Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 12 năm học 2009

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 12 năm học 2009

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có thể:

- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình .

- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà

 gọn gàng ,ngăn nắp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Hôm trước chung ta học bài gì ? - Gia đình

- Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ? - HS trả lời

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 12 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 12:
Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tự nhiên xã hội
đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình .
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà 
 gọn gàng ,ngăn nắp.
II. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hôm trước chung ta học bài gì ?
- Gia đình
- Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ?
- HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Kể tên đồ vật
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.
*Hoạt động 1: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
*Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
*Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Toán : 
ôn : 13 trừ đi một số 13 – 5 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
32
42
8
18
24
24
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 13 – 5:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).
- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 8 que tính 
- Viết 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
13
5
8
- Nêu cách đặt tính và tính
- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Từ phải sang trái
*Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng
- HS tìm kết quả trên que tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5
13 – 6 = 7
13 – 9 = 4
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp vào SGK
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
b)
13 – 3 – 5 = 5
13 – 3 – 1 = 9
12 – 8 = 5
13 – 8 = 5
13 – 3 – 1 = 9
13 – 3 – 4 = 6
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
- Nhận xét 
7
4
6
9
8
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
13
13
13
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
9
6
8
4
7
5
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nhiều HS nêu
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại:  xe đạp
Bài giải:
-GV nhận xét chữa bài 
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
C. Củng cố – dặn dò:
Thứ 5 , ngày12 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình
I. mục tiêu : hs 
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1);tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó ?
- 2 HS nêu
- Các HS khác nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mếm, yêu, mến, kính.
- Yêu cầu đọc câu mẫu
Mẫu: Yêu mến, quý mến
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
a) Cháu (kính yêu) ông bà.
b) Em (yêu quý) cha mẹ.
c) Em (yêu mếm) anh chị.
Bài 3: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhìn tranh 2, 3 câu về hoạt động của mẹ con.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói theo tranh.
- Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh.
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ rất vui, mẹ khen con gái giỏi quá.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 4:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài và các câu văn 
- Mời 1 HS làm mẫu a
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b, c.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngya ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Toán :
ôn : 33 – 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số.
- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc công thức 13 trừ đi một số
- 2 HS đọc
- Tính nhẩm kết quả
13 – 5
- GV nhận xét cho điểm.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Ôn phép trừ : 33 – 5:
Bước 1: Nêu vấn đề. 
- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS nhắc lại đề toán và phân tích đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 33 – 5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ?
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính.
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
- 33 trừ 5 bằng 28
Viết: 33 – 5 = 28
33
5
28
- Nêu cách đặt tính
- Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách
- Nêu cách thực hiện 
63
23
53
73
9
6
6
4
54
18
47
69
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu 3 em lên bảng
43
93
33
5
9
6
38
84
27
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 6 = 33
 x = 33 – 6
 x = 27
b)
8 + x = 43
 x = 43 – 8
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
c)
x – 5 = 53
 x = 53 – 5
 x = 48
Bài 4 : 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả :
( n – v ) Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập 2, BT3 a/b ;hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chính tả :
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
- Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.
- Nhận xét bài của HS
 - 2HS nhắc lại : ngh: i,ê,e ; ng: a, o, ô, u, ư
Bài 3: a
- Bài yê ... ho hoàn chỉnh.
Toán :
ôn : 53 – 15
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
- Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.
II. đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con
73
53
93
6
7
8
67
46
85
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 53 – 15:
Bước 1: Nêu bài toán
- Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiều que tính ?
- HS phân tích và nêu lại đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả. 
- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ?
- Còn 53 que tính.
- Nêu cách làm
- Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau.
- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ?
- 53 trừ đi 15 bằng 38
Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng.
53
- Cả lớp làm vào vở
15
38
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải sang trái:
2. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
83
43
93
63
19
28
54
36
64
15
39
27
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
63
83
53
24
39
17
39
44
36
Bài 3: Tìm x
- Cả lớp làm vở
a)
x – 18 = 9
 x = 9 + 18 
 x = 27
b)
x + 26 = 73
 x = 73 – 26 
 x = 47
- Nhận xét
c)
35 + x = 83 
 x = 83 – 35 
 x = 48
Bài 4:
- Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập chép : 
Mẹ
I. Mụctiêu : hs 
- Chép lại chính xác bài chính tả ; Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng Bt2 ; BT3 a/b , hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn .
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con
(Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép (bảng phụ)
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Những ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài vào vở
- 6 tiếng (cách lề 2 ô)
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
- 8 tiếng ( cách lề 1 ô)
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bảng lớp
- GV nhận xét 
Lời giải:
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt,tiếng mẹ ru con .
Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- 2 HS bảng lớp 
- 1 HS đọc
Lời giải:
- 1 số HS
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi
+ Gió, giấc
 Những tiếng bắt đầu bằng r
+ Rồi, ru
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
Toán :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK
13 – 4 = 9
12 – 7 = 6
13 – 5 = 8
12 – 8 = 5
13 – 6 = 7
12 – 9 = 4
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Bảng con
- Lớp làm vào bảng con
- 1 số HS lên bảng chữa
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nêu cách tính
a)
63
73
33
35
29
8
28
44
25
b)
93
83
43
46
27
14
47
56
29
Bài 3: Tính
- HS làm SGK
- Tính trừ từ trái sang phải
- Gọi 1 số HS lên bảng
33 – 9 – 4 = 20
63 – 7 – 6 = 50
33 – 13 = 20
63 – 13 = 50
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải 
- 1 HS tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Cô giáo còn lại số quyển vở là:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
Bài 5: HS thực hiện phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu
C
- Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
- Khoanh vào chữ C (17)
43
26
17
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc :
Luyện đọc : Điện thoại
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: điện thoại, mằng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.
- Biết cách nói chuyện của điện thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương bố của bạn học sinh.
II. đồ dùng – dạy học:
- Máy điện thoại
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Sự tích cây vú sữa
- 2 HS đọc
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn tư thế đọc của HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầubao giờ về bố.
Đoạn 2: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu.
- GV hướng dẫn đọc từng câu.
- 1 HS đọc lại trên bảng.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Giảng từ: Điện thoại máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác.
- Mừng quá cuống lên gọi là gì ?
- Mừng quýnh
- Ngập ngừng (nói ngắt quãng vì ngại).
- Bâng khuâng
- Em hiểu bâng khuông nghĩa là gì ?
- Nghĩ lan man ngẩn người ra.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại ?
- HS đọc thầm 4 câu đầu
- Tường đến bên máy nhấc ông nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai.
- GV dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy.
Câu 2:
- HS đọc đoạn 1
- Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và điểm khác cách nói chuyện bình thường ?
- Cách chào, hỏi, giới thiêu: Chào hỏi giống như nói chuyện bình thường. Nhưng có điểm khác là. khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay. Vì 2 người nói chuyện ở xa nhau.
Câu 3:
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tường có nghe bố mẹ nói gì trên điện thoại không ?
- Tường không nghe bố mẹ nói trên điện thoại vì nghe người khác nói chuyện với nhau là không lịch sự.
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn 2 HS luyện đọc lời đối thoại theo 2 vai (thêm 1 HS đọc lời dẫn)
- Mời 3, 4 nhóm (mỗi nhóm 3 HS thi đọc bài theo 3 vai).
- Các nhóm thi đọc theo 3 vai.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ về cách nói qua điện thoại
- Thực hành nói chuyện qua điện thoại những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
Toán :
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK
13 – 3 = 3
12 – 9 = 4
13 – 6 = 7
12 – 8 = 5
13 – 6 = 7
12 – 6 = 6
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Bảng con
- Lớp làm vào bảng con
- 1 số HS lên bảng chữa
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nêu cách tính
a)
63
73
33
35
29
8
28
44
25
b)
93
83
43
46
27
14
47
56
29
Bài 3: Tính
- HS làm SGK
- Tính trừ từ trái sang phải
- Gọi 1 số HS lên bảng
33 – 9 – 5 = 19
73 – 7 – 6 = 60
43 – 13 = 30
93 – 13 = 80
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải 
- 1 HS tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Cô giáo còn lại số quyển sách là:
73 – 48 = 25 (quyển vở)
Đáp số: 25 quyển vở
Bài 5: HS thực hiện phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu
C
- Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
- Khoanh vào chữ C (17)
43
26
17
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả :
( n – v ) Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu : hs 
-Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chính tả :
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
- Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.
- Nhận xét bài của HS
 - 2HS nhắc lại : ngh: i,ê,e ; ng: a, o, ô, u, ư
Bài 3: a
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống tr/ch:
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ đã viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan12.doc