Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 19

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 19

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4); Học sinh khá, giỏi: thực hiện được bài tập 3.

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19, Từ ngày 28 tháng 12 năm 2009 đến ngày 01 tháng 01 năm 2010
Thứ
Mơn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
28/12
Chào cờ 
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn 
Tập viết 
Chuyện bốn mùa – tiết 1. 
Chuyện bốn mùa – tiết 2. 
Tổng của nhiều số 
Chữ B hoa 
19
55
56
91
19
1
2
3
4
5
Ba
29/12
Thể dục 
Tốn 
Kể chuyện 
Chính tả 
Âm nhạc 
TC: Bịt mắt bắt dê và nhanh lên bạn ơi. 
Phép nhân.
Chuyện bốn mùa. 
TC: Chuyện bốn mùa. 
Học hát: trên con đường đến trường. 
37
92
19
37
19
1
2
3
4
5
Tư
30/12
Tập đọc 
Tốn 
Đạo đức 
Tự nhiên XH 
Thư trung thu. 
Thừa số - Tích. 
Trả lại của rơi - tiết 1. 
Đường giao thong. 
57
93
19
19
1
2
3
4
Năm
31/12
Thể dục 
Tốn 
LT và câu 
Thủ cơng 
TC: Bịt mắt b8t1 dê và nhĩm ba nhĩm bảy. 
Bảng nhân 2. 
Từ ngữ về các mùa. Đặt và TLCH khi nào? 
Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng. 
38
94
19
19
1
2
3
4
Sáu
01/01
Tốn 
Chính tả 
Mỹ thuật 
TLV 
Sinh hoạt 
Luyện tập. 
NV: Thư trung thu. 
VT: Đề tài sân trường trong giờ ra chơi. 
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. 
95
38
19
19
19
1
2
3
4
5
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
PPCT 55 + 56 - CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4); Học sinh khá, giỏi: thực hiện được bài tập 3. 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1
4
25
30
5
1. Ổn định 
2. Bài cũ : 
-Nhận xét về kết quả học tập và thi của HS 
3. Bài mới :Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- GV đọc mẫu
- YCHS đọc nối tiếp câu và rút từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường...
- YCHS đọc nối tiếp câu và giải nghĩa từ
- YCHS đọc nối tiếp đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài
+ Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
YCHS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trong nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm
TIẾT2
HĐ2: Tìm hiểu bài
MT: HS hiểu nội dung để TLCH (trả lời được CH 1, 2, 4; HS K-G trả lời được CH3) 
- Cho HS đọc thầm lại cả bài.
+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa mùa nào trong năm? 
+ Cho HS quan sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xuân, hạ, thu, đông. 
- Cho đại diện nhóm trả lời
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+ Các em co biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc? 
+ Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất? 
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không?
+ Và để biết được mùa đông, mùa thu, mùa hạ có gì hay, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu theo những câu hỏi sau:
- Mùa Hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân,
- Mùa Thu có gì hay theo lời của lời nàng Hạ?
- Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng Thu?
- Cho đại diện nhóm trả lời.
+ Trong các mùa các em thích nhất mùa nào? 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện 
- GV hướng dẫn cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 
4. Củng cố – Dặn dò 
+Qua bài này giúp em hiểu điều gì?
- LH: nơi chúng ta đang sống này có mấy mùa
-Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Nghe 
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- 2-3 nhóm
- Đọc thầm cả bài.
 - Xuân , hạ, thu, đông
- Thảo luận nhóm đôi
- Trả lời và chỉ ở tranh SGK.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Vào xuân, th/tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối ph/ triển, đ/ chồi nảy lộc
Xuân làm cho cây tươi tốt
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân.
- Theo dõi, thảo luận, trả lời:
- Nhưng phải có nắng của em Hạ
- Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất
- Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn
- Trả lời, nhận xét.
- Tự trả lời theo ý mình.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
- Bốn mùa trong năm mỗi mùa một vẻ,
- Hai mùa: mùa nắng và mùa mưa.
TIẾT 4: TOÁN
PPCT 91 - TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Các BT cần làm: BT1 (cột 2), BT2 (cột 1, 2, 3), BT3 (a).
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
4
25
5
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Thi HKI
Nhận xét chung về bài thi của HS
3. Bài mới 
- Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số.
MT: Nhận biết tổng của nhiều số.
- Ghi phép tính 2+3 + 4 =
- Gọi HS nêu kết quả.
-Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2, 3, 4” hay “hai cộng ba cộng bốn”.
- Gọi HS nêu lại phép tính và kết quả.
- HD viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột.
- HD cách tính và ghi kết quả của 12+34+40 = như sgk.
- HD tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một chữ số. 15+46+29+8 =
-Tính như SGK, lưu ý là phép tính có nhớ, ghi kết quả thẳng cột theo từng hàng và tính từ phải sang trái.
 Hoạt động 2: BT1, Bt2, BT3a
MT: Biết cách tính tổng của nhiều số.
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HDHS tính theo dãy phép tính từ trái sang phải.
- Cùng HS nhận xét. 
- Phép tính 6+6+6+6= có gì đặc biệt?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD ghi kết quả thẳng theo từng cột, lưu ý có nhớ ở hàng chục.
- Cho HS làm ở PHT, bảng.
- Cùng HS nhận xét.
-Trong các phép tính, có phép tính nào có gì đặc biệt?
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD quan sát hình vẽ, các số liệu để làm.
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét. 
- Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt?
-Mỗi phép tính có mấy số hạng bằng nhau?
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Gọi HS trả lời: 2+2+2+2 =?.
-Nhận xét giờ học
- Nghe.
Nêu kết quả: 2+ 3 + 4 = 9
2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
Theo dõi.
Trả lời.
Theo dõi, nêu kết quả.
Nghe.
- Đọc yêu cầu.
Theo dõi. Làm ở bảng con, bảng lớp.
KQ: 14; 20; 18; 24
Nhận xét.
Các số hạng đều bằng nhau.
- Đọc yêu cầu.
Theo dõi.
Làm ở PHT, bảng. KQ: 68 ; 65 ; 50 ; 94.
Nhận xét.
Có 2 phép tính; các số hạng đều bằng nhau
- Đọc yêu cầu.
Theo dõi.
HS làm ở vở, bảng lớp.
KQ: 12kg +12kg +12kg = 36kg
 5 l + 5 l + 5 l +5 l =20 l
Các số hạng trong mỗi phép tính đều bằng nhau.
Trả lời.
TIẾT 5: TẬP VIẾT
PPCT 19 - CHỮ HOA: P
I/ MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng chữ hoa P (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
- Giáo dục hs liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu chữ P hoa; Học sinh: Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1
4
25
5
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho học sinh viết chữ Ô, Ơ, Ơn vào bảng con.
3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Biết viết chữ P hoa cỡ vừa và nhỏ.
- Chữ P hoa cao mấy li ?
- Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào?
-Chữ P cỡ vừa cao 5 li, 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
* HD viết: GV vừa viết vừa nêu cách viết. 
+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong, DB ở giữa ĐK4 và ĐK5.
- Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
Hoạt động 2: HD viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Biết độ cao, nối nét, khoảng cách giữa các chữ, tiếng
- Viết cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn
- Cụm từ này ý muốn nói phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
- GDMT: Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên ntn? Khi đến thăm những cảnh như vậy các em phải ntn?
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? YCHS phân tích
GV viết mẫu Phong
HS viết bảng.
Hoạt động 3: Viết vở, chấm nx
Mục tiêu: Biết viết P– Phong theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu hs viết bài vào vở
- GV chấm, nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Hoàn thành bài viết còn lại và cbị bài sau .
- Nộp vở theo yêu cầu.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Cao 5 li.
- Chữ P gồm 2 nét.
- 3- 5 em nhắc lại.
- Viết vào bảng con P.
- 2-3 em đọc 
- Nghe.
- Quan sát.
- 1 em nêu, 4 tiếng: Phong, cảnh, hấp, dẫn.
- Hs theo dõi
- Bảng con: Phong.
- Hs chú ý nghe
- Hs viết bài
- 5-7 bài
Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009 
TIẾT 1: THỂ DỤC
PPCT 37 - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ ”NHANH LÊN BẠN ƠI”
I/ Mục tiêu:
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, dầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vai.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Địa điểm – Phương tiện:
- Học tại sân trường.
- Còi . 3-5 chiếc khăn và 4 cờ nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8
22
5
1/ Phần mở đầu:
- GV nh ... ät phép nhân (trong bảng nhân 2)
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD bài toán cho biết- hỏi gì? Gọi HS đặt đề toán.
- Cho HS làm vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
HĐ 4: BT5
MT: Biết thừa số, tích.
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu-bài toán cho ta biết gì? Tính gì? Khi tính tích là ta làm phép tính gì? 
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Ôn phép cộng trừ có nhớ. Cbị bài sau.
- Bảng nhân 2 
- Một số HS đọc thuộc bảng nhân.
- Nhắc lại tựa.
BT1.
- Đọc y/c.
- Theo dõi. 
- Làm bài, nộp, 1HS làm ở bảng.
- Nhận xét.
BT2.
- HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài, nộp, 1HS làm ở bảng.
HS N/xét.
BT3.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi, trả lời.
- Làm bài.
Bài giải
Số bánh xe của 8 xe đạp:
 2 x 8 = 16 ( bánh xe)
 Đáp số : 16 bánh xe.
BT5.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện phép tính nhân.
- Làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét
- 1-2 HS đọc
- Theo dõi.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
PPCT 38 – NGHE VIẾT: THƯ TRUNG THU
 I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2 (a, b); 3 (a, b) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1
4
25
5
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ: Tìm hiểu nội dung
MT: Hiểu nội dung để trả lời câu hỏi
- Giáo viên đọc lần 1
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
+ Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? 
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
- Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- GV đọc lần 2
- Đọc từng câu, từng từ, 
 - GV đọc lại cả bài
- Yc mở sách dò lại 
- Chấm vở, nhận xét, sửa sai
Hoạt động 3: Bài tập.
MT: Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi, dấu ngã
Bài 2: Yêu cầu gì?
- GVHD sau đó yc làm vở
- Chấm, nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- YC thảo luận cặp sau đó trình bày
- Nhận xét, chốt từ đúng 
4.Củng cố -Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Xem lại bài, cbị bài sau
- Chuyện bốn mùa
- 2 em lên bảng viết: tựu trường, nảy lộc, 
- Lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tựa bài. 
- 2 em đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
- Bác, các cháu 
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Hs nêu
- HS nêu từ khó: ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ.
- Hs viết bảng con 
- Hs viết bài vào vở
- Hs soát lỗi
B2. Nêu yêu cầu 
- Theo dõi
- Làm bài ở vở, 1HS làm ở bảng lớp.
5. cái tủ; 6. khúc gỗ; 
7. cửa sổ; 8. con muỗi
B3. Đọc yêu cầu.
- Theo dõi, thảo luận, trình bày.
- thi đỗ, đổ rác 
- giả vờ (đò) , giã gạ
- Nhận xét bài trên bảng
TIẾT 3: MĨ THUẬT 
PPCT 19 – ĐỀ TÀI: SÂN TRƯỜNG TRONG GIỜ RA CHƠI 
I/Mục tiêu:
- Hiểu đề tài giờ ra chơi ở sân trường.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường trong giờ ra chơi. 
- Vẽ được tranh theo ý thích.
- HS khá, giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi của học sinh ở sân trườn; Bài vẽ của học sinh năm trước.
Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi của học sinh; Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ; Bút vẽ, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
2’
25
5
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
a. Tìm chọn nội dung đề tài:
- Giới thiệu tranh:
Giờ ra chơi sân trường như thế nào:
- Có những hoạt động nào?
- Quang cảnh sân trường giờ ra chơi như thế nào? 
b. Cách vẽ tranh:
- Vẽ những hình ảnh nào?
- Hình dáng của các bạn được vẽ ở những tư thế nào?
- Nêu các bước vẽ tranh:
c. Thực hành:
Giới thiệu bài nặn học sinh trước.
- Gợi ý các em tìm ra nội dung để thể hiện.
- Quan sát học sinh làm bài và hướng dẫn các em.
d. Nhận xét, đánh giá:
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp rõ nội dung.
- Chọn ra sản phẩm đẹp, nhận xét.
- Chấm điểm, động viên các em.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài, quan sát cái túi xách.
- Lấy đồ dùng học tập.
- Nhắc tựa.
Xem tranh và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
- Sân trường nhộn nhịp nhiều hoạt động vui chơi diễn ra của các em học sinh như: đá cầu, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, ô quan.
- Quang cảnh sân trường có cây có hoa, có những chí chim hót líu lo như cùng muốn chơi vui với các em.
Hoạt động nhóm. Thảo luận và nêu câu hỏi:
- Chọn một trong các trò chơi của các bạn để vẽ. Cùng hình ảnh góc sân trường.
- Các bạn với nhiều tư thế khác nhau: như đứng, cúi, đi, chạy
-Vẽ hình ảnh chính trước, các hình ảnh phụ vẽ sau, vẽ cân đối với tờ giấy.
- Vẽ màu tươi sáng có độ đậm nhạt. 
Quan sát bài và tìm ra cách vẽ cho bài của mình.
Vẽ bài theo nhóm.
Cùng giáo viên nhận xét bài.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN 
PPCT 19 - ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1
4
25
5
1. Ổn định
2. Bài cũ : 
Nhận xét chung về kết quả bài thi HKI của HS
3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 :BT1,2
Mục tiêu : Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
Bài 1: Yêu cầu gì? 
- HS cho HS đọc lời chị phụ trách, nòi trong nhóm đôi, nói trước lớp. Lưu ý: cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
VD: Chị phụ trách: Chào các em.
 Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ./ Chào chị ạ.
 Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp (Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp chúng em ạ.)
-Nhận xét.
Bài 2.: Nêu yêu cầu của bài ?
- HD kĩ yêu cầu để HS nắm.
- Cho HS tự giới thiệu. Nhận xét.
- GD: nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng, nếu làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ có thể là người xấu, giả vờ là bạn của bố, lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em để vào nhà lấy trộm tài sản. Nếu có bố mẹ ở nhà thì mời bố mẹ ra gặp người lạ, xem có đúng không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
HĐ2: BT3 
MT: Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại 
BT3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu gì?
- Cho 1HS nói trước lớp. n/x
- Cho HS làm bài vào vở, nộp, 1HS làm ở bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Nói lời đối đáp với thái độ ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Tập viết bài cbị bài sau.
- Nghe.
B1. HS đọc và nêu yêu cầu.
- Theo dõi, thảo luận, trả lời.
- Một số HS nói.
Nhận xét.
B2. Đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Một số HS nói trước lớp.
- Nhận xét.
- Nghe.
B3. Đọc yêu cầu.
- Nói. Theo dõi.
- Viết bài. Nộp vở. 1HS lên bảng viết.
- Cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
Tiết 5: sinh ho¹t líp
Tuần 19
1. Mục tiêu: 
- Đánh giá hoạt động trong tuần.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
2.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: ...................................................
- Học tập tiến bộ như: ................................................................................................
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: ........................................................
- Đồ dùng học tập thiếu như: .....................................................................................
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: ................................................................ ..
3. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập; tự quản tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu; hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
TỔ KHỐI
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 19 CKT 3 cot day du.doc