Kế hoạch bài dạy
Ngày soạn; Ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tuần 25
Ngày dạy; Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Lớp 23
CC+TĐ+TĐ+T+TNXH
Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2,3 TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1.MTC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
2. MTR: Hs yếu đọc được đoạn 1.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KÕ ho¹ch bµi d¹y Ngày soạn; Ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tuần 25 Ngày dạy; Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Lớp 23 CC+TĐ+TĐ+T+TNXH Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tiết 2,3 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - HS K-G trả lời được (CH3). 2. MTR: Hs yếu đọc được đoạn 1. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 29’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Voi nhà - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu - Yc hs đọc từng đoạn câu truyện -Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: c)Hướng dẫn đọc đoạn -Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. -Hướng dẫn giọng đọc: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có) -Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. -Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? 3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. 4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? -Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 4. Củng cố-Dặn dò : Gọi 1 HS đọc lại cả bài. HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển - Nhận xét tiết học, Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn. -Một số HS đọc đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. -Một số HS kể lại. -Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. -Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. -HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. Hd hs yếu đánh vần và đọc bài Gọi ý hs trả lời câu hỏi Tiết 4 TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU 1.MTC: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 3 . 2. MTR: Hs yếu tự làm được bài 1 II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ Bảng chia 5 -Sửa bài 3 -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. -Đã tô màu 1/5 hình nào? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: hs tự làm rồi chửa bài Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét -Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. -HS viết: 1/5 -HS đọc: Một phần năm. -HS đọc đề bài tập 1. -Tô màu 1/5 hình A, hình D. -HS đọc đề bài tập 3 -Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. -Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. - HS chơi trò chơi Hd hs làm bài tập Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. 2. MTR: Ham thích môn học. * KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.;Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.; Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập; Phát triểnkĩ năng hợp tác:Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. II. CHUẨN BỊ: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Cây sống ở đâu? -Cây có thể trồng được ở những đâu? +Giới thiệu tên cây. +Nơi sống của loài cây đó. + Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. * HS kể được tên 1 số cây sống trên cạn. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. - GV nxét chốt lại Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nu được ích lợi của 1 số cây sống trên cạn. -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? -GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 4. Củng cố-Dặn dò Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: + Cây cam. + Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. + Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - HS tìm thêm Cây pơmu, bạch đàn, thông,. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày 18 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 KC+CT+TV+T+ĐĐ Tiết 1 KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THUỶ TINH. I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2). - HS K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). 2. MTR: Hs yếu kể được đoạn 1. -Thích kể chuyện, biết kể lại cho người thân nghe. II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quả tim Khỉ -Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện . -Gv gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to theo đúng thứ tự Sgk. -Yêu cầu hs quan sát tranh nhớ nội dung sắp xếp lại thứ tự. -Một vài Hs nêu nội dung từng tranh sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một Hs lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước lớp. Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại. -Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - GV nxét, ghi điểm Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G) -YC Hs kể tồn bộ câu chuyện. GV theo dõi nhận xét 4. Củng cố -Dặn dò: Chuẩn bị: Tôm càng và cá con. -Hát -3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs nói về nội dung các tranh: Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh ( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 ) -Hs kể từng đoạn theo nhóm -Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo hai hình thức. Mỗi nhóm 3 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn. HS kh, giỏi kể tồn bộ cu chuyện Gợi ý hs sắp xếp lại tranh theo nội dung câu chuyện Tiết 2 CHÍNH TẢ (tập chép) SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b. 2. MTR: Hs yếu viết sai không quá 5 lỗi. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Voi nhà. -Yêu cầu HS viết các từ -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. b) Hướng dẫn cách trình bày -Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng ... ( Nghe - viết.) BÉ NHÌN BIỂN. I.MỤC TIÊU: 1.MTC: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 4 chữ. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b. 2. MTR: Hs yếu viết sai không quá 5 lỗi. - Biết trìmh bày bài đúng và sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch ,chuồn, chuối chọi, trê, trắm, trích, trôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sơn Tinh Thuỷ Tinh. -GV đọc: trùm, ngã, dỗ, ngủ. -Yêu cầu hs viết bảng -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị * Ghi nhớ nội dung bài viết -GV đọc 3 khổ thơ đầu -Yêu cầu 2 hs đọc lại. * Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào? -Hướng dẫn nhận xét. +Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? +Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? Hoạt động 2 : a. Hướng dẫn viết từ khó: * Nghỉ, trời, bãi giằng, gọng vó - Gv đọc lần 2. - Hd tư thế ngồi viết. b. Viết chính tả: - Gv đọc từng dòng cho Hs viết. - Gv đọc cho Hs dò bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài: 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Gv treo tranh ảnh các loài cá và yêu cầu thảo luận nhóm ( Hai nhóm ) -Cho điểm HS. Bài 3 : ( Lựa chọn : a) - Gv nhận xét cho điểm 4. Củng cố -Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập, viết lại các từ còn mắc lỗi.Chuẩn bị bài sau: Vì sao cá không biết nói? - Nhận xét tiết học. -Hát -2 HS viết bài trên bảng lớp. -HS dưới lớp viết bảng con và nhận xét bài của bạn trên bảng. -2 HS đọc lại bài. -Biển rất to lớn ; có những hành động giống như một con người -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài. Hs dò bài HS sửa lỗi - Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng viết tên từng loài cá dưới tranh. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Hai Hs chỉ tranh đọc lại kết quả. -Lớp làm vào vở BT -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài từng cá nhân lên bảng viết, nhận xét chốt lời giải đúng. Chú – trường – chân. Hd hs viết từ khó Hd hs trình bài đoạn các khổ thơ Tiết 3 TOÁN GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. 2. MTR: Hs yếu tự làm được bài 1. II. CHUẨN BỊ: -Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung. -Sửa bài 4 -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 - GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”. - GV viết: 1 giờ = 60 phút - GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. - Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” - GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút. - Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi) - GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. - GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: - “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. GV xnét, sửa bài Bài 2: -HS xem tranh, trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. -GV nxét Bài 3: HS làm vở - GV xnét, sửa bài 4. Củng cố -Dặn dò Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Nxét tiết học -Hát -2 HS lên bảng thực hiện. - Bạn nhận xét -HS lắng nghe -HS lặp lại -Đồng hồ đang chỉ 8 giờ -HS lặp lại -HS lặp lại -HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét -HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút -HS tự làm bài rồi chữa bài. -HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán. -Bạn nhận xét -HS làm bài + Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: ĐHồ D + Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút: ĐH B + Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút - HS nxét - HS làm vở -Nhận xét sửa sai. - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Hd hs làm bài tập Tiết 4 RÈN HS Tiết 5 THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) Ngày soạn: Ngày 21 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1.MTC: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). 2. MTR:Ham thích môn học. *KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa;Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài l -Gọi HS đọc đoạn hội thoại. GV theo dõi nhận xét. Bài 2 -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài -Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố -Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. -Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Hát -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS dưới lớp nghe - nhận xét bài của bạn. -HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. -Một số HS nhắc lại: -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: -Từng cặp HS trình bày trước lớp Bức tranh vẽ cảnh biển. -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: +Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. Hd hs làm bài tập Tiết 2 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 1.MTC: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. 2. MTR: Hs yếu tự làm được bài 1. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồMô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Giờ, phút. -1 giờ = .. phút. -Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút -GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Bài 2: -Y/c HS quan sát và trả lời Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. -GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố -Dặn dò :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -Hát -1 giờ = 60 phút. -HS thực hành - Bạn nhận xét -HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút -HS trả lời: a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B . -Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. - Nxét, sửa bài -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Tiết 3 THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1.MTC: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. 2. MTR: Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình. II. CHUẨN BỊ: Mẫu dây xúc xích .Qui trình có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Cho Hs quan sát và nhận xét. Gv cho Hs quan sát vật mẫu và đặt câu hỏi cho Hs trả lời: * Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào? Để có dược dây xúc xích ta làm thế nào? -Gv nhận xét Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. -Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô ( H1a) Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 -> 6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích . - Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. Chú ý dán chồng khích hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài.Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.Cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn . - Gv yêu cầu 2 Hs nhắc lại cách làm và thực hiện . 4. Củng cố-Dặn dò - Gv cùng Hs hệ thống bài. GD tư tưởng – nhận xét dặn dò - Tiết sau học Làm dây xúc xích (tt) - Nxét tiết học - Hát - Hs quan sát vật mẫu. -Giấy màu, vòng tròn nối tiếp nhau, Cắt các nan giấy dài bằng nhau. - HS nghe. -Hs vừa quan sát vừa thực hiện theo nhóm -Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. -HS nghe. SINH HOẠT TUẦN 25
Tài liệu đính kèm: