Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Ngô Duy Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Ngô Duy Sơn

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Thực hành giữa học kì II

I.MỤC TIÊU:

* Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức đã học trong học kì II như:

-Trả lại của rơi

-Biết nói lời yêu cầu đề nghị

-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

-HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi đạo đức trên.

II.CHUẨN BỊ:

-Một số hệ thống câu hỏi

-Một số tình huống đạo đức.

*PP/KT: Thực hành, liên hệ thực tế,.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Ngô Duy Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG
_TUẦN 25_
(Áp dụng từ ngày 27/02 đến ngày 02/03/2012)
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
(27/02/2012)
HĐTT
Chào cờ - SHL
Đạo đức
Thực hành giữa học kì II 
Tập đọc2
Sơn tinh, thuỷ tinh
Toán
Một phần năm
Thứ ba
(28/02/2012)
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Sơn tinh, thuỷ tinh
Âm nhạc
Dạy chuyên
Chính tả
(TC) Sơn tinh, thuỷ tinh
Thủ công
Làm giây súc xích trang trí (T1)
Thứ tư
(29/02/2012)
Tập đọc
Bé nhìn biển.
Mĩ thuật
Dạy chuyên
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi 
Toán
Luyện tập chung.
Chính tả
(NV) Bé nhìn biển
Thứ năm
(01/03/2012)
Thể dục
Dạy chuyên
Toán
Giờ, phút.
Tập viết
Chữ hoa V.
Tự nhiên xã hội
Một số loài cây trên cạn.
Thứ sáu
(02/03/2012)
Toán
Thực hành xem đồng hồ
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý – quan sát và trả lời câu hỏi.
Thể dục
Dạy chuyên
Hoạt động NG
Các hoạt động chào mừng ngày 8/3
********************************************************************
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Thực hành giữa học kì II
I.MỤC TIÊU:
* Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức đã học trong học kì II như:
-Trả lại của rơi
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
-HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi đạo đức trên.
II.CHUẨN BỊ:
-Một số hệ thống câu hỏi
-Một số tình huống đạo đức.
*PP/KT: Thực hành, liên hệ thực tế,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 3-4’
2.Bài mới.
Hướng dẫn HS thực hành.
25-18’
3.Củng cố dặn dò:
1-2’
Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào?
-Em gọi điện rủ bạn đi chơi mà gặp bố mẹ bạn em sẽ nói thế nào?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Hãy kể tên các bài Đạo đức đã học từ tuần 19 đến tuần 26?
-Hướng dẫn HS thực hành các hành vi đạo đức đã học.
1,Em hãy kể một số việc làm thể hiện nhặt được của rơi trả lại người mất?
-Nhặt được của rơi trả lại người mất thể hiện đức tính đạo đức gì của con người?
-Em đã thực hiện hành vi đạo đức này thế nào?
2,Hãy tập nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống sau:
-Nhờ bạn nhặt dùm cái bút bị rơi gần chỗ bạn ngồi.
-Yêu cầu bạn giữ trật tự trong giờ học.
-Mượn bạn quyển vở để chép bài.
-Nhờ bạn giảng dùm bài học mình chưa hiểu.
-Khi nói lời yêu cầu đề nghị cần nói với thái độ như thế nào?
3,Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói với thái độ thế nào?
-Nhận và gọi điện thoại lịch sự thể hiện con người thế nào?
-Nhận xét đánh giá HS có ý thức tốt khi thực hiện các hành vi đạo đức 
-Nhận xét chung 
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS nêu:
-1căïp HS thực hành 
-Nhận xét bổ sung
-Nêu
+Trả lại của rơi
+Biết nói lời yêu cầu đề nghị
+Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
-Nối tiếp kể
-Nhận xét 
-Thật thà không tham của rơi
-Nhiều HS nêu
-Thực hiện đóng vai theo cặp
-Nhận xét đánh giá 
-Nói với thái độ vui vẻ, nhẹ nhàng
-Nhẹ nhàng, lịch sự
-Con người lịch sự văn minh
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
@&?
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ. ( trả lời được CH1,2,4 )
-HS khá – giỏi trả lời được câu hỏi 3. Biết đọc diễn cảm và trả lời ND câu chuyện theo cách hiểu của mình.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết chống lũ lụt.
II.Đồ dùng dạy- học.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
-HS: SGK
*PP/KT: Đọc mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm chia sẻ, liên hệ thực tế,...
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4 -5’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD Luyện đọc
 25 – 28’
HĐ 2: Tìm hiều bài.
 17 – 20’
HĐ 3: Luyện đọc lại.
 13 – 15’
3.Củng cố – dặn dò.
 2-3’
-Gọi HS đọc bài : Voi nhà 
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu Chủ điểm sông, biển.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu đọc câu.
-HD đọc một số câu văn dài trên bảng phụ.
-Theo dõi 
-Cho HS đọc từ ngữ và giải nghĩa
-Kén có nghĩa như thế nào?Dành cho HS giỏi
-Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc trong nhóm.
-Gọi HS đọc thầm.
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
-Em hiểu miền non cao là thần gì?Miền nước thẳm là thần gì?
-Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì?
-Treo bảng phụ kể lại cuộc chiến đấu giữ hai vị thần.
+Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+Sơn Tinh đánh lại Thủy Tinh bằng cách nào?
-Cuối cùng ai thắng?
-Người thua làm gì?
-HD cách đọc
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
-Nhận xét đánh giá chung
Câu 4: YC thảo luận theo bàn
-Qua bài này em hiểu vì sao con người luôn thắng thiên nhiên?
-HD cách đọc và yêu cầu đọc.
-Nhận xét- đánh giá.
-Hằng năm nhân dân ta phải thường xuyên đắp đê chống lũ lụt 
-Nhắc HS.
-2-3HS đọc bài và trả l ời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Quan sát tranh.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Giải nghĩa từ SGK.
-Lựa chọn kĩ.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đại diện HS thi đọc.
-Nhận xét HS đọc hay.
-Thực hiện.
+Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn Mị Nương.
-Thần núi (Sơn Tinh)
-Thần nước (Thuỷ Tinh)
.-Ai mang lễ vật đến trước thì lấy Mị Nương.
-2-3HS nêu.
-Theo dõi
-Hô mưa gọi gió làm nhà cửa gập lụt.
+Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi .
-Sơn Tinh thắng.
-Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt.
-theo dõi
-Thực hiện
 -Nhận xét.
-Thảo luận báo cáo kết quả.
-Câu chuyện nóiù lên điều có thật là nhân dân ta chống lũ lụt,thiên tai.
-Vài HS đọc lại.
-Theo dõi
-3-5HS thi đọc.
-Nhận xét đánh giá.
-Về nhà luyện đọc.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Một phần năm.
I:Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
-HS khá – giỏi có thể làm toàn bộ bài tập SGK
-Giáo dục HS tính nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
-HS: SGK
*PP/KT: Trực quan, động não, hỏi đáp, thực hành, luyện tập,...
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu 1/5 10’
HĐ 2: Thực hành 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS đọc bảng chia 5.
-Yêu cầu HS vẽ hình 4 phần lấy 1 phần.
-Nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu HS vẽ hình theo cá nhân chia làm 5 phần và lấy một phần.
-Lấy đi mấy phần của hình chữ nhật?
-Em hiểu lấy đi một phần năm hình chữ nhật là ntn?
Bài1: Yêu cầu quan sát.
-Hình tròn chia làm mấy phần?
-Tô màu mấy phần?
-Vậy đã tô màu mấy phần của hình tròn?
Bài 2 (Nếu còn thời gian )Yêu cầu HS quan sát
-Hình nào tô màu 1/5?
-Hình B tô màu 1/mấy?
-Hình C tô mày 1/ mấy?
Bài 3: Hình a có mấy con vịt?
Đã khoanh vào mấy con?
-Hình b đã khoanh vào mấy con?
-Vậy hình nào khoanh vào 1/5?
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS làm lại vào vở.
-4-5HS đọc.
-Vẽ bảng con.
1
4
-Thực hiện.
1
5
-Lấy đi một phần năm.
-Viết bảng con.
-Đọc.
-Hình chữ nhật chia 5 phần lấy đi một phần.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Nêu: Đã tô màu hình A, C, D
-5phần.
-2phần.
-2/5
-Quan sát và thảo luận theo bàn.
-Hình A, C.	
-1/3
-¼
-10con vịt.
-2con.
-5con.
-Hình a, còn hình b khoanh tròn ½.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I.Mục tiêu.
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
-Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 Bài 3 
-HS khá – giỏi có thể làm toàn bộ bài tập SGK.
-Giáo dục HS tính nhanh, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng phụ.
-HS:SGK, bảng con.
*PP/KT: Thực hành, luyện tập, hỏi đáp,...
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng chia 5 10 – 14’
HĐ2: Giải toán 15 – 18’
3.Củngcố - dặn dò: 2-3’
-- Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Luyện tập.
- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2	30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
- Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. 
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- ...  các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS thảo luận 
-Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
1.Cây cam.
2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
+ Cây pơmu, bạch đàn, thông,
+ Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************************
Thứ sáu ngày 02 tháng03 năm 2012
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Thực hành xem đồng hồ.
I. Mục tiêu. 
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
-Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 Bài 3 
-HS khá – giỏi có thể làm toàn bộ bài tập SGK.
-Nhắc nhở HS cần có thói quen làmviệc đúng giờ giấc.
II. Chuẩn bị.
-GV: Mô hình đồng hồ.
-HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
*PP/KT: Quan sát, thực hành, luyện tập,...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
3-4’
2.Thực hành.
28-30’
3.Củng cố dặn dò: 1-2’
Giờ, phút.
-1 giờ = .. phút.
- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- GV nhận xét 
- Thực hành xem đồng hồ.
- Thực hành
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
- Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
- Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
- Thi quay kim đồng hồ.
 Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1,BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cành trong tranh ( BT3) 
*Các KNS được giáo dục tròng bài:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực 
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
-HS: SGK.
*PP/KT: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2-3’
2.Bài mới
HĐ 1: Đáp lời đồng ý.
14-15’
HĐ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
14-15’
3.Củng cố dặn dò.1-2’
- Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài: Các hoạt động chào mừng ngày 8/3
I Mục tiêu:
Giúp HS hiểu
-Ngày 8/3 là ngày gì?
-Chúng ta cần phải làm gì để ngày 8/3 có ý nghĩa?
-Ở trường chúng ta tổ chức những hoạt động gì để chào mừng ngày 8/3.
-Giáo dục HS truyền thống phụ nữ Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
-Một số bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Tìm hiểu ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
15-17’
HĐ3.Sinh hoạt lớp 
4-6’
3.Củng cố - dặn dò
-Ngày 8/3 là ngày gì?
-Vì sao lại có ngày Quốc tế phụ nữ 8/3?
-Cho HS thảo luận
+Ở trường chúng ta thường tổ chức những hoạt động gì?
-Cho các tổ tự nhận xét các hoạt động trong tuần
-Nhận xét chung về kết quả học tập của HS trong học kì I, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập nhiều hơn để kết quả học tập của học kì II cao hơn.
-Kiểm tra việc HS giúp đỡ các bạn học yếu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Nhắc nhở HS đi học nghiêm túc trong học kì II
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS trả lời
-Nhiều HS kể.
-Múa hát, vẽ tranh,
-
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả
-Theo dõi
-Các nhóm báo cáo
 GIÁO VIÊN R’Teing, ngàythángnăm 2012
 BGH duyệt
 Ngô Duy Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_ngo.doc