Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 26

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 26

Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON ( 2 tiết )

I- Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: trân trân, nắc nỏm, quẹo, ngoắt, đỏ ngầu, ngách đá,

áo giáp,.

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa

các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.

- Học sinh hoà nhập đọc đúng, rõ ràng toàn bài.

2. Đọc - hiểu :

- TN : Hiểu nghĩa các từ: nhìn trân trân, nắc nỏm, búng càng, quẹo, bánh

lái, mái chèo,.

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn

qua khỏi cơn nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (HS khá giỏi trả lời câu 4).

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố cách xem đồng hồ.( 5') 
- 2 em lên bảng. 
- Làm bài 3 (Sgk) - T126.
- N/x - Ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
HĐ2: Củng cố xem đồng hồ, nhận biết thời điểm, khoảng thời gian.(28') 
Bài 1: SGK
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Nhận xét - Chỉnh sửa.
- Củng cố KN xem đồng hồ.
- HS nêu y/c.
- HS tự làm - Vài em nêu miệng kq’. 
- Nhận xét.
Bài 2: SGK
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Nhận xét - Chốt câu trả lời đúng.
- Củng cố nhận biết thời điểm, khoảng thời gian.
- HS nêu y/c: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Vài em nêu miệng kq’.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Tổ chức học cá nhân.
- Nhận xét đúng, sai.
- Củng cố biểu tượng thời gian gắn với đời sống hàng ngày.
- 1 em nêu y/c.
- Vài em nêu miệng.
- Nhận xét.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
 - Hệ thống lại kt.
- HS ôn lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con ( 2 tiết )
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ: trân trân, nắc nỏm, quẹo, ngoắt, đỏ ngầu, ngách đá, 
áo giáp,...
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.
Học sinh hoà nhập đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
2. Đọc - hiểu :
TN : Hiểu nghĩa các từ: nhìn trân trân, nắc nỏm, búng càng, quẹo, bánh 
lái, mái chèo,...
Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn 
qua khỏi cơn nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (HS khá giỏi trả lời câu 4).
 3. Giáo dục:
	Qua bài tập đọc, giáo dục kĩ năng sống: tình bạn chân thành, giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
II. Đồ dùng dạy học: 	
Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc (“Chào Cá Connày sao?” và “Chúng tôiở biển cả”).
III. Các hoạt động dạy học 
 Tiết 1
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 
- Đọc TL bài “Bé nhìn biển” và trả câu hỏi 1, 2.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 29') 
- Đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Cả lớp nghe đọc
a) Đọc từng câu
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và ghi lên bảng, hướng dẫn phát âm từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS đọc các nhân, đọc đồng thanh các từ khó
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Dùng bảng phụ để giới thiệu và hướng dẫn câu cần luyện ngắt (“Chào Cá Connày sao?”và “Chúng tôiở biển cả”).
- HS khá, giỏi phát hiện câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Theo dõi, nx và chỉnh sửa.
c) Đọc trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Đọc trong nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Thi đọc cá nhân, các nhóm thi
- Nhận xét, cho điểm.
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài
d) Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Tiết 2
2. HD tìm hiểu bài: ( 16') 
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài. 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 - Sgk).
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi Sgk.
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1, 2.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 3.
- Hỏi thêm: + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?
+ Tôm Càng có thái độ như thế nào?
* Giải nghĩa từ: phục lăn ( rất khâm phục)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trả lời.
- HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 4.
- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi 5.
- HS đọc đoạn 4 trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chốt nội dung bài.
- Nêu lại ý nghĩa truyện.
3. Luyện đọc lại: ( 15') 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo lối phân vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3HS nối tiếp đọc truyện.
- Thi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại cả bài.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2') 
+ Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2013
Toán
Tìm số bị chia 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm x trong các dạng bài tập: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính 
để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tấm bìa có ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về giờ, phút ( 5') 
- Làm bài 3 (Sgk) – T 127.
- N/x - Ghi điểm.
- 2 em lên bảng. 
HĐ2: Ôn lại qh giữa phép nhân và phép chia. ( 7') 
- Gắn 6 ô vuông lên bảng như sgk. Nêu bài toán: Có một số ô vuông chia thành 2 hàng, mỗi hàng 3 ô vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Bài toán cho biết gì? y/c gì?
+ Nêu phép tính tìm số ô vuông của 2 hàng? 
- HD HS thấy được mq: 
 6 = 3 x 2	6 : 2 = 3. Ghi 6 : 2 = 3
- HD rút ra KL như sgk.
+ Muốn tìm SBC chưa biết ta làm như thế nào?
HĐ3: HD tìm SBC chưa biết ( 8') 
- Ghi : x : 2 = 5
- Hd cách tìm x và cách trình bày như sgk.
- Đưa ra nhiều VD khác.
- Nhận xét, chốt lại cách tìm SBC.
- Vài em nêu lại bài toán.
- 2 x 3 = 6 
- HS nêu tên gọi Tp và kq’ của phép chia.
- Vài em nêu miệng : 3 x 2 = 6
- HS nêu lại ghi nhớ sgk (cá nhân, đồng thanh).
- HS nêu tên gọi thành phần và kq’ 
- HS làm vào bảng con 
- HS tự làm.
HĐ4: Củng cố cách tìm số bị chia. ( 13') 
Bài 1: VBT.
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu)
- Chốt đúng, sai. 
- Củng cố mqh giữa phép nhân và phép chia.
- 1 em nêu y/c.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kq’.
- Lớp đổi bài k’ta lẫn nhau.
Bài 2: VBT.
- Tổ chức học cá nhân.
- Nhận xét – Chữa bài. 
- Củng cố cách tìm SBC chưa biết.
- HS nêu y/c.
- 3 em lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con.
Bài 3: VBT. 
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Nhận xét chốt bài giải đúng. 
- Củng cố giải bài toán về tìm nhiều phần bằng nhau.
- Đọc và tìm hiểu bài toán.
- Thảo luận nhóm đôi tìm số bao xi măng
- 1 em lên bảng giải – Lớp nhận xét.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống lại kt. 
- Nhận xét tiết học
- Vài em nêu lại cách tìm SBC.
- HS ôn lại bài ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội
một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu: 
 - Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
 - Kể được tên 1 số cây sống trôi nổi trên mặt nước hoặc nhóm cây có rễ bám sâu trong bùn.( HS giỏi )
 - HS có kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về cây sống dưới nước. Kĩ năng ra quyết định nên không nên làm gì để bảo vệ cây cối. Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
II.Chuẩn bị: 
 Một số cây sống dưới nước ( tranh ảnh, vật thật)
III Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra: ( 4') 
 - Nêu tên 1 số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng. Nhận xét .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1') 
2. HĐ1: Tìm hiểu các loài cây sống dưới nước. ( 13') 
B1. Làm việc theo cặp :
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận các các câu hỏi:
1. Nêu tên các cây trong hình ?
2. Nêu nơi sông của nó? Nêu đặc điểm giúp cây sống trên mặt nước ?
B2. Làm việc cả lớp :
- Cho các cặp báo cáo kq, nhận xét. 
- Yêu cầu HS cho biết cây nào sóng trôi nổi trên mặt nước? cây nào có rễ cắm sâu dưới bùn? 
Lục bình, rong (trôi nổi mặt nước), Sen(thân, rẽ cắm dưới bùn)
*KL: Về cây sống trôi nổi dưới nước và cây có rễ cắm dưới bùn.
- GV khen ngợi những HS có kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin qua hình ảnh.
3. HĐ 2: Trưng bày tranh ảnh và vật thật. ( 15')
B1. Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu đem vật thật, tranh ảnh ra quan sát, phân loại các loại cây, chỉ các bộ phận, đặc điểm của cây.
B2.- Cho các nhóm báo cáo kq 
- GV nhận xét từng nhóm về sự chuẩn bị, tìm kiếm các loại cây sống dưới nước.
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối? 
4. Củng cố và dặn dò: ( 2') 
- Hệ thống ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét .
- Từng cặp quan sát tranh và thảo luận .
- Đại diện các cặp báo cáo kq 
- Nhận xét
- Nêu câu trả lời.
- HS khá, giỏi trả lời.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm giới thiệu các nhóm cây đã sưu tầm .
- Các nhóm nhận xét . Đưa ra quyết định. 
Chuẩn bị bài:Loài vật sống ở đâu?
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 26
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Chép chính xác đoạn truyện vui “Vì sao cá không biết nói”; trình bày đúng 
hình thức mẩu chuyện vui. Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
 - Làm được các bài tập a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Nêu kết quả bài tập 2b - Sgk.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn tập chép: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn chép: truyện vui “Vì sao cá không biết nói?”. 
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Việt hỏi anh điều gì? 
- Trả lời câu hỏi.
+ Lân trả lời em như thế nào?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp.
+ Câu chuyện có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Nêu cách trình bày.
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ 
- Nêu chữ khó viết.
khó: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng,...
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con và đọc lại.
- Sửa sai cho HS.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi HS chép bài (giúp đỡ HS viết chậm viết kịp các bạn).
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 23') 
- Tổ chức cho HS làm bài tập a.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt r/d.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1')	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm số bị chia
 - Nhận biết số bị chia, số chia, thương
 - Biết giải bài t ... , củng cố về cách tính chu vi hình tam giác. 
HĐ5: Củng cố về tính chu vi tứ giác ( 7') 
Bài 2 :VBT. Tương tự bài 1
- Giúp đỡ HS yếu cách tính và cách trình bày.
*Củng cố về cách tính chu vi hình tứ giác.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống ND bài học 
- Nhận xét tiết học 
- HS làm vở nháp, 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- HS quan sát
- HS nêu:
- Tính tổng độ dài 3 cạnh.
- HS quan sát
- HS làm vào vở nháp, 1 HS nêu kết quả, lớp nhận xét. 
- Tính tổng độ dài 4 cạnh 
- HS nhắc lại: CN, ĐT.
- HS theo dõi HD, lưu ý cách trình bày. 
- HS làm bài,2 HS chữa bài 
- Nhận xét 
- HS làm bài cá nhân và chữa bài.
-2 HS nhắc lại 
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 26
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác đoạn “Mỗi mùa hèdát vàng” trong bài chính tả“Sông 
Hương”, trình bày đúng thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài 
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1a, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Viết các từ có âm đầu r/d.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc đoạn bài viết “Mỗi mùa hèdát vàng” trong bài chính tả“Sông Hương”
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Trả lời câu hỏi.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Nêu cách trình bày.
+ Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Nêu chữ khó viết.
- HD viết từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh,...
- Phân tích chữ khó.
- Sửa sai cho HS.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viết 
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') 
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1a, 2a.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt r/d/gi.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
tuần 26
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong 1 số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
 *GDKNS: HS có kĩ năng ứng xử văn hoá, lắng nghe tích cực.
II. Hoạt động dạy học:	
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4') 
- Yêu cầu HS đóng vai ( nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý) 
- Nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ( 1')
- Nêu mục tiêu bài học. 
2. HDHS làm bài tập: ( 27')
Bài 1(VBT):
- Cho HS đọc y/c và các tình huống
- Y/c HS nêu thái độ khi nói lời đáp.
- Y/c học sinh thực hành đóng vai
- GV nhận xét. 
a. Cháu cảm ơn bác /.
b. May quá, cháu cảm ơn cô nhiều/
c. Nhanh lên nhé / tớ chờ đấy /..
* Củng cố đáp lời đồng ý với thái độ lịch sự, lễ phép.
Bài 2(VBT) : 
- HD HS nắm yc 
- Yêu cầu HS dựa vào 4 câu hỏi viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành 1 đoạn văn.
- Cho HS đọc bài viết của mình 
- Giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, chấm 1 số bài. 
* Củng cố về viết đoạn văn ngắn về biển.
+ Em đã bao giờ được đi biển chưa? Cần làm gì để biển luôn sạch và đẹp?
C . Củng cố - dặn dò. ( 3')
- Hệ thống ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 1 cặp HS lên bảng thực hành : Hỏi mượn đồ dùng học tập.
- Nhận xét 
- 1 HS đọc y/c và các tình huống. 
- HS nêu thái độ khi giao tiếp. 
- Từng cặp trình bày trước lớp 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc y/c, HS mở SGK trang 67 xem lại BT3. 
- 1 số em nói lại những câu của mình. 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Lớp nhận xét
- Cá nhân nêu ý kiến.
- VN thực hành đáp lời đồng ý 
Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 
 - HS làm bài tập: Bài 2, bài 3, bài 4.
 - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài. 
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: HD luyện tập về cách tính chu vi hình tam giác. ( 10') 
Bài 2: VBT.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài 
- Lưu ý cách trình bày cho HS.
- Nhận xét chốt kq đúng. Củng cố tính chu vi tam giác.
HĐ2: HD luyện tập về cách tính chu vi hình tứ giác. 
 Bài 3 : VBT.
- Tiến hành tương tự bài 2
- Củng cố cách tính chu vi tứ giác
Bài 4: VBT.
- Cho HS làm bài,gọi HS chữa bài 
- Nhận xét chốt kq đúng. Củng cố cách tính độ dài của đường gấp khúc, chu vi tứ giác.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi tứ giác ABCD? 
 HĐ nối tiếp: ( 3') 
- Hệ thống ND bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc Y/c, 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- HS làm bài cá nhân. 1HS chữa bài. 
- Nhận xét 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm, 1HS chữa bài,nhận xét 
- HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi cách làm bài a và b. 
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét .
- HS nêu nhận xét.
 - 2 HS nhắc lại ND bài học 
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2)
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích 
tương đối đều nhau.
- Với học sinh khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : + Tranh quy trình làm dây xúc xích 
 + Giấy màu các loại, kéo, keo , giấy trắng
HS : + Giấy thủ công các màu, thước kẻ, bút chì, kéo 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra đồ dùng học tập ( 3')
- Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo
- GV nhận xét
HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành ( 29')
 - Cho HS nhắc lại cách làm dây xúc xích trang trí
 - GV nhắc lại cách làm dây xúc xích trang trí theo các bước :
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
 - Cho HS lên làm 2- 3 vòng dây xúc xích 
 - Tổ chức cho HS thực hành làm dây xúc xích trang trí.
 - GV đến từng bàn theo dõi, hướng dẫn cho những HS còn lúng túng.
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
 - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS
Hoạt động nối tiếp: ( 3')
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công để tiết sau thực hành “Làm dây xúc xích trangtrí
 - HS chuẩn bị
 - 2 HS nhắc lại
 - HS lắng nghe
 - 2 HS lên bảng làm
 - HS lấy giấy thủ công thực hành làm dây xúc xích theo hướng dẫn của GV.
 - HS trưng bày sản phẩm
 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được những việc đã làm và chưa làm được trong tuần
 - Biết được kế hoạch của tuần sau.
II. Cách tiến hành:
 1. Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần:
 - GV cho các tổ tự nhận xét, tổ viên ý kiến bổ sung.
 - GV đánh giá chung ưu, nhược điểm 
 - Tuyên dương một số cá nhân, tổ có thành tích nổi bật.
 2. Kế hoạch tuần tới:
 - Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp, nội qui 
 - Ôn bài và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 - Ôn tập chuẩn bị thi kiểm tra giữa học kì II.
 3. Biện pháp :
 -Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các em thực hiện tốt các qui định của trường
 - Phát huy tính tự giác, tự quản.
 - Tuyên dương những gương tốt, những em có tiến bộ để nhân rộng điển hình
Duyệt kế hoạch bài học
Tuần 27
 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2013
Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia 
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Biết số 1 nhân với số nào cũng chính bằng số đó và số nào nhân với 1 cũng 
bằng chính số đó.
 - Biết số nào chia cho 1 cũng chính bằng số đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác ( 5’)
- 1em lên bảng.
- Làm bài 2 sgk – T 131.
- N/x - Ghi điểm.
- Lớp n/x.
HĐ2: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
( 7’) 
 - Nêu P. nhân: 1 x 2. 
+ Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau?
+ Khi nhân số 1 với 1 số nào đó thì được kq’ ntn?
* KL: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Ghi: 2 x 1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3
+ Khi nhân 1 số nào đó với 1 thì được kq’ ntn?
- KL như (sgk ): Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
HĐ3: Giới thiệu phép chia cho 1.
( 6’) - Nêu phép tính: 1 x 2 = 2.
+ Em có n/x gì về thương của phép chia có số chia là1?
- KL như sgk: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- 1 + 1 = 2. Vậy 1 x 2 = 2.
- Vài em nêu lại.
- Nêu n/ x về các phép tính này.
- Vài em nêu lại.
- Nêu phép chia: 2 : 1 = 2
- Thương bằng chính số đó.
- Vài em nêu lại.
- Nêu nhận xét.
- Nhắc lại KL.
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 *Giáo dục kĩ năng sống: cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 
5’
- Em đã làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
- Nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Thảo luận, phân tích truyện. 
- Kể chuyện kết hợp sử dụng tranh minh hoạ.
+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
- KL: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
10’
- 2HS nêu.
- Nghe kể chuyện.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe và nhắc lại KL.
HĐ2: Thảo luận nhóm 
13’
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác.
- Thảo luận nhóm.
- KL về các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
HĐ3: Liên hệ thực tế. 
7’
- Tổ chức cho HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kể về một lần đến nhà người khác.
- Kết luận chung.
- Nhận xét.
- Đọc lại ghi nhớ (Sgk).
HĐ nối tiếp: 
- Hệ thống lại KT.
2’
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 - B1.doc