Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 18 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 18 năm 2011

TUẦN 18

 Thứ hai ngày 26 tháng12 năm 2011

 Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)

I.Mục đích, yêu cầu:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu 9BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

 các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

2.Kiểm tra tập đọc: 4 em

- Căn cứ vào số lượng HS, GV phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS có điểm tập đọc

- Cách kiểm tra như sau:

HS bốc thăm chọn bài tập đọc

HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài

GV nêu câu hỏi trong đoạn vừa đọc - HS trả lời

GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ tiểu học.

3.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu hỏi đã cho.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Thứ hai ngày 26 tháng12 năm 2011 
 Tập đọc 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu 9BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2.Kiểm tra tập đọc: 4 em 
- Căn cứ vào số lượng HS, GV phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS có điểm tập đọc 
- Cách kiểm tra như sau: 
HS bốc thăm chọn bài tập đọc 
HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài 
GV nêu câu hỏi trong đoạn vừa đọc - HS trả lời 
GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ tiểu học.
3.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu hỏi đã cho.
- Một em đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm 
- HS làm bài 
- Lớp và giáo viên nhận xét - Chữa bài:
 Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm,núi non. 
4.Viết bản tự thuật:
HS đọc yêu cầu bài 
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật 
GV nhận xét và khen ngợi những HS làm bài tốt 
5. Củng cố - dặn dò: Về đọc lại các bài tập đọc học thuộc lòng 
-----------------------------***----------------------------
 Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2)
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập, tranh minh hoạ, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài 
1.Kiểm tra tập đọc: 
Khoảng 5 em tiến hành như tiết 1 	
2.Tự giới thiệu ( miệng ) 
- Một em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại 
- Một em giỏi làm mẫu 
Ví dụ:Thưa bác cháu là Hà bạn cùng lớp với Hương. Bác cho cháu hỏi 
 Có bạn Hương ở nhà không ạ? 
HS làm bài sau đó nhiều em nói các tình huống 2,3:
Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu nhờ cháu sang bác mượn cái kìm ạ! 
Thưa cô em là Hoà, học lớp 2B. Cô Thư xin cô cho lớp em mượn lọ hoa !
3. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn (viết )
- GV nêu yêu cầu của bài, giải thích 
- Cả lớp làm bài - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng 
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi để bố vui lòng. 
4.Củng cố -dặn dò: GV nhận xét giờ học 
 Về ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng 
---------------------------------***-------------------------------
 Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố lại các kỹ năng đã học trong học kỳ I
- Biết lập TGB hợp l‎ cho mình, biết tự nhận lỗi và sữa lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi, biết giữ ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.biết tự giác tham gia vào việc nhà phù hợp, thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, biết quan tâm giúp đỡ bạn bè. Biết làm một số công việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
GV đưa ra một số tình huống
HS thảo luận giải quyết tình huống
Tình huống 1: 
Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ.....
Tình huống 2: 
Hoa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoa sẽ.....
Tình huống 3: 
Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu em chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?
Tình huống 4:
Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đỗ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ....
Các nhóm lần lượt lên giải quyết các tình huống
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chốt lại
Dặn dò: HS về nhà học bài và thực hiện đúng theo bài học.
---------------------------------------------***---------------------------------------------
Toán 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài 
+ Bài 1:
- HS đọc và tự tóm tắt bài toán để xác định dạng toán rồi làm bài giải 
+ Bài 2: Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1
 HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải 
+ Bài 3: HS đọc đề và tự làm 
HS làm bài sau đó GV chữa bài 
+Bài 4: GV HD thêm cho HS 
HS đọc thầm đề rối điền số vào ô trống. hướng dẫn HS chỉ viết vào những ô trống có màu xanh 
1
2
3
4
 Chấm chữa bài 
III. Nhận xét - dặn dò Làm bài ở vở bài tập 
 -------------------------------***-----------------------------
CHIỀU (Đ/C Bông dạy)
------------------------------***-----------------------------
 Thứ ba ngày27 tháng 12năm 2011
 ------------------------------***-----------------------------
 Thứ 4 ngày28 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc
ÔN TẠP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
- Biết nói lời mời, nhờ,đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài, 
1.Kiểm tra tập đọc: 5 em
2.Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu ( miệng ) 
- Một em đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh, nêu 5 từ chỉ hoạt động trong 5 tranh. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng ( tập thể dục,vẽ, cho gà ăn, quét nhà)
- HS tập đặt câu với từ ngữ vừa tìm được 
- HS trong từng nhóm đọc nối tiếp câu vừa đặt 
- GV ghi một số câu hay lên bảng:
Chúng em vẽ tranh.
Em học bài.
Em cho gà ăn.
Em quét nhà.
3.Ghi lại lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị ( viết )
- Một HS nêu rỏ yêu cầu đề bài - Lớp đọc thầm 
- HS làm bài vào vở bài tập 
- Nhiều em đọc nối tiếp nhau bài làm 
Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 ở lớp chúng em ạ !
Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với!
Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp sao Nhi đồng 
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
----------------------------------***-----------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Dựa theo tranh kể lại câu chuyện nhắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập, tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài 
1. Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện ( miệng ) 
- Một em đọc yêu cầu bài 
- HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh 
- HS làm bài theo cặp 
- Nhiều em nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
HS nói lại toàn bộ câu chuyện: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết mình qua đường bằng cách nào. Một bạn HS đi tới, thấy cụ bạn hỏi 
- Bà ơi! bà muốn sang đường phải không al?
Bà lão đáp: ừ, nhưng xe cộ đông quá, bà sợ!
Bà đừng sợ! Cháu sẽ giúp bà !
Nói rồi bạn nắm lấy tay bà cụ, dắt cụ qua đừơng 
- Lớp và giáo viên nhận xét 
2.Viết nhắn tin (viết ) 
- Một em đọc yêu cầu bài 
 HS làm bài vào vở BTTV 
- Nhiều em đọc lại bài viết 
 Thuỳ Linh ơi!
Mình đến nhưng cả nhà cậu đi vắng. Mời bạn đúng 8 giờ tối thứ 7 đến dự tết trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
 Linh Chi
- Lớp và GV bình chọn người nhắn tin hay 
3. Củng cố -Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết kiểm tra. 
 ----------------------------------------------***--------------------------------------------
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hay phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II.Các hoạt động dạy học:
- Hướng dẫn HS giải lần lượt 
* Bài 1: (Cột 1,3,4)
HS chép phép tính vào vở rồi tính 
Khi chữa bài HS nêu cách tính 
* Bài 2: (Cột 1,2)
Cho HS chép bài tập, tính từ trái sang phải 
HS trình bày theo mẫu đã thống nhất:
 14 - 8 + 9 = 6 + 9
 = 15
* Bài 3b: 
Khi chữa bài, HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, Số trừ chưa biết 
Số hạng
32
12
25
Số hạng
88
25
35
Tổng
62
85
+ Bài 4: HS đọc đề, xác định đề, tóm tắt bài toán rồi giải 
Tóm tắt: Can bé : 14 lít
 Can to nhiều hơn: 8 lít 
 Can to : ..... lít? 
- HS giải bài vào vở 
+ Bài 5: Cho HS trao đổi về cách làm bài này 
- HS làm bài, hướng dẫn HS đặt thước và kéo dài hai đầu đoạn thẳng sẽ có đường thẳng 
III. Dặn dò: 
HS về nhà hoàn thành bài ở VBT.
------------------------------***---------------------------------
Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường, lớp, sạch đẹp.
- HS khá, giỏi nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp.
+ GD HS có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hành động làm cho trường học sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình vẽ trong SGK/ 38,39
+ 1 số dụng cụ: khẩu trang, chổi có cán, hót rác.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài trước:
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* Mục tiêu: 
· Biết nhận xét thế nào là trường học sạch ... HS luyện viết bài bé Hoa
HS viết dúng, chính xác bài
Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
II. Các hoạt động dạy học:
GV đọc bài
gọi 2 HS đọc lại
Tìm hiểu nội dung bài chính tả
GV hỏi: + Em biết gì về gia đình bé Hoa?
	 + Hoa đã làm gì để giúp mẹ?
HS tìm các từ khó viết để luyện viết vào bảng con
GV đọc cho HS luyện viết bài vào vở
HS viết xong GV đọc lại cho HS dò soát lỗi
GV chấm bài – nhận xét.
củng cố - dặn dò
GV nhận xét giờ học
* Dặn: HS về nhà luyện viết lại bài.
 -----------------------------------------------***--------------------------------------------
Chieu thu 2LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
Luyện đọc bài “Thêm sừng cho ngựa” 
- HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài.
- HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn.
II. Các hoạt động dạy học
. Luyện đọc bài :
Thêm sừng cho ngựa
* GV đọc mẫu bài.
* Luyện đọc nối tiếp câu.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu trong bài: 3 lần
- Xong lần 1 GV luyện đọc từ khó cho HS.
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu lần 2, lần 3.
* GV gọi HS đọc cả bài.
- GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ hơi trong bài.
Gọi HS đọc bài. 
Yêu cầu các em khá, giỏi đọc đúng đọc diễn cảm bài. 
Các em trung bình đọc đúng, trôi chảy bài.
- HS lần lượt đọc bài. 
GV theo dõi – nhận xét và HD thêm cho các em.
- GV đặt một số câu hỏi để học sinh trả lời:
* GV đọc mẫu lại
- Gọi 4 HS giỏi thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét chung.
 -------------------------------***-----------------------------
Tiết 2: Luyện viết Bài Thêm sừng cho ngựa
I. Mục đích, yêu cầu
Luyện viết đoạn trích bài “Thêm sừng cho ngựa ” 
- HS viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
 Luyện viết đoạn trích từ bài “Thêm sừng cho ngựa”
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài.
Đoạn văn nói về điều gì ?
- GV HD HS luyện viết các từ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS luyện viết bài vào vở.
+ GV theo dõi HD thêm cho các em viết còn chậm, chưa đẹp.
- HS viết xong, GV đọc cho HS dò, soát lại bài.
- GV chấm bài – nhận xét.
* Dặn dò: HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và luyện viết lại bài chính tả.
---------------------------------***--------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I.Mục đích, yêu cầu: 
- HS nắm chắc kiến thức bài đã học.
- Luyện giải toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
1.GV nêu mục đích yêu cầu
2.Hướng dẫn HS học 
- GV ôn lại các dạng toán đã học.
- GV ra bài cho HS làm.
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 37 + 15	 78 + 15	 	 100 – 13 	
+ Bài 2: Tìm x:
 x – 29 = 38 x + 27 = 61	 62 – x = 26
HS nêu các thành phần chưa biết của các phép tính và làm. 
+ Bài 3: Can to chứa 45 lít dầu, can bé đựng ít hơn can to 27 lít. Hỏi can nhỏ đựng bao nhiêu lít dầu?
- HS làm bài
 GV theo dõi.
+ Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
Nga cân nặng 36kg. Nga nhẹ hơn Mỹ kg. Hỏi Mỹ nặng bao nhiêu kg?
- HS làm bài: GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Thu chấm 1 số em.
Nhận xét - dặn dò: HS Về ôn lại bài.
--------------------------------------------***---------------------------------------------
Thu 3Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài lần lượt từng bài 
+ Bài 1: (Cột 1,2,3)
Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
HS nhẩm và nêu ngay kết quả:
12 - 4 =	9 + 5 =	20 - 8 =
13 - 5 =	7 + 7 =	20 - 5 =
15 - 7 =	6 + 8 =	20 - 4 =
+ Bài 2: (Cột 2, 3)
Rèn kĩ năng đặt tính rồi chữa bài 
HS đặt tính và nêu kết quả, có trình bày cách tính 
+ Bài 3 a, b:
HS tự làm bài vào vở 
ủng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
 x + 18 = 62 	 x - 27 = 37
 x = 62 - 18	 x = 37 + 27 
 x = 44	 x = 64
+ Bài 4: HS đọc đề, xác định đề, tự tóm tắt bài toán rồi giải 
HS làm bài vào vở 
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 - 16 = 76 ( kg )
Đáp số: 76 kg
+ Bài 5: GV HD thêm cho HS khá giỏi làm 
HD HS chấm các điểm vào rồi vẽ như SGK 
- HS làm bài, GV theo dõi giúp những em chậm 
III. Củng cố - Dặn dò: Làm bài ở vở bài tập.
---------------------------------***----------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( TIẾT 3)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút.
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu -VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài 
1. Kiểm tra tập đọc: 5 em 
2. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách 
HS đọc yêu cầu bài 
GV hướng dẫn làm bài: Để tìm nhanh tên một số bài tập đọc theo mục lục khi có người nêu tên bài tập đọc, trước hết phải nhớ và đoán xem bài đó thuộc chủ điểm nào, tuần nào. Tiếp theo các em đọc lướt mục lục để dò tên bài, số trang 
GV tổ chgức các nhóm HS thi. Cách chơi: Một hoc sinh làm trọng tài xướng tên bài, đại diện các nhóm dò nhanh theo mục lục, nói to tên bài và số trang.Đại diện nhóm nào tìm nhanh nhất được tính một điểm. Tổng kết nhóm nào có nhiều điểm nhóm đó sẽ thắng 
HS tiến hành chơi và tổng kết
3. Chính tả: Nghe viết 
Hướng dẫn HS chuẩn bị 
GV đọc lần 1 đoạn văn, 2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm 
+ Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
HS viết bảng con những tiéng hay sai 
GV đọc cho HS viết bài vào vở
Chấm chữa bài 
4.Củng cố - Dặn dò: Về ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 ---------------------------------***-------------------------------
 Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4)
I.Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kỳ I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Nhận biết từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4)
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập, bảng quay
III. Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài
1.Kiểm tra tập đọc: 5 em 
2. Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (miệng)
 - 1 em đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm 
 - HS gạch chân các từ trong vở bài tập - 1.GV nêu yêu cầu: HS lên làm trên bảng
 - Lớp và giáo viên nhận xét - Chốt lời giải đúng: nằm, kêu, lim dim, chạy, vỗ, gáy, dang, vươn
3.Tìm các dấu câu ( miệng ) 
 - Một em đọc yêu cầu bài tập 
 - HS nhìn SGK phát biểu ý kiến GV nhận xét - Kết luận 
Trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng
4.Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé ( miệng ) 
 - HS nêu tình huống và yêu cầu của bài tập.
 - Giúp HS định hướng bài làm. Chú công an phải biết vỗ về em 
bé, gợi cho em bé tự nói về mình. ( Tên em, tên bố mẹ em, địa chỉ
nhà ở.) Để đưa em về nhà
+ Cháu tên là gì? Bố mẹ cháu tên gì ? Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đuă cháu về nhà 
IV. Củng cố - Dặn dò: Về ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng 
-----------------------------------------------***------------------------------------------------
CHIỀU thu 4
Tiết 1: 
LUYỆN TOÁN
I.Mục đích, yêu cầu: 
Củng cố cho HS các dạng toán cộng trừ
Giải toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học:
	GV hướng dẫn HS làm bài	
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS chữa bài
	HS khác nhận xét 
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 	 36 + 29 84 – 38 45 + 55 90 – 46
* Bài 2:Tìm x:
	 a. x + 27 =50 b. x – 16 =34	c. 48 – x = 19
* Bài 3: )
Long cân nặng 36 kg, Long nặng hơn Bình 8 kg. Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu kg?
* Bài 4:(Dành cho HS giỏi .):Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm rồi kéo dài đoạn thẳng để được đoạn thẳng ACdài 1 dm.
HS lần lượt làm bài vào vở.
GV chấm - chữa bài - nhận xét.
*Dặn : HS về nhà xem lại các dạng BT đã làm.
-------------------------------------------***-------------------------------------------
Tiết 2: 
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích, yêu cầu: 
	Cho HS luyện tập lại các bài TLV đã học ở học kỳ I
II. Các hoạt động dạy học:
	GV hướng dẫn HS làm bài	
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS chữa bài
	HS khác nhận xét 
Bài 1: Nói lời đáp của em theo từng trường hợp sau :
a) Khi bà bảo em giúp bà xâu kim.
b) Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm xong BT .
c) Khi 1 bạn ở lớp nhờ em giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra .
d) Khi bạn mượn em cái gọt bút chì .
+ HS thảo luận nhóm đôi – (đồng‎ y thì nói thế nào? Từ chối thì nói như thế nào? )
HS lên trình bày.
Cả lớp và gv nhận xét .
* Bài 2: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
HS suy nghĩ theo gợi y:
+ Viết về người bạn trong lớp tên là gì?Hình dáng của bạn có điểm gì nổi bật ? Tính tình của bạn ra sao?Em và bạn gắn bó với nhau như thế nào?
HS viết bài : - GV gọi các em đọc bài của mình.
 - Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Dặn : HS về nhà xem lại các bài TLV đã học .
-----------------------------------***-------------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.Mục đích, yêu cầu: 
Luyện từ và câu
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I
II. Các hoạt động dạy học:. Luyện từ và câu
	GV hướng dẫn HS làm bài	
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS chữa bài
	HS khác nhận xét 
* Bài 1: Câu: “Em Nụ ngoan lắm “ có mẫu câu nào? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 
	 a. Ai là gì?
 b.Ai làm gì?
 c.Ai thế nào?
* Bài 2: Câu: “Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn”. Có mẫu câu nào? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
* Bài 3: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ sau vào chỗ trống:
 Nhỏ........; giỏi.......; nhớ..........; trong...........
*Dặn: HS về nhà xem lại các BT.
----------------------------------***-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc