Môn : Tiếng Việt
Tiết 103 - 104: Ôn tập ( T1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng / phút; HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 dến tuần 34; tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2 ; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 )
-Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28-34. Bút dạ+ 3 bảng phụ viết nội dung BT3.
-Học sinh: SGK
TUẦN 35 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỒI HKII Môn : Tiếng Việt Tiết 103 - 104: Ôn tập ( T1) I.Mục đích yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng / phút; HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 dến tuần 34; tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2 ; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 ) -Hứng thú học tập II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28-34. Bút dạ+ 3 bảng phụ viết nội dung BT3. -Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL ¬HĐ 3: Ôn luyện thay thế cụm từ “ khi nào” bằng các cụm từ “ bao giờ”, “lúc nào”, mấy giờ” ¬HĐ 4: Ngắt đoạn văn thành 5 câu 1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon” 2) Bài mới: - Nêu mục đích tiết học Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc -Cho điểm trực tiếp từng HS Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: 1 HS trong nhóm đọc câu a( hoặc b, c) , Các HS khác lần lượt nói câu của mình ( đã thay thế cụm từ khi nào bằng từ hoặc cụm từ khác ) - GV và cả lớp nhận xét Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV treo 3 bảng phụ có ghi nội dung BT - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ. 3) Củng cố: -Nhận xét tiết học- 4)Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị -Đọc và trả lời câu hỏi -Theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 4 nhóm làm việc theo yêu cầu - 1 HS đọc đoạn văn không nghỉ hơi -3 HS lên thi đua làm bài đúng - Đọc lại đoạn văn đã ngắt câu - Nhận xét Môn: Tiếng Việt Tiết 105: Ôn tập ( T2 ) I.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 -Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2 , BT2); HS khá giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc( BT3) - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong 4 câu ở BT4). -Hứng thú học tập II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28-34. -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3: Hướng dẫn ôn tập 1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon” 2.Bài mới: - Nêu mục đích tiết học -Tiến hành tương tự như tiết 1 a) Tìm từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 -Cho HS làm vào VBT - Gọi 3,4 HS lên bảng viết các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. b) Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được -Gv nêu yêu cầu BT -GV và cả lớp nhận xét c) Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT - GV hỏi: trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?” - GV cho 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu a - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng 3) Củng cố: - Nhận xét tiết học 4) Dặn dò: Chuẩn bi bài sau -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Làm vào VBT - Thực hiện theo yêu cầu -HS suy nghĩ đặt câu, nối tiếp nhau nói câu văn vừa đặt được VD: Trong các màu sắc, em thích nhất là màu xanh. Lá cờ Tổ quốc màu đỏ thắm bay phất phới. - 1 HS đọc yêu cầu BT - Những hôm mưa phùn gió bấc - Khi nào trời rét cóng tay? - Cả lớp đặt tiêp vào VBT cho các câu b, c, d Môn: Tiếng Việt Tiết 35: Ôn tập ( T3) I.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu? ( 2 trong số 4 câu ở BT2) ; đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. ( BT3 ) -Hứng thú học tập II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng phụ+ bút dạ viết nội dung BT3 -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2 : Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3 : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ở đâu”? ¬HĐ 4 : Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn 1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường” 2) Bài mới: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1 Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu BT -GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ở đâu ? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? Bài 3: - GV treo bảng phụ có ghi nội dung BT -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV và lớp nhận xét, ghi điểm, chốt lời giãi đúng: Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào ? Chiến đáp: -Thế bố cậu là bác sĩ răng sao em bé của cậu lại chẳng có cái răng nào? 3) Củng cố-Dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm vào VBT. -Nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài( câu a và b ) -HS thực hiện theo yêu cầu - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT Môn: Tiếng Việt Tiết 69: Ôn tập ( T4 ) I.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2 ); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? ( BT3) -Rèn tính cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 -Học sinh: vở bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng ¬HĐ 4 : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? 1) Khởi động: Hát “Hoa lá mùa xuân” 2) Bài mới: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1 +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Yêu cầu HS thảo luận các tình huống trong sách. -GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS - Yêu cầu HS tự làm -Theo dõi, nhận xét từng HS 3) Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau - đáp lời chúc mừng cho người khác.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -2 HS 1 cặp thảo luận. -Viết vào VBT -Sửa bài đúng: a) Gấu đi như thế nào? b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? Môn: Tiếng Việt Tiết 70: Ôn tập ( T5) I.Mục đích yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao? ( BT3 ) -Hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34, bảng phụ ghi nội dung BT3 -Học sinh : vở bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi ¬HĐ 4: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao? 1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường” 2) Bài mới: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. -Tiến hành tương tự như tiết 1 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Cho 1 cặp HS thực hành hỏi đáp( làm mẫu ) tình huống a -GV nhắc các em nói lời khen , lời đáp tự nhiên, với thái độ phù hợp. -GV và cả lớp nhận xétvà cho điểm từng HS Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi HS đọc 3 câu văn trong phần a -Trong câu a , cụm từ nào trả lời cho câu hỏi “vì sao?” -Yêu cầu HS đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu a -Nhận xét và chốt lời giải đúng: + Vì sao chàng thủy thủ thoát nạn? + Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? 3) Củng cố: -Nhận xét tiết học 4) Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc -1 cặp HS thực hành, cả lớp theo dõi - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp các tình huống a,b - Vì khôn ngoan - Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài? - HS nối tiếp nhah đặt câu hỏi cho các câu a, b, c Môn : Tiếng Việt Tiết 35: Ôn tập ( T6) II.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 -Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); Tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn( BT4). -Hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 -Học sinh : VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3: Ôn luyện cách đáp lời từ chối ¬HĐ 4 : Ôn luyện cách tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?” ¬HĐ 5 : Ôn luyện cách đặt dấu chấm than, dấu phẩy 1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon” 2) Bài mới: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Tiến hành tương tự như tiết 1 Cách tiến hành tương tự như tiết 5 Cho Từng cặp HS thực hành - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT -Tìm trong đoạn văn từng cụm từ trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?” - GV và cả lớp nhận xét, chốt lới giải đúng: a) Để ngươiø khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. b) Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. c) Hoa dạ lan hương xin phép trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -GV hỏi: Truyện vui này vì sao làm người khác buồn cười? -Gọi 3HS làm trên bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 3)Củng cố: -GV nhận xét tiết học 4)Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau - HS 1 :nói lời yêu cầu, đề nghị - HS 2 : nói lời từ chối. - HS 1 : đáp lại lời từ chối. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -HS phát biểu ý kiến -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Vì Dũng dùng sai từ: đáng lẽ gọi là tắm, Dũng lại nói là tưới. - Cả lớp làm vào VBT Môn: Tiếng Việt Tiết 35: Ôn tập ( T7) I.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở Tiết 1 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (û BT3) - Hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 -Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra TĐ và HTL ¬HĐ 3: Ôn luyện cách đáp lời an ủi ¬HĐ 4: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon” 2) Bài mới: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Tiến hành tương tự như tiết 1 Bài 2: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Hãy đọc các tình huống đưa ra trong bài? -Cho HS thảo luận theo cặp. -GV theo dõi, nhận xét, cho điểm. Bài 3: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. -Yêu cầu HS chia nhóm cùng nhau kể và suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. -GV theo dõi, nhận xét, cho điểm 3) Củng cố: -Nhận xét tiết học 4) Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau - nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong các tình huống. -1 HS đọc to tình huống, các HS khác đọc thầm theo. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. -Quan sát tranh minh họa. -HS tiến hành theo hướng dẫn của GV Môn : Tiếng Việt Tiết 35: Kiểm tra ( T8) I.Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKII ( Bộ Giáo dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) - Hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc “Bác Hồ rèn luyện thân thể” -Học sinh : : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HĐ HĐ THẦY HĐ TRỊ ĐIỀU CHỈNH ¬HĐ 1: Giới thiệu bài ¬HĐ 2: Kiểm tra đọc hiểu 1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường” 2) Bài mới: -GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học -GV cho HS đọc bài “Bác Hồ rèn luyện thân thể” trong SGK - Yêu cầu HS làm vào VBT -GV chấm điểm, nhận xét, chốt lời giải đúng: -Đáp án: -Câu 1: ý a -Câu 2: ý c -Câu 3: ý c -Câu 4: ý a -Câu 5: ý b 3) Củng cố: -GV nhận xét tiết học 4) Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau -1 HS đọc.Các HSkhác đọc thầm theo. -HS tự lực làm bài Môn : Tiếng Việt Tiết 35: Kiểm tra ( T9) I.Mục đích yêu cầu: Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKII ( Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Đề kiểm tra -Học sinh : : Giấy kiểm tra III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV phát dề kiểm tra HS làm bài GV thu bài
Tài liệu đính kèm: