Tập đọc – Tiết 88 + 89
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cùm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. ( trả lời được câu hỏi 3, 4, 5 )
*KNS: KN tự nhận thức; KN ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước
Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2013 Tập đọc – Tiết 88 + 89 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cùm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. ( trả lời được câu hỏi 3, 4, 5 ) *KNS: KN tự nhận thức; KN ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ. - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài " cậu bé và cây si già" + cậu bé đã làm gì không phải với cay si + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài " Ai ngoan sẽ được thưởng" kể về sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi, về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm nhận lỗi với Bác GV ghi tựa bài bảng lớp. * Luyện đọc 1) GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu) 2) Hướng dẫn HS và giải nghĩa từ khó a) HS luyện đọc từng câu ( 2 lượt)- Hướng dẫn luyện đọc từ khó: quây quanh, tắm rửa, vang lên, mắng phạt, vâng lời b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài. Các cháu chơi có vui không?/. Các cháu ăn có no không?/ c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Bác Hồ hỏi các em HS những gì? + Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? - Các em đề nghị chia kẹo cho những ai? - Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? - tại sao Bác khen Tộ ngoan? *Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc lại truyện. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - Câu chuyện này cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau " xem truyền hình" - Báo cáo sĩ số - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS lặp lại tựa bài - HS từng dãy bàn nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc 5->7 em : quây quanh - HS tiếp nối nhau đọc từng doạn trong bài. - HS thảo luận trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 146 KI - LÔ - MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị đo mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. - Nhận biết khoảng cách giưac các tỉnh trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bản đồ Việt Nam -HS: vở bài tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - gọi 2 HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. + 1 mét bằng bao nhiêu đêximet? + 1 mét bằng bao nhiêu xentimet? GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài kilômet - Gv ghi tựa bài bảng lớp * Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômet? (km) - Gv nói: ta đã học các đơn vị đo độ dài là xentimet, đêximet, met. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn m là kilômet. - Gv viết lên bảng: kilômet Viết tắt là km. * Thực hành - Bài tập 1: + Vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm. Nhấn mạnh quan hệ giữa km và m. Gv cho HS tự làm và chữa bài. - Bài 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ đọc chiều dài các quãng đường cụ thể rồi lần lượt trả lời các câu hỏi của bài toán. Gv nhận xét cho điểm. - Bài 3: + GV hướng dẫn HS đọc bản đồ để nhận biết thông tin trên bảng đồ. - Yêu cầu HS lần lượt nêu các câu trả lời còn lại. - Bài 4: + Để trả lời câu hỏi " Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Cho HS so sánh các số có 3 chữ số để kết luận 285 > 169 + Cho HS thực hiện tương tự các phần còn lại 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay toán các em học bài gì? - 1 km bằng bao nhiêu mét? - 1000 m bằng bao nhiêu kilômet? Gv nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau "milimet". - HS lặp lại tựa bài Kilômet viết tắt là km. 1km = 1000m - Cho H lặp lại nhiều lần một kilômet bằng một nghìn met. - bài 1/ 151 1km = 1000m ; 1000m = 1km 1m = 10 dm ; 10 dm = 1m 1m = 100 cm ; 10 cm = 1dm - Bài 2: a) Quãng đường từ A-> B dài 23 km b) Quãng đường từ B->D (qua C) dài 90 km c) Quãng đường C->A (qua B) dài 65 km. - Bài 3: a) Quảng đường từ Hn đến Lạng Sơn: 169 km b) Quãng đường từ HN đến Vinh dài: 308 km. c) Quãng đường Vinh đến Huế: 368 km. - HS thực hiện thao tác - nhận xét độ dài Cao Bằng - Hà Nội (285km) Lạng Sơn - Hà Nội (169km) -> Cao Bằng xa Hà Nội hơn Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2013 Chính tả – Tiết 59 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ HS : vở ghi, bảng con, xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau :(bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, to phình, lúa chín..) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài " An ngoan sẽ được thưởng". - GV ghi tựa bài bảng lớp. * Gv hướng dẫn HS nghe - viết. 1) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu 1 lần. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài chính tả. + Trong bài những chữ nào viết hoa. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV nhắc các em chú ý viết hoa những chữ đàu câu. 2) GV đọc, HS viết bài vào vở - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết. 3) Chấm. Chữa bài. 4. Củng cố: - GV cho HS thi đua viết đúng các từ sau: - cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở 5. Dặn dò: - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát vui - HS viết bảng con - HS lặp lại tựa bài - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng - Hs tìm và viết tên riêng trong bài chính tả: Bác Hồ, Bác. - HS tự viết những tiếng các em dễ sai ) ùa tới, quây quanh) Đoạn viết Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồngda Bác hồng hào. Rút kinh nghiệm Toán – tiết 147 MI - LI - MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mm - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài khác : xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm trong một số trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Thước kẻ HS với các vạch chia thành mi-li-mét. HS: thước có vạch mm, vở bài tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi vài HS lên kiểm tra và sửa bài tập. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn tiếp cho các em bài milimet -Gv ghi tựa bài bảng lớp a) GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài mà các em đã học. - GV nói: các em dã học một số đơn vị đo độ dài. Hôm nay chúng ta học đơn vị khác mới hơn đó là milimet. Milimet viết tắt là mm - viết bảng "mm" - GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ học sinh và hỏi: + Độ dài 1cm chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - Sau đó GV giải thích cho H biết độ dài của một phần chính là 1 milimet. + Qua việc quan sát được, em biết 1 cm bằng bao nhiêu milimet? + 1m bằng bao nhiêu milimet? -GV ghi bẳng - Gọi HS đọc lại * Thực hành - Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập - 1 em nêu kết quả - lớp làm vở bài tập - Bài tập 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ tưởng tượng cách đo bằng thước vạch chia thành từng mmilimet rồi đọc số đo tướng ứng (bằng milimet)của mỗi đoạn - Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập + 1 em lên bảng - lớp làm vào vở. - Bài 4: + 1 em đọc yêu cầu bài tâph và nêu kết quả? - GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? - 1m bằng bao nhiêu mm? - 1 cm bằng bao nhiêu mm? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về xem lại bài. - HS lặp lại tựa bài - HS kể: xăngtimet, đêximet, mét và kilômet. - 10 phần bằng nhau - 1 cm = 10 mm - 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10 mm. Vậy tức là: 1 m = 1000 mm - HS đọc 1 cm = 10mm; 1 m =1000mm - bài 1/153 1 cm = 10 mm ; 1000mm = 1m 1 m = 1000mm ; 10 mm = 1 cm 5cm = 50 mm ; 3 cm = 30 mm - HS đọc và nêu kết quả bài tập 2. - HS đọc Giải Chu vi hình tam giác 24 + 16 + 28 = 68 mm ĐS: 68 mm - Bài tập 4/153 (điền cm, mm vào chỗ chấm) a) 10 cm b) 2 mm c) 15 cm. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện – Tiết 30 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đ ... về cây cối và các con vật. *KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật. KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật. KN hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. - Em hãy kể tên 1 số loài cá sống ở nước mặn. - Em hãy kể tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt. - Em phải làm gì để bảo vệ các loài vật sống ở dưới nước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài bảng lớp a) Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ. * Bước 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: + Tên gọi; Nơi sống; Ích lợi * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu: đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả. * Tiểu kết: Cây cối có thể sống mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. * Bước 3: Hoạt động cả lớp Hỏi: Hãy quan sát các hình minh hoạ và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống dưới nước nằm ở đâu? b) Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ. * Bước 1: Hoạt động nhóm. - Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau. + Tên gọi; Nơi sống; Ích lợi * Hoạt động của lớp - yêu cầu nhóm làm nhanh nhất len trình bày. * Tiểu kết: Cũng như cây cối các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới nước, trên cạn, tren không avf loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. c) Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề * bước 1: Hoạt động nhóm - GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận. - Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng - 3 HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS thảo luận - Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất). - Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước) - HS thảo luận - 1 nhóm trình bày các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận. - Hình thức thảo luận HS dán các tranh vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu: gọi lần lượt từng nhóm trình bày d) Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật. Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, laòi vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? Giải thích (Tuyệt chủng) - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 1. kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. 2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cầy và các con vật. - Yêu cầu HS trình bày. 4. Củng cố, dăn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi mà cây cối và loài vật có thể sống. - Yêu cầu HS sưu tầm tranh theo chủ đề và hiểu thêm về chúng. - Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. - Cá nhân HS giơ tây trả lời (1, 2 HS). - HS thảo luận từng đôi. - Các nhân HS trình bày. Rút kinh nghiệm Tập đọc ÔN TẬP Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn – Tiết 30 NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1) ; viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ. HS: vở bài tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về chuyện" sự tích hoa dạ lan hướng" GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài: + Bài 1: GV treo tranh - Gv kể lần 1 ( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng) - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể lần3: đặt câu hỏi. a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. + Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 em thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS viết vào vở - Gọi HS đọc phần bài làm của mình - cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? +(phải biết qua tâm đến người khác cần quan tâm mọi người xung quanh..) - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và kể lại chuyện cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài sau - Hát vui - HS kể chuyện - Quan sát - Lắng nghe nội dung truyện - HS đọc bài SGK - Quan sát, lắng nghe. HS1: Đọc câu hỏi HS2: trả lời câu hỏi - 1 em kể lại. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS Trả lời câu hỏi - HS viết bài - Vài em trình bày. Rút kinh nghiệm Toán – Tiết 150 PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: * Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng: - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phanà bài học trong SGK. - Bài toán: Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? + Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. b) Tìm kết quả: - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) đặtt ính và thực hiện tính - Nêu yêu cầu. Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 với 253. - Tổng kết quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải ang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục với chục, trăm với trăm. * Luyện tập + Bài 1: yêu cầu HS tự làm đổi tập chữa lỗi cho nhau. - GV nhận xét. + Bài 2: Bài tập yêu cầu ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm. + Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp HS chỉ thực hiện 1 con tính - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách đặt tính. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài: - Chuẩn bị bài sau " Luyện tập. - Hát vui - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 326 + 253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông 326 + 253 = 579. - 2 HS lên bảng đặt tính cả lớp làm nháp. - Cả lớp làm bài vài em nối tiếp báo cáo kết quả. - Đặt tính rồi tính. 4 em lên bảng - lớp làm bài tập. - Tính nhẩm sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. - Là các số tròn trăm. Rút kinh nghiệm Thủ công – Tiết 30 LÀM VÒNG ĐEO TAY I. MỤC TIÊU: -Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng. -Thích làm đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV : vật mẫu. -HS: Dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: + Giời thiệu – ghi tựa bài TIẾT 2 2) Yêu cầu HS thực hành làm vòng đen tay. -Cho HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước. -Tổ chức HS thực hành theo nhóm -GV lưu ý HS: mỗi lần gấp phải sát mép na trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp luôn đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho hố khổ. -Khi thực hành GV quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng. 4. Củng cố - dặn dò: -Đánh giá sản phẩm -Nhận xét tiết học. - HS lặp lại tựa bài - HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay + Bước 1: Cắt nan giấy + Bước 2: Dán nối các nan giấy +Bước 3: gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - HS thực hành - HS trình bày sản phẩm. Rút kinh nghiệm SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi CKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. GVCN kể chuyện Văn nghệ ========================= Duyệt của KT Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: