Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường Tiểu học An Hiệp - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường Tiểu học An Hiệp - Tuần 17

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)

- HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường Tiểu học An Hiệp - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đàn gà mới nở.
Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở?
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh.
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB); thả, sẽ,(MN).
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Tiết 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
GV yêu cầu HS đọc bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tìm ngọc (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh. 
Gọi HS đọc và hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Kết luận : (3’)
Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Hát
- HS đọc.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MT, MN); Long Vương, đánh tráo (MB).
Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
---------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,c), Bài 4.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Viết lên bảng:
	72 + c = 72
Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?)
Yêu cầu HS tự làm câu b.
72 cộng 0 bằng bao nhiêu?
85 cộng 0 bằng bao nhiêu?
Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào?
Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4 Hs lần lượt trả bài.
Nhẩm.
9
10
17
 +1 + 7
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả  ... p, cắt, dán. 
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét biển báo cấm đỗ xe.
-Mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ?
-Giáo viên hướng dẫn gấp.
-Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227)
-Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
-Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Kết luận : : Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán BBGT chỉ chiều xe đi.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
 -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe.
-Quan sát.
-Nhận xét : Kích thước giống nhau, ø màu nền khác nhau.
-Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh.
-Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
-Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
------------------------------------ 
Thứ sáu ngày tháng năm 
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu
- Lmà được BT2 hoặc BT (3) a/ b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
----------------------------------- 
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- BT cần làm : Bài 1, bài 2 (a,c), bài 3 (a), bài 4.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
v Hoạt động 2: Thi đua.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Tờ lịch. Tranh.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kết luận :
 (3’)
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
----------------------------------- 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Thực hành theo nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Ăn sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc