I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài . Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha , 4 người con)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ , hợp lại , đùm bọc , đoàn kết .
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh , anh chị em trong nhà phải biết đoàn kết ,thương yêu lẫn nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : qua cua bo:
- Gọi 2 học sinh đọc bai và trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
TUẦN 14: Thứ hai,ngày 22 tháng 11 năm 2010. TẬP ĐỌC: Câu chuyện bó đũa I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trơn toàn bài . Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha , 4 người con) Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ , hợp lại , đùm bọc , đoàn kết . Hiểu ý nghĩa của truyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh , anh chị em trong nhà phải biết đoàn kết ,thương yêu lẫn nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : qua cua bo: Gọi 2 học sinh đọc bai và trả lời câu hỏi Hoạt động 2 : Dạy bài mới Giới thiệu chủ điểm và bài đọc Luyện đọc truyện Giáo viên đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Đọc từng câu Luyện đọc các từ : buồn phiền , đặt bó đũa , túi tiền , lần lượt , bẻ gãy . Đọc từng đoạn trước lớp Giáo viên chú ý cách đọc một số câu Một hôm / ông trên bàn ,/ rồigọi các con , / cả trai , / gái , / dâu , / rể lại và bảo :// Giải nghĩa các từ : va chạm , dâu (con dâu) , rể (con rể) đùm bọc , đoàn kết . SGK Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Học sinh lắng nghe . Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh từng từ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đại diện nhóm thi đọc Tiết 2 Câu chuyện này có những nhân vật nào ? GV : Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ đã làm gì ? Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ? Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? Người cha muốn khuyên các con điều gì ? có 5 nhân vật , ông cụ và 4 người con ông cụ rất buồn phiền , bèn tìm cách dạy bảo các con ông đặt một túi tiền , một bó đũa lên bàn , gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa . vì họ cầm cà bó đũa mà bẻ người cha cởi bó đũa ra , thong thả bẻ gãy từng chiếc với từng người con / với sự chia rẽ / với sự mất đoàn kết . bốn người con / với sự thương yêu , đùm bọc nhau / với sự đoàn kết . anh em phải biết đoàn kết , thương yêu , đùm bọc lẫn nhau . Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh , chia rẽ thì sẽ yếu GV:Người cha đã dùng câu chuyện dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con , giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ , sức mạnh của sự đoàn kết 4. Luyện đọc lại Giáo viên hướng dẫn các nhóm thi đọc truyện theo các vai : người kể chuyện , ông cụ bốn người con (cùng nói) Hoạt động 3 :Củng cố , dặn dò Yêu cầu học sinh đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện : Đoàn kết là sức mạnh / Sức mạnh đoàn kết / Đoàn kết thì sống , chia rẽ thì chết / Anh em phải thương yêu nhau . Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện. ..***.. TOÁN: Tiết 56 : 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ (số bị trừ có hai chữ số , số trừ có 1 chữ số) Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Củng cố cách vẽ hình theo mẫu . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : Học sinh 1 :Đặt tính và tính : 15 – 8 ; 16 – 7 ; 17 – 9 ; 18 – 9 Học sinh 2 : Tính nhẩm 16 – 8 – 4 ; 15 – 7 – 3 ; 18 – 9 – 5 Giáo viên nhận xét , ghi điểm Hoạt động 2 : Bài mới Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện các phép trừ : 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ 55 – 8 Sau đó cho học sinh nêu cách làm (không sử dụng que tính) Chỉ đặt tính rồi tính Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện như sách giáo khoa . Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính trừ còn lại .Học sinh làm tương tự như phép tính trừ đầu tiên , vừa nói vừa viết như sách giáo khoa . Thực hành Bài 1:Gọi học sinh đọc đề Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện 3 dãy tính Cả lớp làm bài vào vở Chữa bài Bài 2 : Tìm x Yêu cầu học sinh đọc đề . Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số hạng Bài 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ hình theo mẫu . Trước hết chấm các điểm cần nối vào vở (theo SGK) sau đó dùng bút chì và thước nối lại để được hình theo mẫu Tính a) 45 75 95 65 15 9 6 7 8 9 36 69 88 57 6 x + 9 = 27 x = 27 – 9 x = 18 7 + x = 35 x + 18 = 46 Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện Dặn dò : Tiếp tục học thuộc bảng trừ .***.. THỦ CÔNG: Gấp , cắt , dán hình tròn (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : Học sinh nắm chắc các bước gấp , cắt , dán hình tròn thành thạo Gấp thành thạo và biết trang trí đẹp Học sinh yêu quý sản phẩm của mình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh trang trí hình tròn Học sinh : giấy màu , kéo , hồ gián III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Học sinh thực hành gấp , cắt , dán hình tròn Nội dung Tg Phương pháp dạy học Giáo viên Học Sinh Hoạt động 1 Củng cố các bước Hoạt động 2 Thực hành Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò 5’ 25’ 5’ Giáo viên nhắc lại quy trình gấp , cắt , dán hình tròn Bước 1 : Gấp hình Bước 2 : Cắt hình tròn Bước 3 : Dán hình tròn Học sinh thực hành Giáo viên : Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm . Trình bày sản phẩm theo nhóm . Giáo viên gợi ý cho học sinh trình bày sản phẩm như làm bông hoa , chùm bóng bay Khi học sinh trình bày , giáo viên lưu ý những học sinh còn lúng túng , giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm . Đánh giá sản phẩm của học sinh . Giáo viên nêu các bước gấp ,cắt , dán hình tròn . Về nhà làm thành thạo bài vừa học .Chuẩn bị : Gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều Học sinh quan sát Học sinh thực hiện gấp Học sinh thực hành ..*** Thứ ba,ngày23 tháng 11 năm 2010. KỂ CHUYỆN: Câu chuyện bó đũa I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Rèn kĩ năng nói Dựa vào trí nhớ 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh , kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên , biết phối hợp với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung . Rèn kĩ năng nghe Lắng nghe bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui Hoạt động 2 : Bài mới Giáo viên giới thiệu bài Hướng dẫn kể chuyện Kể từng đoạn theo tranh Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . Giáo viên nhắc : không phải mỗi tranh minh hoạ một truyện (VD đoạn 2 được minh hoạ bằng tranh 2 và 3 ) Tranh và cả những lời gợi ý chỉ có tác dụng giúp học sinh nhớ truyện thôi . Khi kể không cần quá câu nệ về đoạn .Cả lớp quan sát 5 tranh Gọi học sinh kể theo tranh Kể chuyện trong nhóm Kể chuyện trước lớp Giáo viên và cả lớp nhận xét , đánh giá Phân vai dựng lại câu chuỵên Sau khi nghe 1 nhóm kể , cả lớp nhận xét về các mặt : nội dung , cách diễn đạt , cách thể hiện Cuối tiết học giáo viên bình chọn nhóm , cá nhân kể hay nhất 1 học sinh khá giỏi nói vắn tắt nội dung 5 tranh 1 học sinh kể mẫu theo tranh Học sinh quan sát từng hình , đọc thầm từ ngữ dưới tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện trước nhóm , hết lượt quay lại . Nhóm cử đại diện thi kể - Các nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện , ông cụ , bốn người con) thi dựng lại câu chuyện Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học – Ghi nhớ lời khuyên của câu chuyện yêu thương , sống thuận hoà với anh , chị , em . Về nhà kể chuuyện cho bố mẹ nghe ***.. TOÁN: Tiết 67 : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ có 2 chữ số , số trừ cũng có 2 chữ số . Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 – 8 ; 66 – 7 : Tìm x : x + 6 = 35 ; x + 9 = 26 Nhận xét , ghi điểm Hoạt động 2 : Bài mới Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện các phép trừ của bài học Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 65 – 28 . Chẳng hạn giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính) 1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con vừa nói vừa viết như bài học . Giáo viên cho học sinh thực hiện tiếp các phép tính còn lại , vừa nói vừa viết như trong bài học . 1 học sinh làm bảng lớn , cả lớp làm bảng con . Yêu cầu một vài học sinh đọc các phép tính vừa nói vừa thực hiện Thực hành Bài 1:Gọi 1 học sinh đọc đề Giáo viên cho học sinh làm rồi chữa bài Giáo viên lưu ý cách đặt tính Bài 2 Gọi 1 học sinh đọc đề Bài toán yêu cầu tìm g ... ong SGK -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Đọc đúng các từ : lồng bàn , quét nhà , đánh dấu , bộ que chuyền . -HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp . .Em nhớ quét nhà , / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu .// .Mai đi học , / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé . // -Từng hs trong nhóm đọc . -Đại diện nhónm đọc . Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất -Nêu câu hỏi , mời bạn trả lời -chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh . Nhắn bằng cách viết ra giấy . .Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm , Linh đang ngủ ngon , chị Nga không muốn đánh thức Linh . .Lúc Hà đến , Linh không có nhà . -Nơi để quà sáng , các việc cần làm ở nhà , giờ chị Nga về . -Hà mang đồ chơi cho Linh , nhờ Linh mang sổ bài hát cho mượn -Nhắn tin cho chị . -Cả nhà đi vắng . Chị đi chợ chưa về . Em đến giờ đi học , không đợi được chị , muốn nhắn chị : cô Phúc mượn xe . Nếu không nhắn , chị sẽ nghĩ bị mất xe . -Em đã cho cô Phúc mượn xe . -Viết nhắn tin vào tờ giấy khổ nhỏ . -Đọc mẩu nhắn tin của mình . Cả lớp nhận xét . .***. TOÁN: Tiết 69 : Bảng trừ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Vận dụng các bảng cộng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp . Luyện tập kĩ năng vẽ hình . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : Đặt tính và thực hiện các phép tính sau :42 – 16 ; 71 – 52 Tính nhẩm : 15 – 5 – 1,15 – 6 Giáo viên nhận xét ghi điểm Hoạt động 2 : Dạy bài mới Bài 1 : Tính nhẩm Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm , cho học sinh thi đua nêu kết quả tính nhẩm từng phép trừ trong từng bảng trừ theo thứ tự sách giáo khoa . Yêu cầu học sinh nêu đầy đủ : VD 11 trừ 2 bằng 9 ; 11 trừ 3 bằng 8 Baì 2:yc 3 hs lam bang Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nx Bài 3 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh chấm các điểm vào vở (như SGK) Sau đó cho học sinh dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình theo mẫu sách giáo khoa . 11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 9 11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 7 11 – 5 = 6 13 – 7 = 6 11 – 6 = 5 12 – 9 = 3 13 – 9 = 4 11 – 9 = 2 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7 14 – 9 = 5 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học .***. TẬP VIẾT: Chữ hoa :M – Miệng nói tay làm I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Rèn kĩ năng viết chữ . Biết viết chữ hoaM theo cỡ vừa và nhỏ . Viết cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay làm” cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chữ mẫu cỡ vừa và nhỏ . Câu ứng dụng Vở tập viết . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa a.Hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. *Gắn chữ mẫu M -Vừa chỉ quy trình viết vừa nêu cách viết chữ M. - Viết chữ mẫu lên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b.HS viết bảng con -Theo dõi , hướng dẫn cách viết Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Ghi cụm từ ứng dụng . -Nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng ? b. Hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. -Độ cao của các chữ? -Khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? c.H ướng dẫn viết chữ Miệng Hướng dẫn viết vào vở -Yêu cầu hs viết: -GV theo dõi , giúp đỡ các em viết chậm , chưa đúng quy định. Chấm , chữa bài: -Thu vở chấm , nhận xét -Tuyên dương những em viết tiến bộ -Quan sát chữ M, nhận xét. -Chữ M cao 5 ô. -Chữ M kết hợp 4 nét cơ bản : móc ngược trái , thẳng đứng , thẳng xiên và móc ngược phải . +Nét 1 : ĐB trên ĐK2 , viết một nét móc từ dưới lên , lượn sang phải DB ở ĐK6. +Nét 2 : từ điểm DB của nét 1 , đổi chiều bút , viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK1 . +Nét 3 : từ điểm DB của nét 2 , đổi chiều bút , viết 1 nét thẳng xiên ( hơi lượn ở hai đầu ) lên ĐK6. +Nét 4 : từ điểm DB của nét 3 , đổi chiều bút , viết nét móc ngược phải , DB trên ĐK2 . -Viết chữ M 2 , 3 lượt -Đọc cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm . -Nói đi đôi với làm . -Chữ M , g , l , y , cao 2.5 ô li -Chữ t cao 1 .5 ô li -Các chữ cái còn lại cao 1 ô li: i, ê , n, a , o , m. -Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ o -Dấu nặng dưới chữ ê ( miệng ) , dấu sắc trên chữ o( chữ nói ), dấu huyền trên chữ a ( làm ) -Viết chữ Miệng 2 , 3 lượt vào bảng con - 3.Củng cố : -Thi viết chữ hoa M . -Khi nào viết chữ M? -Tìm và viết các chữ bắt đầu bằng chữ M ? 4.Dặn dò : -Về nhà viết bài trong vở tập viết. -Tập viết chữ nghiêng. -Nhận xét tiết học ***.. Thu sau ngày 26 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ: Tiếng võng kêu (tập chép) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Chép lại chính xác , trình bày đúng khổ 2 của bài thơ : Tiếng võng kêu Làm đúng các bài tập phân biệt : l / n ; i / iê ; ăc / ăt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết bài tập chép lên bảng – Bài tập 2 (b) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn hs tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đề bài và bài chính tả. -Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì? -Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào ? -Hướng dẫn hs viết chữ khó b. Đọc cho HS viết -Nêu cách trình bày bài? -Đọc từng dòng thơ. -Đọc bài c. Chấm, chữa bài Chấm bài, nhận xét từng bài về chữ viết, trình bày. Tuyên dương những em viết chữ có tiến bộ 3.Hướng dẫn làm bài chính tả Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? 4.Củng cố : -Viết từ :võng kêu , cánh bướm , mênh mông . 5.Dặn dò: -Về nhà:.xem lại bài chính tả , sửa hết các lỗi sai ( nếu có ) +Hoàn thành bài 2 câu b , trong VBT -Nhận xét tiết học Ghi đề bài vào vở Đọc thầm theo 2 hs đọc 2 khổ thơ đầu . -Bạn nhỏ đưa võng ru em bé ngủ . -Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa . -Viết bảng con: Kẽo cà , Ba gian , Bé Giang , Lặn lội , mênh mông .-Chữ cái đầu m ỗi dòng thơ viết lùi vào 3 ô và viết hoa . -Viết bài vào vở Hs soát lỗi , sửa lỗi . -Nộp bài Nêu yêu cầu bài tập: -lấp lánh,nặng ne, lanh lợi,nóng nảy thắc mắc,chắc chắn,nhặt nhạnh ***.. TOÁN: Luyện tập I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) ,vận dụng để làm tính , giải bài toán . Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ . Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 1:Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài : Giáo viên cho học sinh làm toàn bài rồi chữa xen kẽ mỗi cột một vài phép tính trừ .Giáo viên tuyên dương các học sinh tính nhẩm đúng , nhanh . Bài 2:Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài (chỉ làm 1 , 2 cột đầu ) Bài 3:Bài toán yêu cầu tìm gì ? (Tìm x) x là gì trong các phép tính a , b , c ? (HS) Học sinh làm bài và chữa bài . Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề Nhận dạng bài toán rồi tự làm và chữa bài Tính nhẩm 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 Đặt tính rồi tính 35 – 8 72 – 34 Tìm x x + 7 = 21 x – 15 = 15 x = 21 – 7 x = 15 + 15 x = 14 x = 30 Bài giải Số kilôgam đường thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số : 39 kilôgam Hoạt động 2 : Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học . TẬP LÀM VĂN: Quan sát tranh , trả lời câu hỏi Viết nhắn tin I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Rèn kĩ năng nghe và nói : Quan sát tranh , trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh Rèn kĩ năng viết : Viết được một mẩu tin ngắn gọn , đủ ý . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 1 sách giáo khoa . Vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng kể về gia đình mình (BT 2 – Tuần 13) Hoạt động 2 : Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Miệng) Giáo viên nêu yêu cầu của bài . Yêu cầu học sinh quan sát tranh . Giáo viên hỏi :tranh vẽ những gì ?Bạn nhỏ đang làm gì ?Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?Tóc bạn như thế nào ?Bạn mặc áo Yêu cầu học sinh nói liền mạch các câu nói về hoạt động , hình dáng của bạn nhỏ trong tranh . Giáo viên theo dõi và nhận xét . Bài 2 (Viết) 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Vì sao em phải viết nhắn tin ?Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? Yêu cầu đại diện lớp lên viết ở bảng phụ , cả lớp làm bài vào vở . Học sinh đọc bài viết – Cả lớp bình chọn người viết nhắn tin hay nhất . Học sinh lần lượt (2 HS) đọc yêu cầ một bạn nhỏ , búp bê , mèo con . 3 học sinh lần lượt trả lời Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn . Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê ăn . 2 học sinh ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe sau đó một số em trình bày trước lớp . vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà , em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng . em cần viết rõ em đi chơi với bà . Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học . Thực hành viết nhắn tin khi cần thiết . .***
Tài liệu đính kèm: