I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. CHUẨN BỊ : Các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuaàn 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 81: ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ I. Mục Tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Chuẩn bị : Các bài tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định : 2. Bài cũ: 2 em đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 3. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Luyện tập. *Bài 1 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Khi đặt tính ta phải chú điều gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. Giáo viên sửa bài. - Nhận xét tuyên dương. *Bài 3(a, c) : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Viết lên bảng ý a và yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả . ốKhi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - Yêu cầu học sinh làm tiếp. - Giáo viên sửa bài. *Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề . Tóm tắt Lớp 2A trồng : 48 cây . Lớp 2B trồng hơn : 12 cây . Lớp 2B trồng :.. cây ? - Giáo viên sửa bài . - Giáo viên chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 . - 2 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu. - Học sinh làm vào vở. - Các em khác đổi vở sửa bài . - Đặt tính và tính . - Chú ý: Khi đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng với chục. Tính từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm. - Học sinh nêu - Nhẩm - 3 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đổi vở sửa bài . - 3 em đọc bài toán *Số cây lớp 2 B trồng được. - Dạng nhiều hơn , ít hơn - Học sinh nêu. - 1 em lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây ****************************************** Tập đọc Tiết 49 + 50: TìM NGọC I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơI đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH: - H: Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày? - : Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. - Giáo viên treo bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc các câu cần ngắt giọng trên bảng phụ: - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Giảng từ: Long Vương; Thợ kim hoàn; Đánh tráo - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm . - Nhận xét, tuyên dương - 2 HS lên bảng đọc bài”Thời gian biểu” và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - 1 em đọc toàn bài, đọc chú giải. Lớp đọc thầm - Tìm cách đọc và luyện đọc. - Mỗi em đọc một đoạn - Học sinh trong nhóm đọc cho nhau nghe. - Chỉnh sửa cho nhau - Cử đại diện nhóm TIếT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2, 3. - H: Gặp bọn trẻ định giết con rắn nước chàng trai đã làm gì? - H: Con rắn đó có gì kì lạ? - H: Con rắn tặng chàng trai vật gì qúy? - H: Ai đánh tráo viên ngọc? - H: Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? - H: Thái độ của chàng trai ra sao? - H: Chó mèo đã làm gì để lấy lại được viên qúy ở nhà người thợ kim hoàn? - Mời 1 em đọc đoạn 4, 5, 6. - H: Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - H: Khi bị cá đớp mất ngọc , chó mèo đã làm gì ? - H: Lần này con nào sẽ mang ngọc về? H: Chúng mang được ngọc về không? vì sao? H: Mèo nghĩ ra kế gì? H: Quạ có bị mắc mưu không ? H: Thái độ của chàng trai thế nào? Khi lấy lại được viên ngọc quý . H: Tìm những từ khen ngợi chó và mèo? - Giáo viên nhận xét tuyên dương. c. Hoạt động 2: Luyện đọc toàn bài. - Cho học sinh thi đọc . - GV tuyên dương những em đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và ôn tập chuẩn bị thi cuối kì I *Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập không y/c thi đọc. - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. *Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi . *Con của Long Vương . *Một viên ngọc quý. *Người thợ kim hoàn . *Biết đó là viên ngọc quý. *Rất buồn . *Mèo bắt được chuột, nó không ăn thịt, nếu chuột tìm thấy ngọc. *Chó làm rơi bị con cá lớn nuốt mất. *Rình bên sông, thấy có người đánh cá, đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy. *Mèo đội trên đầu . *Không . Vì bị con quạ đớp mất rồi bay lên cao. *Mèo giả chết lừa quạ. *Quạ mắc mưu, van lạy xin trả lại ngọc *Vô cùng mừng rỡ . *Thông minh tình nghĩa . - HS thi đọc 1 đoạn trong bài (4 đến 7 em đọc) - Các em khác nhận xét, bình chọn ****************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện Tiết 17: TìM NGọC I. Mục đích yêu cầu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 5 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm. - Y/c 1 em nói ý nghĩa của câu chuyện: Con Chó nhà hàng xóm. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. - Treo tranh và yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - Yêu cầu học sinh nhận xét bạn kể. b. Hoạt động 2: HS kể - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh kể theo câu hỏi gợi ý: *Tranh 1: - H: Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý? - H: Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? *Tranh 2: - H: Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng trai? - H: Anh ta đã làm gì với viên ngọc? - H: Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? *Tranh 3: - H: Tranh vẽ hai con gì? - H: Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? *Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - H: Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? *Tranh 5 : - H: Chó và Mèo đã làm gì ? - H: Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? *Tranh 6: - H: Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? - H: Theo em, hai con vật đó đáng yêu ở điểm nào? - Yêu cầu học sinh kể nối tiếp. - Gọi học sinh nhận xét . - Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em kể hay. - Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe. - 5 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Chia thành 6 nhóm. - Học sinh kể theo nhóm. Trong mỗi nhóm học sinh kể về 1 bức tranh. - Các em khác nghe và chữa cho bạn - Mỗi nhóm cử 1 em kể về 1bức tranh do giáo viên yêu cầu. - Một số em nhận xét theo tiêu chí đã nêu. - 1 số học sinh yếu và trung bình kể. *Cứu con Rắn. Con Rắn đó là con của Long Vương Nó tặng chàng trai viên ngọc quý. *Chàng trai rất mừng. *Người thợ kim hoàn . *Tìm mọi cách đánh tráo. *Xin đi tìm ngọc. *Mèo và Chuột. *Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc . *Trên bờ sông. *Ngọc bị cá đớp mất . Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến *Mèo vồ Qụa.Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó *Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo . *Mừng rỡ *Rất thông minh và tình nghĩa . - Một số HS kể nối tiếp mỗi em 1 tranh - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện - Các em khác nhận xét bạn kể. ******************************************** Toán Tiết 82: ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ (tiếp theo ) I. Mục Tiêu : - Thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Chuẩn bị: Bảng gài III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Luyện tập. *Bài 1 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự nhẩm. Ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập . - Gọi học sinh đọc kết quả . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 học sinh lên bảng làm . - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bài của bạn trên bảng . - Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện các phép tính : 90 – 32 , 56 + 44 , 100 – 7 . - Nhận xét và cho điểm . *Bài 3(a,c): - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm vào vở, lên bảng chữa bài *Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Gọi 1 học sinh lên tóm tắt và giải bài . Tóm tắt 60 lít 12 lít ? lít - Giáo viên sửa bài và bổ sung. - Giáo viên chấm 1 số bài 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1. - 2 HS lên bảng đọc - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu. - Tự nhẩm - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) thông báo kết quả cho giáo viên. - Học sinh nêu. - Làm bài tập - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, về kết quả tính. - Học sinh nêu - 2 HS nêu - HS làm vào vở – chữa bài - 2 em đọc đề - Bài toán về ít hơn - 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vào vở . Bài giải Số lít ****************************************** Tập đọc Tiết 51: Gà “Tỉ TÊ” VớI Gà. I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che ... ể thi cuối học kì 1 . - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu. - Học sinh trả lời. - HS nêu - HS trả lời - Học sinh nêu *Hình ngôi nhà. *Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại. - Chỉ trên bảng. ******************************************** Chính tả Tiết 34: Gà “Tỉ Tê” Với Gà I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT3 a/b II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả: ao / au ; et / ec ; r / d / gi. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết : rừng núi , mùi khét , dừng lại , thủy cung , chuột chũi . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết. - Đoạn viết này về con vật nào ? - Đoạn văn nói đến điều gì ? - Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con ? - H: Đoạn trích có mấy câu ? - H: Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ. - H: Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa ? vì sao phải viết hoa ? - Yêu cầu học sinh đọc và luyện đọc các từ khó: thong thả , miệng , nguy hiểm lắm . - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa đọc . - Nhận xét uốn nắn. - Giáo viên cho học sinh nhìn bảng viết bài . - Giáo viên đọc lại toàn bài . - Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tự làm - Gọi học sinh, hoạt động theo cặp. - Giáo viên nhận xét tuyên dương và đưa ra lời giải đúng: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về viết lại những lỗi sai và làm bài tập vào vở bài tập, viết lại các bài đã học để thi . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp ơ- 2 HS nhắc lại tên bài - Lắng nghe. *Gà mẹ và gà con . *Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm” “Có mồi ngon lại đây” * “ Cúc cúc cúc” , “không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi” ; “ lại đây mau các con, mồi ngon lắm”. - 4 câu. - Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép . * Những tiếng đầu câu và tên riêng. - 1 em đọc - 2 em lên bảng viết . Dưới lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở. - Học sinh soát dấu, soát lỗi. - Học sinh nêu. - 2 em lên bảng . lớp làm vào vở ****************************************************************** Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 85: ÔN TậP Về ĐO LƯờNG I. Mục Tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. II. Đồ dùng dạy và học: Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm hoặc 1 vài tháng, mô hình đồng hồ , đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra: +Nối các điểm để tạo thành hình tứ giác. +Trên hình có mấy hình tứ giác và hình tam giác 2. Bài mới : Ôn tập. *Bài 1 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên đưa ra 1 số vật thật gọi học sinh lên thực hiện thao tác cân. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. *Bài 2(a,b) & 3(a): Trò chơi hỏi đáp. - Giáo viên treo tờ lịch như sách giáo khoa. Yêu cầu đội 1 nêu câu hỏi đội 2 trả lời. Khi trả lời đúng thì đội 2 mới giành được quyền nêu câu hỏi cho đội 1 trả lời. Nếu sai thì đội 1 phải giải đáp. Giải đáp sai thì hai đội oẳn tù tì để giành quyền hỏi. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng. - Giáo viên nhận xét tuyên dương đội nhiều điểm. *Bài 4 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 - 2 HS lên bảng - 2 học sinh đọc. - 1 Học sinh lên bảng cân từng vật. - Chia lớp thành 2 đội chơi: Ban đầu đội 1 hỏi, đội 2 trả lời. - 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Các em khác chú ý lắng nghe và nhận xét bạn. - 2 HS nêu y/c bài - Lớp làm bài vào vở ******************************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 17: Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 36 , 37 ) . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên kiểm tra: - Hãy kể tên những thành viên trong trường em học? - Các thầy cô trong trường có nhiệm vụ gì? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng a. Hoạt động 1: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”: - Cho học sinh ra chơi. Sau khi chơi, giáo viên nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời: - H: Các em có vui không ? - H: Trong khi chơi có em nào bị ngã không? - Giáo viên phân tích: +Đây là hoạt động vui chơI, thư giãn ; nhưng trong quá trình chơI cần chú ý chạy từ từ , không xô đẩy nhau để tránh té ngã. +Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là bài học hôm nay. Phòng tránh té ngã . b. Hoạt động 2: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - H: Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Giáo viên ghi lại các ý kiến lên bảng. * Làm việc theo cặp. - Treo tranh 1, 2, 3, 4 trang 36 , 37. - Gợi ý học sinh quan sát . Chỉ và nói các hoạt dộng - Gọi học sinh trình bày: - H: Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? - H: Những hoạt động ở bức tranh thứ 2? - H: Bức tranh 3 vẽ gì ? - H: Bức ảnh thứ tư minh họa gì ? - Giáo viên nhận xét bổ sung : ốKết luận: c. Hoạt động 3 : Lựa chọn trò chơi bổ ích . - Cho học sinh ra sân chơi 10 phút . - Thảo luận theo các câu hỏi : +Nhóm em chơi trò gì ? +Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? +Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ? +Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn ? d. Hoạt động 4 : Làm phiếu bài tập. - Chia học sinh ra các nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi bảng sau: - Giáo viên sửa bài , nhận xét. - Giáo viên chấm 1 số bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh trả lời: *Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay. - Quan sát và thảo luận. - 1 số học sinh trình bày: *Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi. *Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cành để hái hoa . *Một bạn trai đang đẩy1 bạn khác trên cầu thang . *Các bạn đi lên xuống cầu thang, đi ngay ngắn . - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi . - Chia thành 5 nhóm và ghi các hoạt động vào bảng . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Các em khác nhận xét bổ sung ***************************************** Thể dục Tiết 34: TRò CHƠI VòNG TRòN Và Bỏ KHĂN I. MụC TIÊU : Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện: khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm . III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP: Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học (1’) - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai (2’). - Chạy nhẹ nhành trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc . - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung . *ôn trò chơi: “Vòng tròn”: GV nhắc lại cách chơi HS điểm số theo chu kì 1-2’sau dó cho HS chơi có kết hợp vần điệu. - GV tổ chức cho HS theo hình thức thi (tường tổ trình diễn GV nhận xét, tuyên dương . * ôn trò chơi: “Bỏ khăn” - GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành hai tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển GV đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn *Đi đều theo 4 hàng dọc và hát 2’ - GV – HS hệ thống bài (2’) - GV nhận xét bài học (1’) - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện trò chơi. - HS thực hiện. ****************************************************************** Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn Tiết 17: NGạC NHIÊN, THíCH THú. LậP THờI GIAN BIểU I. Mục đích yêu cầu : - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. - Tờ giấy khổ to , bút dạ để học sinh hoạt động nhóm trong bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Đọc bài viết về 1 số con vật nuôi trong nhà mà em biết. +Đọc thời gian biểu buổi tối của em . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thảo luận . - Cho học sinh quan sát tranh . - Yêu cầu học sinh đọc lời nói của cậu bé : Ôi ! Quyển sách đẹp qúa ! Con cảm ơn mẹ! - Lời bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ? *Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Gọi những em nói câu nói của mình . Chú ý sửa từng câu cho học sinh về nghĩa và từ : Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá. / Cảm ơn bố! Đây là món qùa con rất thích. / Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! / - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Phát giấy, bút dạ cho học sinh, sinh hoạt nhóm, sau 5 phút các nhóm lên trình bày. - Nhận xét từng nhóm, tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà ôn tập để chuẩn bị thi hết kì 1 - 2 HS lên bảng TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - 2 em đọc đề bài. - Quan sát. - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm và suy nghĩ . *Sự ngạc nhiên và thích thú . - 1 em đọc, cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày trước lớp . - Đọc đề bài . - Học sinh sinh hoạt nhóm . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày . ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: