I MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi trong phạm vi 100
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bìa, Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Ngày dạy: 04 / 5 /2006 Môn toán: luyện tập chung cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán có phép cộng và trừ I Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi trong phạm vi 100 - Vận dụng để giải các bài toán liên quan II. Đồ dùng dạy học: Bìa, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu hoạt động dạy hoạt động học Bài cũ: HS chữa bài tập Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính 84 - 27 55 - 28 85 - 27 75 - 29 29 + 38 28 + 62 55 + 26 48 + 52 Bài 2: = ? a, 61 m - 15 m ă 37 m ........................................ b, 35 m - 16 m ă 19 m ....................................... c, 24 m + 19 m ă 63 m - 27 m ...................................................... d, 15 kg - 15 kg ă 50 kg - 50 kg ...................................................... e, 36 kg + 28 kg ă 100 kg - 40 kg ........................................................... Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 38 hộp sữa. Hỏi buổi chiều của hàng đó bán được bao nhiêu hộp sữa? HS đọc đề GVHD tìm hiểu đề HS tóm tắt đề và giải vào vở 4.Trò chơi: Ai nhanh nhất ? 12 kg Số ? 12 kg a, 12 kg 12 kg + ....... kg + ........ kg = ........ kg b, ửửửửử ửửửửử ? con mèo ửửửửử ửửửửử GV nhận xét - Dặn dò 2 HS chữa bài ở bảng lớp. Lớp làm BC Nhóm bảng phụ HS làm vở HS xung phong trả lời HS nêu kết quả và cách tính Lớp nhận xét Ngày dạy: 11 / 5 /2006 Môn toán: luyện tập chung cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 giải toán có liên quan đến đại lượng I Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cách cộng, trừ không nhớ trong phạm vi trong phạm vi 1000 - Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến đại lượng II. Đồ dùng dạy học: Bìa, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu hoạt động dạy hoạt động học I. Bài cũ: HS chữa bài tập II.Bài mới: Luyện tập Bài tập1: Tính: 317 m + 231 m = ....... 345 m - 345 m = ........ 345 m + 123 m = ....... 698 kg - 672 kg =......... 115 kg + 234 kg = ...... 890 kg - 230 kg =......... Bài 2: Tìm X biết a, X + 318 = 639 X - 27 = 65 326 - X = 113 ........................... .................. ........................ ........................... .................. ........................ ........................... .................. ........................ GV hỏi lại HS cách tìm số hạng chưa biết - tìm số trừ chưa biết - tìm số bị trừ chưa biết ? Bài 3: Nhà của Lan thu hoạch được 345 quả dưa hấu. Nhà Mai thu hoạch ít hơn nhà Lan 113 quả. Hỏi nhà Mai thu hoạch được bao nhiêu quả dưa hấu ? GV HD tìm hiểu đề Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong cách tính chu vi của tam giác và tứ giác dưới đây: a, A 1 dm 19 cm B C 17 cm Bài giải a1: Chu vi của tam giác ABC là: 1 + 19 + 17 = 37 ( dm ) Đáp số: 37 ( dm ) Bài giải a2: Đổi 1 dm = 10 cm Chu vi của tam giác ABC là: 10 + 19 + 17 = 46 ( cm ) Bài giải a3: Chu vi của tam giác ABC là: 19 + 17 + 1 = 37 ( cm ) Đáp số: 37 ( cm ) b, B 50 dm A 5 m 30 dm D 6m C Bài giải b1: Chu vi của tứ giác ABCD là: 50 + 30 + 6 + 5 = 91 ( dm ) Đáp số: 91 ( dm ) Bài giải b2: Chu vi của tứ giác ABCD là: 5 + 6 + 30 + 50 = 91 ( m ) Đáp số: 91 ( m ) Bài giải b3: Đổi 30 dm = 3m; 50 dm = 5m Chu vi của tứ giác ABCD là: 3 + 5 + 6 + 5 = 19 ( m ) Đáp số: 19 ( m ) GV nhận xét - dặn dò 3 HS lên chữa bài tập cả lớp kiểm tra lại HS làm bảng con HS làm vở BT HS đọc đề Tóm tắt đề và giải Nhóm thực hiện trả lời kết quả vào BC a1 : S a2 : Đ a3 : S b1 : S b2 : S b3 : Đ HS nhận xét
Tài liệu đính kèm: