NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.
(Chuẩn KTKN: 96 ; SGK: 50 )
I. Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt :
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thứa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Bảng nhóm, bút dạ đủ dùng cho các nhóm
- HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tài liệu về vai trò của nước.
III. Hoạt động giảng dạy:
Khoa học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 12. Ngày dạy: 3 tháng 11 năm 2010 Tiết 24. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. (Chuẩn KTKN: 96 ; SGK: 50 ) Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt : + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thứa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK Bảng nhóm, bút dạ đủ dùng cho các nhóm HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tài liệu về vai trò của nước. Hoạt động giảng dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Khởi động: B/ Bài cũ: + Trình bày lại vòng tuần hoàn của nước. - Nhận xét - cho điểm. C/ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu HS đưa các tranh ảnh hay tài liệu đã sưu tầm - GV chia cả lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vu’. Nước có vai trò gì đối với con ngưới? Nước có vai trò gì đối với thực vật? Nước có vai trò gì đối với động vật? - GV yêu cầu HS trả lời vào khổ giấy A0 bằng bút dạ. Bước 2: Thảo luận nhóm. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung. - GV chốt ý và kết luận (Như mục Bạn cần biết SGK/50) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí Bước 1: Động não - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? - GV ghi lại các ý kiến của từng HS lên bảng. Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến - GV yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các nhóm khác nhau. + Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môitrường + Những ý kiến nói về việc con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí. + Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp ? công nghiệp + . Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể - GV lần lượt hỏi về từng vấn đề. - GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương. D/ Củng cố và dặn dò: + Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là gì? + Vai trò của nước đối với ngành sản xuất là gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 25. - HS trả lời.nước bĩc hơi lên ngưng tụ thành mây trơi bồng bềnh nhiều mây chuyển đen , nặng rớt xuống tạo thành mưa . - rất nhiều cho con người kể cả sinh hoạt trong đời sống . - rất cần cho thực vật - nhiều động vật( quan trọng cho cuộc sống ) - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ của GV đã giao. - Nhóm trình bày các vấn đề được giao trên bảng nhóm. - Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau - HS phát biểu. - HS trả lời tự do.( tắm , vui chơi, sinh hoạt..) - HS phân loại theo nhóm và cho ví dụ cụ thể. - em nào nĩi nhiều tổng kết ý kiến - tham quan cảnh sinh hoạt cho mục đích của con người . - trồng trọt , chăn nuơi, .. - HS đưa ra VD minh họa. + Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi giải trí. + Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp / công nghiệp - cuộc sống hằng ngày , - HS trả lời. Nhận xét: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: