Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 22

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 22

Đạo đức

Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)

I) Mục tiu:

-Biết sử dụng lời yc, đề nghị p/hợp trong các t/h đơn giản,thường gặp hằng ngày.

-Mạnh dạn khi nói lời yc, đề nghị p/hợp trong các t/h đ/giản,thường gặp hằng ngày.

II) §ddh:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 575Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
Đạo đức
Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)
I) Mục tiêu: 
-Biết sử dụng lời yc, đề nghị p/hợp trong các t/h đơn giản,thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yc, đề nghị p/hợp trong các t/h đ/giản,thường gặp hằng ngày.
II) §ddh:
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
 Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1)Bài cũ: Biết nói lời yc, đề nghị. 
Gvnxét, đánh giá.
2)Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề 
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
MT: Hs biết tự đánh giá việc s/dụng 
-Ychs tự kể về 1vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
 Khen ngợi những hs đã biết thực 
*Hoạt động 2: Đóng vai
 MT: Hs thực hành nĩi lời y/c, đ/nghị 
-Gv nêu tình huống: 
+TH1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
+TH2: Em muốn hỏi thăm chú cơng an đường đi đến nhà 1người quen.
+TH3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
*Gvkl: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù lời nói và hành động, cử chỉ p/hợp.
*Hoạt động 3: Trò chơi tập thể 
 MT: Hs thực hành nói lời đề nghị biết phân biệt giữa lời nói lịch sự.
-ND:Khi nghe quản trò nói đ/nghị 1 hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự l/sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ l/sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, 
-HDHS chơi, cho hs chơi thử và chơi thật.
-Cho hs n/xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
*KL chung: Cần phải biết nói lời yc, đề nghị giúp đỡ 1cách l/sự, p/h để tôn trọng mình và người khác.
 - Nhận xét tiết học.
-Hs trả lời theo câu hỏi của gv .
- Bạn nhận xét.
nghị ( tiết 2 ).
lời yc, đề nghị của bản thân.
-Một số hs tự liên he. Các hs còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
hiện bài học.
l/sự khi muốn nhờ người khác.
-T/luận, đĩng vai theo từng cặp.
-Đ/d nhĩm lên đĩng vai trước lớp.
-Cả lớp thảo, nx về lời nĩi, cử chỉ, hành động khi đề nghị dược giúp đỡ của các nhĩm.
nhỏ của người khác, em cần có
“Làm người lịch sự”
lịch sự với các bạn trong lớp và
-Lắng nghe gv hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
-Cử bạn làm quản trò thích hợp.
-Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yc đọc bài học.
chậm, s/d linh hoạt các từ, ngữ.
- Hs chơi trò chơi
-Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- Hs nghe.
------------------------------
Tập đọc
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ c/chuyện:Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được CH 1,2,3,5).
 -KNS: T­ duy s¸ng t¹o, ra quyÕt ®Þnh.
II.§DDH: Tranh minh họa trong skg, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Gi¸o viªn 
Häc sinh
1)Bài cũ: -Gọi hs ĐTL“Vè chim”.
Nhận xét, ghi điểm cho hs. 
2) GTB: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Gv đọc mẫu cả bài một lượt.
-Ychs tìm các từ khó đọc trong bài.
-Bài đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
-Y/c hs đọc từng đoạn
-Gvhdhs luyện đọc câu dài:
+Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm côi thường bạn. //
-Theo dõi hs đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
-Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Gọi hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
+Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
-Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
-Gv:Xem 2 con vật làm thế nào để thoát nạn, chúng ta đọc tiếp đoạn 3,4 nhé!
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất nào của Gà Rừng?
- Gọi hs đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì? ( Lúc gặp
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c hs đọc lại toàn bài
- Nhận xét tiết học.
-3hs đọc và TLCH theo yêu cầu của gv. 
-Đọc nối tiếp, mỗi hs đọc 1 câu đến hết. 
-Luyện đọc: cuống quýt, nghĩ kế, b/bã, 
-Có 4 đoạn (1hs nêu, lớp theo dõi SGK).
-4hs đọc nối tiếp. Mỗi hs đọc một đoạn.
-1hs khá đọc bài,vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, hs khác n/x, sau đó lớp thống nhất cách ngắt giọng.
-Chia mỗi nhóm 4hs và đọc trong nhóm
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân 
-Bạn nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
+ Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-1 hs đọc đoạn 2, cả lớp trả lời câu hỏi.
+ Chúng gặp một thợ săn.
+Không còn lối để chạy trốn, Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
-1 hs đọc đoạn 3, 4. Cả lớp đọc thầm.
-Gà Rừng giả vờ chết
-Gà Rừng thông minh ( dũng cảm).
+Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh vì c/c ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
+Gặp nạn mới biết ai khôn vì c/c c/ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng 
Khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn).
- Hs thi đua đọc lại toàn bài.
 ..
Toán 
Kiểm tra
I)Mục tiêu: 
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II) Đồ dùng dạy học.
III) Đề kiểm tra:
	* Bài 1: Tính nhẩm (3điểm)
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 =
	* Bài 2: Số ? (1,5điểm)
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 9 = £ x £ 
	* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	2 x 7 £ 3 x 5
	* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
	l	l
l	l
*Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)
Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I) Mục tiêu: 
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT1).
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
II) ®dDH: Sgk, bảng phụ.
III) Hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1)Bài cũ: Gọi 4hs lên bảng, yc k/c“Chim sơn ca và bông cúc trắng (2hs kể 1 lượt).
Nhận xét, ghi điểm cho hs.
2)GTB: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
-Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài 1.
-Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được n/d của đoạn 
-Ychs chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4em, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo 
-Gọi các nhóm t/bày ý kiến.Sau mỗi lần hs phát biểu ý kiến, gv cho cả lớp n/x và đánh giá xem tên gọi đó đã p/hợp chưa.
 Gv nx chốt lại.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
-Gv chia nhóm 4hs và y/c hs kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
-Gọi mỗi nhóm kể lại n/dung từng đoạn và các nhóm khác n/xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
*Chú ý khi hs kể, gv có thể gợi ý nếu thấy hs còn lúng túng.
c) Kể lại toàn bộ c/c: (Hs khá, giỏi)
-Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện
-Về nhà k/c cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học
4hs lên bảng kể chuyện.
Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
-HS suy nghĩ và trả lời. 
truyện này.
-Hs làm việc theo nhóm nhỏ.
-Nêu tên cho từng đoạn truyện.Ví dụ: +Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ...
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ...
-Mỗi nhóm 4hs cùng nhau kể lại một đoạn của c/chuyện. Khi 1hs kể các hs khác lắng nghe để n/xét, b/s cho bạn.
-Các nhóm trình bày, nhận xét.
-Kể theo 4 vai: Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Hs n/xét, bổ sung.
-Hs khá, giỏi kể theo yêu cầu.
.
Toán
 Phép chia
I ) Mục tiêu: 
-Nhận biết được phép chia.
-Biết q/hệ giữa phép x và phép :,từ phép x viết thành 2 phép : (Làm được BT1,2).
II) ®dDH: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau
III) Hoạt động dạy học: 
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1) Bài cũ: Y/c hs tính độ dài đường gấp khúc sau: 3cm; 4cm; 5cm.
-Gvnx, ghi điểm cho hs.
2) Bài mới :Phép chia
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
M -Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
 -Tương ứng với phép tính nào?	 Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
--- - Giới thiệu phép chia cho 3
V-+Vẫn dùng 6 ô như trên.
G--Gv hỏi: có 6 ô vuông chia thành mấy phần để
å mmỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2
*Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
 Ta có:	 3 x 2 = 6
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi 
-Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2phần 
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng: 3 x 2 = 6 
	 6 : 2 = 3
	 6 : 3 = 2
*Hoạt động 2: Thực hành
 *Bài 1: Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu mẫu:
 4 x 2 = 8
 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
 *Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 ...  dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC 
Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: R 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S 
Chữ S cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
+ GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. 
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố 
5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Chữ hoa T
Nxét tiết học
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học.
 .
Chính tả 
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II. PH¦¥NG TIƯN D¹Y HäC 
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III. TIÕN TR×NH D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn. 
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng.
	Bài 3a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố 
5 Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nxét
Theo dõi bài viết.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án: 
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ,
HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
HS làm bài tập vào Vở bài tập 
- HS nghe.
- - Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh (TT)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
II. ĐDDH: 
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. C¸c ho¹t §éng d¹y HäC:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh 
Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp 
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của 
-Gv gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hố, 
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
GV phổ biến cách chơi: 
GV gọi HS lên chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò: Liên hệ GDBVMT
Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
 GV nhận xét tiết học.
ATGT : Bài 2 : Hoạt động 3 : Thực hành 
 * Bước 1 : 
- Chia lớp thành nhiều nhóm và nêu n/vụ.
-Một hs đóng vai người lớn và một hs đóng vai em nhỏ cùng nắm tay nhau thực hiện đi qua đường.
 * Bước 2 :
Gv nêu kết luận : Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
Hát
HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
theo)
quê hương.
HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
- HS nhận xét tiết học. 
qua đường .
 ..
Thứ sáu, ngày 1 tháng 02 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
-Thuộc bảng chia 2 
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5.
II. §dDH: Tranh . SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng D¹Y HäC
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Một phần hai. 
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét 
3. Bài mới Luyện tập
	Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
	Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
	Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
	Bài 4:ND ĐC
	Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: 
 Nhận xét tiết học.
Hát
HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
Sửa bài.
- HS làm bài
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời
Bạn nhận xét.
SBC – SC – Thương
 ..
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU: 
-Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
-Ham thích môn học.
II. §DDH: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng D¹Y HäC:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về 
	Bài 1
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
	Bài 2: (Đ/C: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d)
- GV chọn cho HS làm phần a, b
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
	Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Gv theo dõi
 - Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: HS ghi nhớ thực trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị 
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
loài chim
Quan sát tranh.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. 
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào Vở 
- Hs nghe.
hành đáp lại lời xin lỗi của người khác
bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc