NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,
CHIA CHO 10 , 100 , 1000 ,
(Chuẩn KTKN: 64 ; SGK: 59 )
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100 , 1000
- Bài tập cần làm : Bài 1 a) Cột 1,2 ; b) cột 1,2 ;
Bài 3 (3 dòng đầu).
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.
Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
- Nhận xét - cho điểm.
c. Bài mới
Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11. Tiết 51. NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , (Chuẩn KTKN: 64 ; SGK: 59 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100 , 1000 - Bài tập cần làm : Bài 1 a) Cột 1,2 ; b) cột 1,2 ; Bài 3 (3 dòng đầu). B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. - Nhận xét - cho điểm. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000 - Chia cho 10 , 100 , 1000 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . a) Phân tích bài tập vừa làm: - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? - Câu hỏi: * Nhận xét tích 350 và thừa số 35. - Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 - Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 - Chốt qui tắc thực hành. SGK Hoạt động 3: Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm *Yêu cầu nhắc lại qui tắc. *Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện - Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) * Ghi đề bài mẫu * Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. * Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. - Yêu cầu chữa bài. Hoạt động lớp . - Trao đổi về cách làm : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy : 35 x 10 = 350 - Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục. - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nêu , trao đổi về cách làm. - Nhận xét như SGK . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nhắc lại qui tắc . - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung . - Nêu cách làm mẫu. - Làm tương tự các phần còn lại . - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . d. Củng cố , dặn dò: - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân. Bổ sung: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11. Ngày dạy: 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 52. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 60 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a) ; Bài 2 (a). B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK . HS : - SGK, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân một số với 10 , 100 , 1000 Chia một số cho 10 , 100 , 1000 . - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. - Nhận xét và cho điểm. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: - Tính chất kết hợp của phép nhân Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -Tính : (a x b) x c và a x ( b x c) với a = 5 , b = 7 , c = 10. So sánh các kết quả vừa tính. - Treo bảng phụ đã chuẩn bị theo SGK. - Cho lần lượt giá trị của a , b , c . Gọi từng em tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Nêu : Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng 2 cách : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) . Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện khi tính giá trị biểu thức dạng a x b x c . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính bằng hai cách (Theo mẫu) + Cho HS nêu cách làm mẫu , phân biệt 2 cách thực hiện các phép tính , so sánh kết quả . - Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . + Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp khi làm tính . 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Bài 3: Cá nhân - GV hướng dẫn và phân tích bài toán. - Nhận xét – chốt lời giải. Bài giải: Số HS của 1 lớp là: 2 x 15 = 30 (HS) Số HS của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (HS) Đáp số: 240 học sinh. - mở sách giáo khoa. Hoạt động lớp . - 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức đó , cả lớp làm vào vở . - 1 em so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau . - Tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Nhìn vào bảng , so sánh kết quả trong mỗi trường hợp để rút ra kết luận : a x b x c = a x ( b x c ) . * ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số * a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích - HS Nhìn ra: Đây là phép nhân có 3 thừa số , (biểu thức bên trái) là một tích nhân với một số , thay thế bằng một số nhân với một tích (biểu thức bên phải) . Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . Hoạt động lớp . - Cá nhân (HSY) - Thực hiện các phép tính ở phần a. - HS lên sửa. - Nhận xét rồi chữa bài . - Thực hiện các phép tính ở phần a . - HS lên sửa. - Nhận xét rồi chữa bài . - 2 HS đọc đề toán. - Làm vào vở. - Lên bảng giải. - Nhận xét. d. Củng cố , dặn dò: - Nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân và cho ví dụ . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11. Ngày dạy: 27 tháng 10 năm 2010 Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 61 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ;vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Tính chất kết hợp của phép nhân . - HS làm bài : Tính : (3 x 4) x 5 và 3 x ( 4 x 5) so sánh các kết quả vừa tính. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. - Nhận xét - cho điểm. c. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ? - Hỏi : Thực hiện nhân 1324 với 20 như thế nào ? - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . x 1324 20 26480 1324 x 20 = 26480 Hoạt động 2 : Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ? - Hỏi : Thực hiện như thế nào ? - Hướng dẫn HS làm tương tự như trên - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . x 230 70 16100 230 x 70 = 16100 - Yêu cầu nhắc lại cách nhân. Hoạt động 3 : Thực hành . - Bài 1 : Đặt tính rồi tính. Cá nhân. * Nêu 2 thao tác thực hiện. - Câu a,b (HSY) - Bài 2 : Tính. Cá nhân * Tương tự bài 1 - Bài 3: Cá nhân - GV hướng dẫn và phân tích bài toán. - Nhận xét – chốt lời giải. Bài giải: Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và số ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô. - mở sách giáo khoa . Hoạt động lớp . - Trao đổi cách làm - Thực hiện : 20 = 2 x 10 (như SGK/ bước 1) - Nhắc lại cách thực hiện : * Nhân 1324 với 2. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải kết quả. - Theo dõi cách đặt tính. 1324 x 20 26480 Hoạt động lớp . - HS làm tương tự như trên : 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16 100 - Nhắc lại cách thực hiện : * Nhân 23 với 7. * Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải kết quả. - Theo dõi cách đặt tính. - HS nhắc lại. Hoạt động lớp . - Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 . - Tự làm bài vào vở . Nêu cách làm và kết quả . - Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 . - Tự làm bài vào vở . Nêu cách làm và kết quả . - 2 HS đọc đề toán. - Làm vào vở. - Lên bảng giải. - Nhận xét. d. Củng cố , dặn dò: - Các nhóm cử đại diện thi đua trên bảng : 2345 x 50 . - Nêu lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Đề – xi – mét vuông. Bổ sung: . Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11. Tiết 54. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG. (Chuẩn KTKN: 65 ; SGK: 62 ) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình vuông cạnh dài 1 dm đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 cm2 bằng giấy bìa . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - 3 HS lên bảng làm : 34 x 30 ; 230 x 40 ; 3682 x 300 - Nhận xét - cho điểm. c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Đề-xi-mét vuông . - Giới thiệu : Để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông . - Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 dm và nhận biết: Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Đọc. Cả lớp (HSY) - Viết các số lên bảng. - Bài 2 : Đọc, viết theo mẫu. Cá nhân. * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu. * Chữa bài - Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. * GV đọc từng câu. - lắng nghe Hoạt động lớp . - Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm . - Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ 1 dm2 = 100 cm2 Hoạt động lớp . - Vài em đọc to. 21dm, 432dm 309dm ... - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. - Nhận xét. - Cả lớp. Làm vào bảng con. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ, cột 2 và 3 thực hiện chuyển đổi đơn vị đo. - HS nêu cách làm . - HS làm vào bảng con. d. Củng cố , dặn dò: - Các nhóm cử đại diện thi đua trên bảng : 1453 dm2 = cm2 . - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị: Mét vuông Bổ sung: Toán. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 11. Tiết 55: MÉT VUÔNG ( KTKN, 65 . SGK 64) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2 ”. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 (cột 1); Bài 3. B. CHUẨN BỊ: GV - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô diện tích 1 dm2 HS : - SGK.bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Đề-xi-mét vuông . - 3 HS lên bảng làm : 24dm2 = .cm2 ; 364dm2 = .cm2 ; 68952dm2 = cm2 - Nhận xét - cho điểm. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Mét vuông . - Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông . - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát . - Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Đọc viết theo mẫu. Cá nhân. * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu. * Chữa bài - Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân (HSY) * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. -Bài 3 : Giải toán. Làm việc theo nhóm. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. Hoạt động lớp . - Quan sát bề mặt củahình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông . - Phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 Hoạt động lớp . - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ. - HS nêu cách làm. - Sửa bài. - Nhận xét. Đọc kĩ bài toán. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải. GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số : 18 m2 d. Củng cố , dặn dò: - Các nhóm cử đại diện thi đua trên bảng : 1532 m2 = dm2. - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác . - Nhận xét lớp. - Vềâ xem lại bài - Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: