Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 12 năm học 2010

Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 12 năm học 2010

Toán

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 12 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 12
	 Thø hai ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
Bài cũ: 
Đặt tính rồi tính:
 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng 
GV gắn 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho :
x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Tìm x 
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2: Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
20
64
Số trừ
5
11
32
Hiệu
6
9
32
GV sửa bài
* Bài 3:
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
Dặn dò:
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ
- Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
2 HS lên bảng thực hiện 
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
TËp ®äc :
Sù tÝch c©y vĩ s÷a
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Hoạt động dạy học 
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 	
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
 HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
 HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ị Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ị Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động: Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
4.Nhận xét – Dặn dò: 
NhËn xÐt tiÕt häc
HS đọc + TLCH
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc.
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
_ HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
 Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU: - Củng cố về kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Gấp hình cân đối.
- HS hứng thú, yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình các bài ở chương I. Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới: 
* Ôn tập:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài ôn tập
+ Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải đúng qui định các nếp gấp phải thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát mẫu các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui
- Tổ chức cho HS gấp và trang trí sản phẩm.
Y/ c HS trưng bày sp gấp.
- Gv đánh giá sp của những HS các tiết trước chưa đạt bằng các mức: 
+ Hoàn thành:
Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành
Gấp hình đúng qui định
Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng
+ Chưa hoàn thành:
Gấp chưa đúng qui định
Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm
3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs.
Dặn: về tiếp tục tập gấp 1 đồ chơi tự chọn.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình gấp các bài đã học.
HS làm bài
- HS trưng bày sp.
HS nghe.
- Nhận xét tiết học
 Thø ba ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010
Tập đọc
MẸ
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẹ.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý giọng đọc : Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
Đọc từng dòng thơ :
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ.
+ GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó : lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ quạt.
Đọc từng dòng thơ trước lớp.
GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ :
Lặng rồi / cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
 Những ngôi sao / thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.//
Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn 
 + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. 
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp.
 + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : nắng oi, giấc tròn, con ve, võng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài. )
à Nhận xét, tuyên dương.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Yêu cầu HS đọc thầm.
Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc.
Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức?
Ị Cảnh vật oi bức vào đêm hè.
Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc.
Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc ? 
 Nỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người mẹ.
Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Þ Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho các con.
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng 
Yêu cầu HS nhìn SGK đọc nhẩm bài thơ.
GV ghi lên bảng những từ đầu dòng thơ.
Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc trước lớp.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
- GV tổ chức cho các tổ thi đua đọc thuộc từng đoạn thơ. 
-Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào?
- Em thích n ... áu.
4. Củng cố 
 à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Về hoàn thành bài viết.
Chuẩn bị : Chữ hoa: L
Nhận xét tiết học.
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.
_ HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và nhỏ).
_ Kề vai sát cánh.
_ HS nêu.
_ ê, v, a, i, c, n.
_ s.
_ t.
_ K, h.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
_ HS tìm và nêu.
 Thø n¨m ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2010
Chính tả
MẸ
I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đuúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
2. Bài mới: Mẹ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
GV đọc đoạn thơ một lần.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu.
Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2:
Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Hướng dẫn lớp sửa bài.
Þ ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.
* Bài 3b: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Những ngôi sao trên bầu trời.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS làm bài, nhận xét.
_ 1 HS đọc lại bài làm
HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
HS đọc lại các kết quả làm BT2, BT3b.
 To¸n
53 - 15
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- BT cần làm : B1(dòng 1) ; B2 ; B3 a ; B4.
- Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. 
II. Chuẩn bị : Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3/ 58.
Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: 53 - 15 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
53 gồm ? chục ? đơn vị ?
GV gài lên bảng
Cô bớt bao nhiêu que tính ?
Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Chúng ta đã học 13-5, 33- 5. Vậy em nào cho biết kết quả của bài ?
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. GV viết lên bảng : 53 
 _ 15
 38
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính.
Hoạt động 2 : Thực hành 
	* Bài 1(dòng 1): Tính
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính .
- GV nhận xét sửa bài.
	* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
* Bài 3a: Tìm x
* Bài 4: Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề
- H.dẫn HS làm bài
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: - Về làm tiếp bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
_ HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
_ 5 chục, 3 đơn vị.
_ 15 que tính.
_ 53 – 15
_ 53 – 15 = 38
_ HS nêu.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS thực hiện.
 _ HS đọc yêu cầu
_ Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài.
 63 83 
_ 24 _ 39 
 39 42 	
HS làm bảng con :
x – 18 = 9
x = 18 + 9
x = 27
_ HS đọc đề và gạch chân dưới đề.
- HS vẽ hình theo mẫu
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
	 Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: 53 – 15 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
* Bài 3:
- H.dẫn HS làm bài.
à Chấm bài. Nhận xét. 
4. Củng cố 
5. Dặn dò: Về làm bài 3.
Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8.
Nhận xét tiết học.
_ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
_ HS nêu.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS nêu miệng
_ HS đọc yêu cầu
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
_ HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3-4 trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- HS khá, giopỉ làm được cả 2 nôïi dung ở BT2
II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại.
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: Chia buồn, an ủi 
GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
à Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Gọi điện
	* Bài 1: (miệng)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày.
GV theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét.
à Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ à nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi.
Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Ị Nên liïch sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại.
	* Bài 2:
GV gợi ý các tình huống :
+ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
+ Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ?
+ Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ?
+ Bạn rủ đi đâu ?
+ Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm
à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.
Þ Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn.
4. Củng cố 
à GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị : Kể về gia đình.
Nhận xét tiết học. 
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
_ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
_ HS trả lời
_ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm.
_ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé !
_ Đang học bài.
_ Đi chơi.
_ HS tự nêu ý kiến.
_ HS tự làm bài vào vở.
Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị : Nón, quả vú sưã
III. Hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng Giáo viên
Ho¹t ®éng Học sinh
1. Bài cũ: “Bà cháu”
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ị Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Cho HS đại diện dãy thi kể
Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
Nhận xét, tuyên dương 
Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
Ị Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui”
3 HS kể
Lòng hiếu thảo của 2 em bé
HS kể cá nhân
Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm
HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp)
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
HS nêu
HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng
HS nhận xét
Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý
Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện
Chọn bạn kể hay nhất
HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 12.doc