Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 24 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 24 năm 2009

Tiết 70+71 Quả tim khỉ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cásấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 24 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: 30 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Chào cờ
Tiết 24 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 70+71
Quả tim khỉ
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cásấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ phát âm sai.
+ Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Chú ý ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả.
- Bảng phụ
- Giải nghĩa 1 số từ khó.
- HS đọc chú giải SGK
+ Khi nào ta cần trấn tình
- Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
+ Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc"
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khí mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
Câu 3: 
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ.
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước, bằng câu nói ấu, Khỉ. Cá Sấu.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tại sao Cá Sấu lại lên bờ, lủi mất ?
- Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu
- Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
4. Luyện đọc lại
- 2, 3 nhóm đọc phân vai
- Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu
 5. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện nói với em điều gì ?
- Phải chân thật trong tình bạn
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 116
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết"
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- HS trả lời
- 2 em làm bài
- GV nhận xét, cho điểm
a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8
3. Bài mới
Bài 1: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
x x 2 = 4
 x = 4: 2
 x = 2
2 x x = 12
 x = 12: 2
 x = 6
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
3 x x = 27
 x = 27: 3
 x = 9
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tìm y
- HS làm vở
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- 3 HS lên bảng chữa.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
a. y + 2 = 10
 y = 10 – 2
 y = 8
b. y x 2 = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
c. 2 x y = 10
 y = 10 : 2
 y = 5
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống?
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi HS lên bảng chữa.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt 
- 1 em giải 
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
Bài 5:
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt 
- 1 em giải 
Bài giải:
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ hoa
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 31 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
 Tiết 117 Bảng chia 4 
	I. mục tiêu
	 Giỳp HS: 
	- Lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhõn 4
	- Thực hành chia cho 4 (chia trong bảng)
	- Áp dụng bảng chia 4 để giải bài toỏn cú lời văn.
	II. đồ dùng dạy học 
- Cỏc tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 4 chấm trũn.
	III. các hoạt động dạy học 
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lờn bảng làm BT sau:	- 2 HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm bài 
Tỡm x	ra giấy nhỏp
	x + 3 = 18 2 x x = 18	x + 3 = 18 2 x x = 18
	 x x 3 = 27	 x = 18 - 3	 x = 18 : 2
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhõn 4	 x = 15	 x = 9
	x x 3 = 27
	 x = 27 : 3
	 x = 9
- GV NX sửa sai và cho điểm HS	- HS NX bài làm của bạn
	3. Bài mới
	3.1 Giới thiệu bài
	3.2 Lập bảng chia 4
- Gắn lờn bảng 3 tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 4	- QS, phõn tớch CH của GV và TL: 3 chấm trũn. Hỏi 3 tấm bỡa cú bao nhiờu chấm	cú 12 chấm trũn.
trũn?
- Hóy nờu PT thớch hợp để tỡm số chấm trũn 	- Phộp tớnh 4 x 3 = 12
cú trong cả 3 tấm bỡa.
- GV nờu: trờn cỏc tấm bỡa cú 12 chấm trũn	- Cả lớp cựng phõn tớch đề toỏn sau đú đại 
biết mỗi tấm bỡa cú 4 chấm trũn. Hỏi cú tất	diện HS TL: cú tất cả 3 tấm bỡa
cả bao nhiờu tấm bỡa?
? Làm phộp tớnh gỡ để tỡm được?	- Phộp tớnh 12 : 4 = 3
- Viết lờn bảng 12 : 4 = 3 và yc HS đọc phộp	- Cả lớp đọc ĐT 12 chia cho 4 bằng 3
tớnh này
- Tiến hành tương tự với cỏc PT khỏc. dựa	
vào bảng nhõn 4
	3.3 Học thuộc lũng bảng chia 4
- yc HS đọc bảng chia 4 vừa XD được	- HS đọc CN - B - N - lớp
- yc HS NX đặc điểm chung của bảng chia 4	- Cỏc phộp chia trong bảng chia 4 đều cú một
	số chia cho 4
	- Cỏc kết quả lần lượt là 1, 2, 3,.10.
	- Số bắt đầu được lấy để chia là số 4 sau đú 
	là 8, 12,.và kết thỳc là số 40
	4. Thực hành
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nờu yc của bài 	- Tớnh nhẩm
- yc HS tự làm bài vào vở	- HS làm và đổi chộo vở KY lẫn nhau. một
	HS đọc kết quả
	8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
	16 : 4 = 4	 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
	4 : 4 = 1	 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
	 32 : 4 = 8
- GV NX cho điểm HS 	- HS NX
Bài 2:
- Gọi 1 HS nờu yc của bài 	- 1 HS đọc to đề toỏn, cả lớp đọc thầm và 
	phõn tớch đề toỏn
? Cú tất cả bao nhiờu HS?	- Cú tất cả 32 HS
? 32 HS được xếp thành mấy hàng?	- Thành 4 hàng đều nhau
? Muốn biết mỗi hàng cú mấy bạn HS chỳng	- Chỳng ta thực hiện phộp tớnh chia 32 : 4
ta làm ntn?
- yc HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bài 	- Làm bài
trờn bảng lớp Túm tắt
	4 hàng: 32 HS
	1 hàng:..HS?
	Bài giải
	Mỗi hàng cú số HS là:
	32 : 4 = 8 HS
	ĐS: 8 HS
- GV NX cho điểm HS 	- HS NX bài làm của bạn
	5. Củng cố - dặn dũ 
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng chia 4	- HS xung phong đọc thuộc bảng chia
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 47 Quả tim khỉ 
i. Mục đích yêu cầu 
 1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng đoạn trong bài, không mắc lỗi. 
 2. Kĩ năng: củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc
 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
ii. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả - Vở bài tập
iii. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: lều cỏ, long lanh, nườm nượp
3. Bài mới
3.1Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Tại sao cá sấu lại khóc ?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Đoạn trích được sử dụng những dấu câu nào?
* Viết từ khó :
* GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
4. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
- Cho 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3
- YC thi giữa 2 nhóm
- Tìm các từ
- Nhận xét, sửa sai
5. Củng cố dặn dò
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS viết bảng con
- 1 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Khỉ và Cá Sấu
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi viết hoa vì là chữ đầu câu
 + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi,dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- HS viết bảng con : Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả.
 - HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
* Điền vào chỗ chấm s hay x :
a. say xưa, xay lúa, xông lên, 
 dòng sông.
a. Tìm những con vật bắt đầu bằng s:
- Sói, sẻ, sáo, sứa
Kể chuyện
Tiết 24 Quả tim khỉ
i, Mục đích yêu cầu
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả tim khỉ.
 - Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
ii, Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện
 - Mũ hoá trang để đóng vai cá sấu, khỉ.
Iii, Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ sói.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn kể từng đoạn
* Kể trong nhóm
* Kể trước lớp
- Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
? Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp cá sấu trong trường hợp nào? khỉ gặp cá sấu như thế nào? cá sấu trả lời ra sao?
? Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào?
- Đoạn 1 có thể đặt tên?
- Đoạn 2:
? Cá sấu lừa khỉ như thế nào?
? Lúc đó thái độ của khỉ ra sao?
? Khỉ đã nói gì với cá sấu
- Đoạn 3:
? Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy?
? Khỉ nói với cá sấu điều gì?
- Đoạn 4:
? Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì?
3.3 Kể lại toàn bộ
- Y/C kể theo vai thi giữa 3 nhóm
4. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 3 hs kể.
- Nhóm 4: mỗi học sinh kể về một bức tranh
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông
- Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc
- Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà khỉ hái cho
- Khỉ gặp cá sấu
- Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua.
- Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồ ...  – nghe, trả lời câu hỏi
 A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe truyện ngắn: Vì sao! Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. Biết ghi nhớ và có thể kể lại chuyện theo lời của mình.
 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Viết sẵn các tình huống.
 - Các câu hỏi gợi ý, điện thoại đò chơi.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Gọi 3 h/s đọc nội quy đã viết trong bài tập 3.
- Nhận xét.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Bài 1: 
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Khi gọi điện thoại bạn nói ntn?
- Cô chủ nhà nói ntn?
- Cô bán vé trả lời ntn?
- Bạn h/s đáp lại lời cô ntn?
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC thảo luận nhóm sắm vai.
- Không nhất thiết nói lại lời trong bài.
+ TH a.
+ TH b.
+ TH c.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét dánh giá.
* Bài 3: 
- Kể chuyện : Vì sao?
- Chuyện có mấy nhân vật?
- Lần đầu qua chơi cô bé thấy ntn?
- Cô bé hỏi cậu anh ntn?
- Cậu bé giải thích ntn?
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì?
- YC kể lại câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 em đọc
- Nhắc lại.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh một bạn h/s đang gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ!
- Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
- Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a, - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
- Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ.
b, - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé.
c, - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc.
- Nhận xét – bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ.
- Sao con bò này không có sừng?
- Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng.
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- 2,3 h/s kể lai câu chuyện.
- Nhận xét – bổ sung.
Tiết 24:
Chữ hoa : U - Ư
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết chữ U- Ư hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
2. Kỹ năng: Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ U- Ư hoa trong khung chữ
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
C. Phương pháp : - Đàm thoại, quan sát, thực hành
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS lên bảng viết: T – Thẳng
II Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát và nhận xét mẫu
-Nêu cấu tạo chữ U?
b. Hướng dẫn cách viết :
- (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu)
- Hã y so sánh chữ U và chữ Ư hoa?
-YC viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. YC Đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này NTN?
+ Cụm từ có bao nhiêu chữ ? con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng đẫn viết chữ : Ươm
- Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết
- YC viết vào vở tập viết 
4. Chấm- chữa bài:
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
III.Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chữ hoa : U- Ư
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét mọc ngược phải
- Điểm đặt bút của nét móc 2 đầu nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường thẳng dưới 2 và 3. Điểm dừng bút của nét móc ngược phải nằm tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2. 
- Lớp viết bảng con 2 lần.
 U
 Ươm cây gây rừng
- Là công việc mà tất cả mọi người cùng tham gia, để bảo vệ môi trường chống hạn hán và lũ lụt
 - Chữ ư, y , g coa 2,5 li
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:
 Ươm
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ U- Ư cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
	 Giảng: Thứ 5/ 8 / 3 / 2007
 Giảng: Thứ 6/ 9 / 3 / 2007
 Bài 120: BẢNG CHIA 5
	I. Mục tiờu 
Giỳp HS:
- Lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhõn 5
- Thực hành chia cho 5 (chia trong bảng)
- Áp dụng bảng chia 5 để giải bài toỏn cú liờn quan.
- Củng cố về tờn gọi của cỏc thành phần và kết quả trong phộp chia
	II. Đồ dựng dạy - học 
- Cỏc tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 5 chấm trũn
	III. Phương phỏp 
- Trực quan, hỏi đỏp, động nóo,
	IV. Cỏc hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lờn bảng đọc thuộc lũng bảng 	- 4 HS lờn bảng thực hiện yc của GV. Cả lớp
chia 4	theo dừi và NX bài làm của cỏc bạn
- Gọi 2 HS khỏc lờn bảng làm lại BT 3, 4 
của tiết 115.
- GV NX cho điểm HS 
	B. Bài mới
	1. gt bài:
- Trong giờ học toỏn này,cỏc em sẽ dựa vào	
bảng nhõn 5 để thành lập bảng chia 5 và làm 
cỏc bài tập luyện tập trong bảng chia 5
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Lập bảng chia 5
- Gắn lờn bảng 4 tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 5 	- QS phõn tớch cõu hỏi của GV và TL: 4 tấm
chấm trũn, sau đú nờu bài toỏn: mỗi tấm bỡa	bỡa cú 20 chấm trũn
cú 5 chấm trũn. Hỏi 4 tấm bỡa cú tất cả bao
nhiờu chấm trũn?
- Hóy nờu PT thớch hợp để tỡm số chấm trũn	- Phộp tớnh 5 x 4 = 20
cú trong cả 4 tấm bỡa
- Nờu bài toỏn trờn cỏc tấm bỡa cú tất cả 20 	- Phõn tớch bài toỏn và đại diện HS TL: cú
chấm trũn. Biết mỗi tấm bỡa cú 5 chấm trũn	tất cả 4 tấm bỡa
Hỏi cú tất cả bao nhiờu tấm bỡa?
- Hóy nờu phộp tớnh thớch hợp để tỡm số tấm	- Phộp tớnh 20 : 5 = 4
bỡa mà BT yc
- Viết lờn bảng phộp tớnh 20 : 5 = 4	- Cả lớp đọc ĐT: 20 chia 5 bằng 4
- Tiền hành tương tự với cỏc PT khỏc
- Dựa vào bảng nhõn 5 để XD bảng chia 5
	3. Học thuộc lũng bảng chia 5
- yc cả lớp nhỡn bảng đọc bảng chia vừa XD	- Đọc ĐT
- yc HS tỡm điểm chung	- Cỏc phộp chia trong bảng chia 5 đều cú 
	một số chia cho 5
	- Cỏc kết quả lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
	9, 10.
	- Số bắt đầu được lấy để chia là số 5, sau đú
	là 10, 15, ..50 là số kết thỳc
- Đõy chớnh là dóy số đếm thờm 5 bắt đầu
số 5
- yc HS đọc thuộc lũng bảng chia	- Tự học thuộc lũng bảng chia 5
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lũng bảng 	- HS thi đọc CN - B - N - cả lớp
chia 5
	4. Thực hành
Bài 1:
? Bài tập yc chỳng ta làm gỡ?	- Điền số thớch hợp vào ụ trống trong bảng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT 5
- Chỉ bảng và yc HS đọc tờn cỏc dũng trong 
bảng số	- Đọc: số bị chia, số chia, thương
? Muốn tớnh thương ta làm ntn?	- Ta lấy số bị chia chia cho số chia
- yc HS làm bài	- 1 HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm bài 
	tập vào VBT
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
- GV NX sửa sai nếu cú	- HS NX bài làm của bạn
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yc của bài 	- Đọc (SGK)
? Cú tất cả bao nhiờu bụng hoa?	- Cú tất cả 15 bụng hoa
? Cắm đều 15 bụng hoa vào 5 bỡnh hoa cú 	- Nghĩa là chia 15 bụng hoa thành 5 phần 
nghĩa là ntn?	bằng nhau
? Muốn biết mỗi bỡnh cú bao nhiờu bụng	- Chỳng ta phải thực hiện phộp tớnh chia 15:5
hoa chỳng ta làm ntn?
- yc HS làm bài	- 1 HS làm bài trờn bảng, cả lớp làm vào vở
	Túm tắt
	5 bỡnh hoa: 15 bụng hoa
	1 bỡnh hoa:bụng hoa ?
	Bài giải
	Mỗi bỡnh hoa cú số bụng hoa là:
	15 : 5 = 3 bụng hoa
	ĐS: 3 bụng hoa
- GV NX cho điểm HS 	- 1 HS NX Bài làm của bạn
	5. Củng cố - dặn dũ 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
Voi nhà (nv)
a. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng đoạn : Con voi lúc lắc vòi.bản Tun, trong bài: Voi nhà, viết không mắc lỗi. 
 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt s/x , uc/ ut
 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Gọi 2 hs lên viết : Lao xao, ngôi sao.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Mọi người lo lắng NTN ?
+ Con voi đã làm gì để giúp mọi người ?
+ Đoạn trích có mấy câu ?
+ Hãy đọc câu nói của Tứ ?
+ Câu nói đó được đặt viết cùng những dấu câu nào ? 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- Đọc mẫu bài viết. 
- Đọc cho hs viết vở.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Một hs lên bảng
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
Nghe viết : Voi nhà
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.
+ Đoạn trích có 7 câu
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
+ Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than
+ Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật. Vì nó là chữ đầu câu, Tứ , Tun là tên riêng
- CN - ĐT : Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 hs đọc lại bài
- Nghe và viết vào vở cho đúng, Nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a. Em chọn những chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
+ Sâu hay xâu? :Sâu bọ, xâu kim.
+ Sắn hay xắn? : Củ sắn, xắn tay áo.
+ Xinh, hay sinh: Sinh sống, xinh đẹp
+ Sát hay xát? sát gạo, sát bên cạnh.
b. Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:
- Lụt, rút, sút, thút, nhút.
- lúc, rúc, rục, xúc, thúc, thục.
- Đổi vở để kiểm tra kết quả
- NX
 Giảng: Thứ 4/ 7 / 3/ 2007

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc.doc