Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 33 năm học 2010

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 33 năm học 2010

Tuần 33

Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2010

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

T 97 + 98 : Bóp nát quả cam

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùnh Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn ,giàu lòng yêu nước căm thù giặc(Trả lời được các cau hỏi 1,2,4,5)

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ cho bài tập đọc .

- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .

 

doc 43 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 33 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
T 97 + 98 : Bóp nát quả cam
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùnh Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn ,giàu lòng yêu nước căm thù giặc(Trả lời được các cau hỏi 1,2,4,5)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho bài tập đọc .
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết1
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên kiểm tra 2.3 em HS học thuộc lòng bài thơ ''Tiếng chổi tre ''
- Giáo viên nhận xét - cho điểm 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc .
* Giáo viên đọc mẫu bài .
* Giáo viên hứơng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng câu:
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn đọc một số câu dài trên bảng phụ 
- Giải nghĩa từ .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đọc giữa các nhóm .
- Giáo viên và học sinh bình điểm cho các nhóm.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi .
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giả ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?
* HS giỏi: - Vì sao sau khi tâu vua " xin đánh giặc " Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
- Vì sao vua không những trị tội mà còn ban cho Quốc Toản quả cam ?
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
4. Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn đọc phân vai .
- Thi đọc phân vai .
- Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm đọc hay.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học . 
- 2-3 học sinh đọc bài 
- Học sinh khác nhận xét đánh giá .
- Học sinh chú ý lắng nghe .
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp .
- 2 -3 em đọc câu dài .
- Học sinh đọc chú giải .
- Đọc nhóm 2 .
- Các nhóm thi đọc .
* Học sinh đọc thầm và trả lời lần lượt từng câu hỏi .
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta .
-Vô cùng căm giận
- Để được nói hai tiếng : Xin đánh
- Đợi vua từ sáng đến trưa liều chết xô lính gác để vào nơi họp , xăm xăm bước xuống thuyền.
- Vì cậu biết : Xô linh gác, tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội .
- Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã lo việc nước .
- Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm giận sục sôi khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng , hai bàn tay bóp chặt quả cam vì vậy vô tình quả cam bị bóp nát.
- Học sinh đọc theo nhóm .
- 2,3 nhóm đọc theo cách phân vai đọc lại truyện.
*Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Toán
Bài 161: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ,viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị tronổngường hợp đơn giản .
- Biết so sánh các số có ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
II. Chuẩn bị :
- HTĐB: Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số .
- DK: Nhóm , lớp , cá nhân .
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt độngcủa thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giờ trước 
- Đọc điểm cho từng học sinh .
2. Bài mới .
- Giới thiệu bài .
- Hướng dẫn học làm bài tập
Bài 1 .Viết các số .
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên đọc 
- Giáo viên viết lên bảng nhận xét .
- Học sinh viết BC - BL 
915 , 695 , 714 , 524 , 101
250 , 771 , 900 , 199 , 555 .
Bài 2 . Điền số
 - Các số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên nhận xét công nhận xét nhóm thắng cuộc .
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Làm bài theo nhóm 4.
a. 380, 381, 382 , 383 , 384 , 385 , 386 , 387, 388 , 389, 390.
b. 500, 501 , 502 , 503 , 504 , 505 , 506 , 507 , 508 , 509 , 510 .
 - Đại diện các nhóm báo cáo .
Bài 4: Điền dấu > < =
- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 5: GV HD làm
a. số bé nhất có ba chữ số
b. số lớn nhất có ba chữ số
c. viết số liền sau của số 999
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm BC- BL 
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
- HS làm bc
- 100
- 999
- 1000
3 . Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà .
....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
Bài 33: Phòng chống bệnh cúm gia cầm và tiêu chảy cấp 
 I. Mục tiêu
- Cho học sinh biết cách phòng bệnh cho gia cầm ở vùng chưa có dịch , phòng bệnh tiêu chảy cấp .
- Biết cách tiêu huỷ gia cầm ở vùng có dịch , vệ sinh và ứng cứu kịp thời khi gia đình có người bị bệnh . 
- Biết được 4 biện pháp khẩn cấp phòng chống địch cúm A(H5N1)lây sang người. 
II. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới .
- giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu mụi đích yêu cầu giờ học .
Hoạt động 1 :Cách phòng bệnh cho gia cầm ở vùng chưa có dịch .
- GV đọc tài liệu 
-Học sinh chú ý lắng nghe 
- E m hãy nêu cách phòng bệnh cho gia cầm ở vùng chưa có dịch 
-Không thả rông gia cầm .
-Không mua gia cầm hoặc tiêu thụ sản phẩm không rõ nguồn gốc .
-Tiêm phòng vắc xin theo quy định .
-Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ thường xuyên 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn tiêu huỷ gia cầm trong vùng có dịch cúm gà .
- GV đọc tài liệu 
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Khi gia cầm có hiện tượng mắc dịch ta phải làm gì ?
 - Tiêu huỷ 
- Nêu các phương pháp tiêu huỷ gia cầm? 
- Chôn gia cầm 
- Đốt gia cầm 
Hoạt động 3 :Các biện pháp khẩn cấp phòng chống dịch A(H5N1)lây sang người 
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Có mấy biện pháp phòng chống bệnh dịch ?
- Có 4 biện pháp 
- Nêu các biện pháp phòng chống dịch ?
Hoạt động 4 : Phóng tránh dịch bệnh tiêu chảy cấp .
- Giáo viê triển khai công văn số 75/ CV - PGD 31/3/2008 của PGD TU vv tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về dịch tiêu chảy cấp . 
- Giáo viên giảng .
1.Tăng cường vệ sinh cá nhân ,vệ sinh ăn uống .
2.Hạn chế tiếp xúc với người bệnh 
3.Tăng cường sức khoẻ và khả năng phòng bệnh .
4. Khi có biểu hiện :sốt cao , ho,đau ngực cần phải đến cơ quan y tế dể khám và chữa bệnh . 
- Học sinh chú ý lắng nghe 
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học .
Buổi chiều 
Tiết 1 : Toán
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số .
- Biết vận dụng vào làm tính giải toán .
- Giáo dục học sinh ý thức học .
II/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Họt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ .
2/ Bài mới .
- Giới thiệu bài .
- Hướng dẫn học làm bài tập
Bài 1 .Viết các số .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên đọc 
- Giáo viên viết lên bảng nhận xét .
Học sinh viết BC - BL 
915 , 695 , 714 , 524 , 101
250 , 771 , 900 , 199 , 555 .
Bài 2 . Điền số
 Các số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên nhận xét công nhận xét nhóm thắng cuộc .
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Làm bài 
a) 380, 381, 382 , 383 , 384 , 385 , 386 , 387, 388 , 389, 390.
b) 500, 501 , 502 , 503 , 504 , 505 , 506 , 507 , 508 , 509 , 510 .
c) 710, 720, 730, 740 , 750 , 760 , 770, 780, 790, 800.
- Đại diện các nhóm báo cáo .
Bài 4: Điền dấu > < =
- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm BC- BL 
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
Bài 5* : ( HS G ) 
Viết số bé nhất có 3 chữ số
- Học sinh làm bài cá nhân .
 100
Viết số lớn nhất có 2 chữ số
 99
Viết số liền sau của 999.
- Công nhận kết quả đúng .
1000
3 / Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà .
Tiết 2 :Tập đọc
Ôn bài: Bóp nát quả cam
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Bóp nát quả cam ''.
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu .
- Giáo dục học sinh ý thức học .
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2/ Bài ôn .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu.
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3/ Củng cố - dặn dò . 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học . 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
Tiết 3 : Luyện chữ
Bài : bóp nát quả cam
I/ Mục tiêu .
- Học sinh viết một đoạn trong bài '' Bóp nát quả cam .''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp ,viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II/ Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét . 
2/ Bài viết .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 
b. Bài viết .
- Giáo viên đọc bài viết .
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi  ...  số tròn trăm 
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết giả bài tán về ít hơn
- Biết tìm số bị trừ tìm số hạng của một tổng
B. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của trầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Cho học sinh làm bài 
- Giáo viên chữa bài nhận xét- cho điểm . 
2.Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1: Tính nhẩm:
- Cho học sinh làm miệng .
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng .
- 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm BC
30 + 50 = 80 80 - 70 = 10
20 + 40 = 60 70 - 50 = 20
90 - 30 = 60 50 +40 = 90
- Học sinh khác nhận xét 
- Học sinh nêu yêu cầu .
- Làm miệng 
500 + 300 = 800 700 + 100 = 800
 800 - 500 = 300 800 - 700 = 100
 800 - 300 = 500 800 - 100 = 700
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- Học sinh làm bài BC- BL
-
+
+
 65 345 100
 29 422 72
 94 767 28
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh nêu yêu cầu .phân tích đề .
- Học sinh trả lời 
 Tóm tắt 
Anh cao : 165cm
 Em thấp hơn: 33cm
 Em : . . . cm?
Bài giải
Chiều cao của em là:
165 - 33 = 132 ( cm )
 Đáp số : 132 cm
Bài 5: Tìm x
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết
- x là số bị trừ
- x là số hạng chưa biết
- Học sinh nêu 
a. Tìm số bị trừ 
 x - 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. Tìm số hạng chưa biết 
 x + 45 = 79
 x = 79 - 45
 x = 34
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết
Bài 33: Chữ hoa V ( kiểu 2 )
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa V - Kiểu 2( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Việt ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần )
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ V kiểu 2, đặt trong khung chữ .
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li .
III. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng .
- Giáo viên - nhận xét đánh giá 
- Học sinh viết bảng con chữ 2
- 1 Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng - Quân dân một lòng
- Học sinh viết . Quân
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn viết chữ hoa .
a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V ( kiểu 2 ) .
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Nêu độ cao của chữ V
- Chữ V có độ cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết quả của 3 nét cơ bản - 1 nét móc hai đầu ( từ trái sang phải ) 1 nét cong phải hơi duỗi không thật cong như bình thường .
Cách viết:
- Nét 1 : Viết như nét 1 của các chữ , u, ư , y ( nét móc hai đầu dừng bút ở đường kẻ 5 - dừng bút ở đường kẻ 2 )
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
- Học sinh viết trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- Một học sinh đọc cụm từ ứng dụng 
 Việt Nam thân yêu 
b.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Nêu các chữ có độ cao 2,5 li ?
- Chữ có độ cao 1,5 li là chữ nào ?
- Chữ có độ cao 1 li là chữ nào ? 
- Chữ V, N, h, y.
- Chữ t 
- Chữ i, ê, a, m, â, n, u.
c. Hướng dẫn học sinh viết chữ Việt vào bảng con.
4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ 
- Học sinh viết BC 
- Học sinh viết bài
5. Chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 4 bài - chả bài nhận xét .
6. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà .
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 33: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được hình dáng , màu sắc của bình đựng nước.
- Biết cách vẽ bình đựng nước theo mẫu
- Vẽ được cái bình đựng nước
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Cái bình đựng nước
Hình minh hoạ hướng dẫn vẽ
Học sinh: Giấy vẽ và vở tập vẽ.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài .
+Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét
Giáo viên cho học sinh quan sát cái bình đựng nước
Nêu các bộ phận của bình đựng nuớc
- Học sinh kiểm tra chéo .
- Học sinh quan sát vật mẫu
- Gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm
- Hướng dẫn quan sát cái bình từ nhiều hướng khác nhau.
+ Hoạt động 2: Cách vẽ cái bình nước
- Giáo viên vẽ phác hoạ
- Học sinh quan sát
- Giáo viên hướng dẫn: Vẽ cái bình không to , nhỏ hay quá lệch so với phần giấy chuẩn bị
- Học sinh vẽ nháp 
+ Hoạt động 3: Thực hành
Giáo viên nêu yêu cầu của bài
Vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu và vừa với phần giấy quy định
Trang trí cho bình thêm đẹp
+ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố - dặn dò .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Giao bài về nhà .
- Học sinh thực hành .
- Trang trí .
- Học sinh trưng bày sản phẩm .
- Học sinh cùng giáo viên nhận xét đánh giá bình chọn bài vẽ đẹp .
Tiết 2: Chính tả ( nghe viết )
Tiết 66: Lượm
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Lượm.
- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn s/ x ; i/iê.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn trận trong khi viết .
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ , bút dạ .
- DK: Cá nhân , cảlớp .
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc .
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
- 2 học sinh viết bảng lớp
lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
- 2 học sinh đọc lại bài
- Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ
- 4 chữ
- Nên bắt đầu viết các dòng từ ô nào vào trong vở ?
- Nên viết từ ô thứ ba hoặc ô thứ tư tính từ lề trang vở
- Luyện viết đúng 
- Học sinh viết bảng con
 loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, ...
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên quan sát uốn nắn .
 - Học sinh viết bài.
- Viết xong soát lỗi 
c, Chấm chữa bài:
- Giáo viên chấm 4 bài .
- Chả bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:Điền vào chỗ chấm s hay x ? 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài
Điền vào chỗ chấm i hay iê
a) hoa sen, xen kẽ
 ngày xưa, say sưa
b, con kiến. kín mít
 cơm chín, chiến đấu
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
 Thi tìm nhanh các tiếng
a, chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x
 nước sôi đĩa xôi
 ngôi sao xao xác
 cây si xi đánh giầy
 sào phơi áo xào rau
b, Chỉ khác nhau ở âm giữa vần i hay iê
- Chữa bài nhận xét .
 nàng tiên lòng tin
 lúa chiêm chú chim
 trái tim thuốc tiên
 xin việc xiên chả
C/ Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 3: Thủ công
Bài 33 : Ôn tập thực hành
 thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I/ Mục tiêu:
Hệ thống kiến thức đã học .
Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
Học sinh yêu thích làm đồ chơi .Yêu quý sản phẩm do mình tự làm ra 
II/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ .
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2/ Bài mới .
- Hệ thống kiến thức đã học .
Kể tên những chương thủ công đã học trong chương trình thủ công lớp 2 . 
Chương 1 : Kĩ thuật gấp hình 
Chương 2 :cắt , gấp , dán hình 
Chương 3 :Làm đồ chơi 
- Thực hành :
Trong chương 3( làm đồ chơi )
Em đã được học những bài làm đồ chơi nào ?
- Học sinh nêu 
-Làm đồng hồ đeo tay 
-Làm vòng đeo tay 
-Làm con bướm 
Em thích làm sản phẩm nào nhất 
Học sinh nêu
*Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
Học sinh thực hành làm đồ chơi mà mình thích 
GV quan sát ,giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. 
Trưng bày sản phẩm :
Học sinh trưng bày sẩn phẩm 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm của bạn 
3 /Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà . 
Tiết 4 :Luyện từ và câu
Bài 33: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I/ Mục tiêu :
1/ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp , về phẩm chất của nhân dân Việt Nam .
2/ Rèn kỹ năng đặt câu : Biết đặt câu với những từ tìm được .
3/ Giáo dục học sinh biết quý trọng nghề nghiệp .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh hoạ bài tập 1 .Bút dạ + bảng phụ để HS làm bài tập 2 .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Tìm 3 cặp từ trái nghĩa .
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
- 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào bảng con .
- Học sinh khác nhận xét 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tâp1 : Miệng .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh sau :
- Học sinh quan sát tranh - Thảo luận nhóm 2
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên giảng .
- Học sinh nêu .
Công nhân , công an , nông dân , bác sĩ , lái xe , người bán hàng .
Bài tập 2: Miệng .
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết ?
- Giáo viên nhận xét công nhận nhóm thắng cuộc .
- Học sinh nêu .
- Học sinh làm việc theo nhóm 4ghi vào bảng phụ .
- Các nhóm dán kết quả của nhóm mình .
Thợ may, thợ khoá, thợ nề .
Bộ đội , Giáo viên , phi công , kỹ sư,...
-Nhóm khác nhận xét .
Bài tập 3: ( miệng )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện .
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm việc theo cặp , nêu 
Anh hùng , cần cù , thông minh , đoàn kết , gan dạ , anh dũng .
Bài tập 4: Đặt câu với từ tìm được.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi .
- 2 học sinh làm bài vào phiếu 
- Học sinh đọc bài trước lớp .
3/ Củng cố - dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan- 33.doc