Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường TH Trường Thọ B

Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường TH Trường Thọ B

TUẦN 8: Tập đọc

 NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CÁC KNS :

 -Thể hiện sự cảm thông

 -Kiểm soát cảm xúc

 -Tư duy phê phán

 

doc 11 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 - Trường TH Trường Thọ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Tập đọc 
 NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
 - Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. CÁC KNS :
 -Thể hiện sự cảm thông 
 -Kiểm soát cảm xúc 
 -Tư duy phê phán
III. PPKT DẠY HỌC :
 -Trải nghiệm, -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu
GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: 
Giới thiệu: Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . 
GV ghi bảng tên bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc: 
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- 2 HS đọc lại tên bài
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây? / Trốn học hả ? ”// 
 + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiệm giọng hỏi:// từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// 
+ Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT:2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV cho HS đọc đoạn 1
 + Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
- GV cho HS đọc đoạn 2
 + Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
- HS cho HS đọc đoạn 3.
 + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
- HS cho HS đọc đoạn 4
 + Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
 + Người mẹ hiền trong bài là ai?
v Hoạt động 2 Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Đọc lại bài chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
- HS đọc đoạn 1 
 + Trốn học ra phố xem xếc
 + Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
-HS đọc đoạn 2 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
- HS đọc đoạn 3 
 + Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ Nam dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- HS đọc đoạn 4
 + Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
 + Là cô giáo.
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS: (người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.) 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.
 Kể chuyện 
 NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Dựa theo tranh minh hoạ ,kể lại từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền.
 	-HSKG phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :
 - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu: 
- Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
 + Trong câu chuyện có những ai?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Tranh 1: (đoạn 1)
 + Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
 + Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
 + 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
 + Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
 + Bác đã làm gì? Nói gì?
 + Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
 + Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
 + 2 bạn hứa gì với cô?
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai
- Yêu cầu kể phân vai.
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
- Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Câu chuyện nói lên điều gì? 
 - Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này
- Hát
-3 HS kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
 + Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
 + Nam rất tò mò muốn đi xem.
 +Vì cổng trường đóng nên 2 bạn quyết
định chui qua 1 tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS trả lời
 Tập đọc
 BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu biét đọc lời nhan vật phù hợp với nội dung.
 	 - Hiểu nội dung bài: Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầygiáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ lòng tin yêu của mọi người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh. Bảng phụ ghi các: từ khó, câu, đoạn cần LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :Người mẹ hiền 
 + Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? 
 + Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? 
 + Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu:
- GV treo tranh , giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1 :
 + Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
 + Vì sao An buồn như vậy ? 
Đoạn 2, 3 : 
 + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? 
 + Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
 + Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Qua bài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào? 
 - Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Đọc lại bài.Xem bài sau. 
- 3HS đọc bài + TLCH 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát. 
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện
- HS LĐ các từ: âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Thế là / chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve//. 
 + âu yếm, vuốt ve, thì thào, trìu mến.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- HS đọc đoạn 1 
- Lòng buồn nặng trĩu, An ngồi lặng lẽ. 
- Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Đọc đoạn 2,3 
- Không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
 - Nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu, khẽ nói.
- HS thảo luận cách đọc, đại diện lên thi đọc 
- Lớp nhận xét 
-Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS. 
 Luyện từ và câu
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2)
 	-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ.
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ hoạt động , từ ngữ chỉ môn học 
 GV cho HS 1 số câu, HS điền từ chỉ hoạt động thích hợp cho câu đủ ý 
Bố em  mũ chào thầy 
Bạn Hà  cặp đi học 
Bạn Hoa đang  cơm cho em 
Buổi sáng , bà tập thểdục 
2.Dạy học bài mới:GV giớithiệu bài ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập về từ chỉ hoạt động,trạng thái. 
 Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động ,trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV nhận xét.
 Bài 2 : Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt dộng thích hợp với mỗi ô trống.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy 
 Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
-GV hướng dẫn:Trong câu a có mấy từ chỉ hoạt độngcủa người ?Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? 
-Để tách rõ 2 từ cùng trả lời cho câu hỏi “Làm gì”trong câu ,ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
Gv nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò:
GV cho HS thi đua , tìm từ chỉ hoạt động trong các câu:
Đừng giãy , từ từ lui vào , cô đỡ 
Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con thú hung dữ đang rình sau bụi cây 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT
- Hát
- HS thực hiện- nhận xét.
-HS nêu yêu cầu
- Thảo luận từng đôi một 
- HS trình bày 
a) ăn c) tỏa 
b) uống 
- HS làm cá nhân 
-HS nêu yêu cầu
-2HS làm bảng-Lớp làm bài vào vở.
Trìnhbày:Đuổi,Giơ,nhe,chạy,
luồn
-Nhận xét 
-HS nêu yêu cầu
-2 từ:học tập,lao động
-Làm gì?
-giữa học tập tốt và lao động tốt
- HS thảo luận , nhóm trình bày 
Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. 
Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo.
- HS nhận xét-đọc lại các câu trên
- 2 dãy thi đua.
- HS nêu
 Tập viết	 
 	 CHỮ HOA G
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Viết đúng chữ hoa G(1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:góp(1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ),góp sức chung tay (3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: E- , Ê 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới: GV giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa G
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Gắn mẫu chữ G
Chữ G cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ G và miêu tả: Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới vàcong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
*HDHS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
*Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
*Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
*HDHS viết bảng con
* Viết: : Góp 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- G:4 li - h, g, y : 2,5 li
- p: 2 li - t :1,5 li - s : 1,25 li
- a, o, n, u, ư, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên o và ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vàoVở Tập viết
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Chính tả
 BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ “Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu”trong bài: Bàn tay dịu dàng.
 - Làm đúng các bài tập 2;BT3 a/b.
 - Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
 Giới thiệu: Bàn tay dịu dàng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- HD HS nắm nội dung
 + Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
 + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
+ Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
+ Tìm những chữ viết hoa trong bài?
 + An là gì trong câu?
 + Các chữ còn lại thì sao?
 + Những chữ nào thì phải viết hoa?
 +Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV chấm. Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: Tìm 3 từ tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
- GV hướng dẫn HS làm
nhận xét.
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uôn hay uông
- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. 
 - GV nhận xét tiết học.
- Hát
 - 2 HS lên bảng, lớp viết BC
 Các từ:đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà.
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. 
-Sửa bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN
- 2N lên bảng nhóm thi đua tìm từ. Nhóm nào tìm nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN viết vào bảng nhóm.
- Đại diện N trình bày.
- Lớp nhận xét.
 + Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
 + Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
 Taäp laøm vaên
VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
 2.Rèn kĩ năng viết:
 - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ.
II. CÁC KNS :
 -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
 -Hợp tác
 -Ra quyết định 
 -Tự nhận thức về bản thân
 -Lắng nghe phản hồi tích cực
III. PP KT DẠY HỌC :
 -Trải nghiệm, -Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực 
 -Động não
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Bài 2: Trả lời các câu hỏi
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. 
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:Hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
Củng cố – Dặn dò:
 - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự
 - Tổng kết, nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV2 TUAN 8 KNS.doc