT 2 1/Ổn định : 2/Ktbc: -Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh 3/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa +Hoạt động 3: -HS thực hành làm dõy xỳc xớch *Mục tiờu : HS làm dõy xỳc xớch bằng giấy thủ cụng , trang trớ đẹp -Cỏch tiến hành : -HS nhắc lại quy trỡnh làm dõy xỳc xớch bằng giấy thủ cụng -Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhúm 4 -GV theo dừi,uốn nắn giỳp đỡ -Nhắc học sinh cắt cỏc nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và cú độ dài bằng nhau -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm -GV nhận xột – chọn sản phẩm đẹp tuyờn dương 4/Củng cố : -Gọi học sinh nhắc lại cỏc bước làm dõy xỳc xớch -*Dặn : Về làm dõy xỳc xớch trang trớ gúc học tập -HS nhắc lại -Bước 1:Cắt thành cỏc nan giấy -Bước 2: Dỏn cỏc nan giấy thành dõy xỳc xớch -Cỏc nhúm cựng thực hành -Cỏc nhúm lờn trưng bày sản phẩm -Lớp nhận xột ***************************** SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 26. ****************************************** ********************************************* Thể dục Tiết 51: ÔN MộT Số BàI TậP RèN LUYệN TƯ THế CƠ BảN TRò CHƠI: KếT BạN I. MụC TIÊU : - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “nhảy ô” II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi , kẻ các vạch để tập III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP : Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu . 2. Phần cơ bản . 3. Phần kết thúc GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên *Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: 2lần x 15 m - GV chú ý uốn nắn cách đặt bàn chân tư thế thân người thẳng và hai tay - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. GV uốn nắn động tác cho HS như trên - Đi kiễng gót hai tay chống hông : 2 lần 15m – GV uốn nắn động tác kiễng gót chân của HS - Trò chơi “Nhảy ô” * Đi đều theo hai 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - GV-HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Lắng nghe. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện ****************************************************************** ********************************************* ******************************************* ****************************************************************** Thứ bảy ngày 13 tháng 3 năm 2010 ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt: Đi kiễng gót hai tay chống hông I. MụC TIÊU : - Thực hiện được đi kiễng gót, 2 tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Kết bạn”. II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một cỏi . Kẻ các vạch để tập bài tập RLTTCB và phương tiện cho trò chơi “nhảy ô” III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP : Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản . 3. Phần két thúc GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông - ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác hai nhân 8nhịp - Đi kiễng gót, 2 tay chống hông. - Đi nhanh chuyển sang chạy 2lần x 30 m - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát - GV - HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện ********************************************
Tài liệu đính kèm: