Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 12

Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 12

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.

2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Trường tiểu học Ngô Hữu Hạnh 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 , Từ ngày	 đến ngày
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
Toán
1
Tìm số bị trừ
Tập đọc
2;3
Sự tích cây vú sữa
Kĩ thuật
4
Ôn tập chươngI : Kĩ thuật gấp hình (tiết 2)
3
Thể dục
1
Tập viết
2
Chữ hoa: K
Toán
3
13 trừ đi một số: 13 - 5
Kể chuyện
4
Sự tích cây vú sữa
Mĩ thuật
5
Vẽ lá cờ (cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội)
4
Tập đọc
1
Điện thoại
TNXH
2
Đồ dùng trong gia đình
Toán
3
33 – 5
Chính tả
4
Nghe-viết: Sự tích cây vú sữa
Nhạc
5
5
Thể dục
1
Tập đọc
2
Mẹ
Toán
3
53 – 15
L T & C
3
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
6
Đạo đức
1
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
Chính tả
2
Tập chép: Mẹ
Toán
3
Luyện tập
TLV
4
Gọi điện
@?
Thứ ngàythángnăm
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
 69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Viết : 10 – 6 = 4
-Ghi tên bài.
Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. 
 x = 18 + 9
 x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ?
Dặn dò- Học quy tắc.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ.- Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ
-Học thuộc quy tắc.
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Đi chợ” và TLCH.
-Cậu bé đi chợ mua gì?
-Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về nhà?
-Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
-Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
3. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố : Tập đọc bài gì ?
Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
Dặn dò – Đọc bài.
-Đi chợ.
-3 em HTL và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU : . 
1.Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.Bởn phận của các con là phải yêu thương cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt đđộ̣ng 1.Bài cũ .
Mục tiêêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Gọi 4 em đọc . Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Nhận xét Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc và TLCH.
-Chú ý luyện đọc đúng các câu , từ.
-Sự tích cây vú sữa / tiếp.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
-----------------------
Kĩ thuật
TIẾT 2
---------------------
Thứ ngày.thángnăm
TẬP VIẾT 
CHỮ K HOA
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý t ... .
Mục tiêu : Định hướng cho học sinh biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
-Em hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ ?
-Giáo viên đề nghị các tổ lập kế hoạch quan tâm giúp đỡ bạn trong lớp.
-Kết luận : (SGV/tr 48)
Hoạt động 3 : Trò chơi Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố các kiến thức kĩ năng đã học.
-Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ?
-Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
-Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với một bạn nghèo, bị khuyết tật ?
-Em sẽ làm gì khi trong lớp em có bạn bị ốm ?
-GV kết luận :(SGV/tr 48)
Kết luận 
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
-Luyện tập. Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Quan tâm giúp đỡ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1.
-2 em nêu cách xử lí.
+Đến thăm bạn.
+Cho bạn mượn vở.
-Rất vui, lớn nhiều, tự hào.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-Quan sát. 
-HS đoán các cách ứng xử.
-Thảo luận nhóm :
+Nam không nên cho Hà xem bài, nên khuyên Hà tự làm bài, nếu Hà chưa hiểu Nam giải thích cho Hà hiểu.
+Nếu là Nam em sẽ nhắc nhở Nam phải quan tâm giúp bạn đúng lúc.
-Nhóm thể hiện đóng vai.
-Thảo luận.
-Tổ nhóm nêu ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS hái hoa và TLCH
-Xem xong cho bạn mượn hoặc cho bạn muợn trước mình sẽ xem sau.
-Xách giúp bạn .
-Nói với bạn cùng xài chung bút màu.
-Khuyên bạn đừng làm như thế.
-Hỏi thăm bạn giúp bạn chép bài.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : 
MẸ
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ/ YA, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Mẹ”. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Mẹ.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
3. Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Mẹ.
-Theo dõi.
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15.
-Giải bài toán có lời văn (toán đơn giải bằng một phép trừ).
-Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt độ̣ng 1: Bài cũ.
Mục tiêu : Củng cớ phép trừ có nhớ.
 Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ?
- So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ?
-Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
-Hỏi tương tự các bài khác. Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ? Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố : Trò chơi “Kiến tha mồi”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 163)
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò : học cách tính 53 – 15.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
-4 + 9 = 13
-Có cùng kết quả là 20.
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở
 Phát : 48 quyển vở
Còn : ? quyển vở.
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đọc đề bài. Tự làm bài.
-2 đội tham gia trò chơi.
-Hoàn thành bài tập. Học tìm SBT.
Tập làm văn 
GỌI ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo các câu giao tiếp.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt độ̣ng 1. Bài cũ 
Mục tiêu : Củng cớ luyện nói những câu chia buồǹn an ủi.
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua điện thoại.
Bài 1 : 
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói 
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
@?
Ngàythángnăm..
	Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc