Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 15

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.

- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.

 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
&
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 1-12
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
15
43
44
71
15
Sinh hoạt dưới cờ
Hai anh em
Hai anh em
100 trừ đi một số
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(T2)
BA
 2-12
TD
TNXH
T
CT
H
29
15
72
29
15
Trò chơi:Vòng tròn
Trường học
Tìm số trừ
TC: Hai anh em
Ôn tập 3 bài hát: CMSN,CCTC,CSTH
TƯ
3-12
TĐ
TV
T
KT
45
15
73
15
 Bé Hoa
Chữ hoa N
Đường thẳng
Gấp,cắt dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều và BB cấm xe đi ngược chiều (t1)
NĂM
 4-12
TD
T
LTC
KC
GDNG
30
74
15
15
15
Bài TD phát triển chung.Trò chơi :Vòng tròn
Luyện tập
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu :Ai thế nào?
 Hai anh em
Giáo dục vệ sinh răng miệng
SÁU
 5-12 
CT
TLV
T
MT
SHL
30
15
75
15
15
NV:Bé Hoa
Chia vui.Kể về anh chị em
Luyện tập chung
Vẽ theo mẫu:Vẽ cái cốc (cái ly)
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC – T 43 , 44
HAI ANH EM
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.
 - Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhắn tin
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc mẫu đoạn 1, 2
Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. 
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
Họ để lúa ở đâu?
Người em có suy nghĩ ntn?
Nghĩ vậy người em đã làm gì?
Tình cảm của người em đối với anh ntn?
Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 3 HS đọc bài và TLCH
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 2HS đọc 
- Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ 
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
	Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hai anh em ( tiết 1).
Yêu cầu HS đọc bài
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Luyện phát âm
- Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Hỏi HS về nghĩa của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
Giảng lại các từ cho HS hiểu.
- Đọc cả đoạn.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Người anh bàn với vợ điều gì?
Người anh đã làm gì sau đó?
Điều kì lạ gì đã xảy ra?
Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
Người anh cho thế nào là công bằng?
Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Hát
- HS đọc.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm 
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
	Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
**************************************************
TOÁN- T 71
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
-Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
-Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 - Aùp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
.GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Viết lên bảng 100 – 36.
Cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
 100
 - 5 
 095 
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:HS đọc yêu cầu 
HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng 
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn mẫu
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: : HS đọc yêu cầu
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS làm bài vào vở
-GV nx và sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
18
 + 82	 - 64
Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
100 
- 36 . 
 064 
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69
 96 91 88 97 31
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- Theo dõi
100-70=30
100-40=60
100-10=90
 Bài giải
 Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là
 100-24=76(hộp)
 Đáp số:76 hộp
******************************************************
ĐẠO ĐỨC – T 15
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2)
I. Mục tiêu
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 - Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
Kết luận:
Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
 ... øi bạn.
Ai (cái gì, con gì) thế nào?
KỂ CHUYỆN- T 15
HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
 - Biết theo dõi nhận xét và đánh giá lời bạn kể
II. Chuẩn bị
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
a) Kể lại từng đoạn truyện.
Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu HS kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
 Đọc gợi ý. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể 
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 HS kể.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
*********************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2008
VẼ THEO MẪU:VẼ CÁI CỐC(CÁI LY)
(GV phụ trách)
*****************************************************
CHÍNH TẢ -T 30
 NV:BÉ HOA
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
 - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hai anh em.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Đoạn văn kể về ai?
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
Bé Hoa yêu em ntn?
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
Viết chính tả
Soát lỗi
Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét từng HS.
Bài tập 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
Chuẩn bị (tt)
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- lớn lên.hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viế bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay:bay, chảy, sai
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
***********************************************
 TẬP LÀM VĂN - T 15
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
 - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2
Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì?
Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS đọc.
Nhận xét, chấm điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống .Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
Bạn em được cô giáo khen.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: (tt)
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- - HS trả lời. Bạn nhận xét.
**************************************************
TOÁN – T 75
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố:Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
 - Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
.II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
Nêu cách thực hiện các phép tính.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) : Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
GV tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài.
Yêu cầu HS làm vào Vở 
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3: Yêu cầu HS nêu đề bài.
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
 v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 Bài 5:Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
16-7=9 15-6=9
11-7=4 10-8=2
14-8=6 17-8=9
12-6=6 11-4=7
13-7=6
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
32-25=7 61-19=42
 32 61
- 25 - 19
 7 42
53-29=24 94-57=37
 53 94
- 29 - 57
 24 37
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. 
42-12-8=22
58-24-6=28
36+14-28=22
72-36+24=60
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
**************************************************
SINH HOẠT LỚP – T 15
*Nhận định tình hình tuần qua:
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua
 -GV nhận xét
 +Đi học đều đúng giờ, nghỉ học có xin phép : Nhân ,Nghi
 +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
*Phướng hướng tuần sau:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
 -Nhắc nhở HS cần ổn định nề nếp tập thể dục và sinh hoạt ngoài giờ
 - Đi học đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 -Mời PHHS em Nghĩa, Luân,Hiền, vào để bàn việc học của em
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc