Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
A . Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản .
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .
Thứ hai ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2009 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸ I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU A . Tập đọc 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo , Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản . 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả . B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật . 2, Rèn kĩ năng nghe Tập trung theo dõi các bạn dựng lại cau chuyện theo vai ; nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . GV kiểm tra : GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới a. GTB : b . Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài - GV gợi ý cách đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu : GV chỉ định HS đầu bàn đọc , + GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai - GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . GV kết hợp giải nghĩa từ : TN :hớt hải ? TN : hoảng hốt ? TN : mấy đêm ròng ? TN : thiếp đi ? TN : khẩn khoản ? TN : lã chã ? GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc . + Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường ch bà ? + Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? + Người mẹ trả lời NTN ? d, Luyện đọc lại GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em)tự phân vai (người dẫn chuyện , Thần chết , bà mẹ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại . GV cùng cả lớp nhận xét B . KỂ CHUYỆN 1 . GV nêu nhiệm vụ 2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV là người dẫn chuyện GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất . Về nội dung Về diễn đạt Về cách thể hiện GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 4 . Củng cố – Dặn dò Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? GV nhận xét tiết học . 3hs ®äc bµi Qu¹t cho bµ ngđ. HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần ) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn) chạy không bình nhanh gấp. lo lắng , sợ hãi mấy đêm liền lả đi hoặc chớp ,ắt ngủ do quá mệt cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình (mồ hôi , nước mắt) chảy nhiều và kéo dài . HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà . 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá . Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Mà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc . 1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở . + vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con , và bà đòi Thần Chết trả con cho mình . + Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện + HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình VD như : Người mẹ là người rất dũng cảm . Người mẹ không sợ Tần Chết . Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 6 em tự phân vai (người dẫn chuyện , bà mẹ , Thần đêm Tối , bụi gai . hồ nước , Thần Chết) đọc lại chuyện -HS tự lập nhóm và phân vai .5 HS nói 5 lời nhân vật (lần 1) (lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU Giúp HS : Ôn tập , củng cố về cách tính cộng , tính trừ các số có 3 chữ số , cách tính nhân , chia trong bảng . Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính trên bảng con Bài 2 : Tìm X Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính . Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải Bài 4 : 4 . Củng cố - Dặn dò - Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5 3 HS nhắc lại Dãy A ; X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 Dãy B ; X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 Dày a ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13 = 45 + 27 = 40 – 13 = 72 27 Giải: Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất : 160 – 125 = 35(lít) Đáp số :35 lít Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I . MỤC TIÊU 1 . HS biết : Thế nào là giữ lời hứa . Vì sao phải giữ lời hứa HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa . II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở bài tập đạo đức 3 Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc . Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 . Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét 3 . Bài mới GTB :Giữ lời hứa (tiiết 2 ) - Ghi tựa * Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người - GV phát phiếu HT và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu ; Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng . a , Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về . Đến giờ hẹn , Vân vội tạm biệt ra về mặc dù đang chơi vui . b, Giờ sinh hoạt lớp tuần trước , Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học . Cường tỏ thái độ hối hận , hứa với cô và cả lớp sẽ sửa chữa . Nhưng chỉ được vài hôm , cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. c. Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em . Nhưng khi Qui học xong trên ti vi lại có phim hoạt hình .Thế là Qui ngồi xem , bỏ mặc em bé chơi một mình . d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé dung , con chú hàng xóm . Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều . Đến chiều , Tú mang diều sang cho bé Dung . Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú. *GV kết luận : Các việc làm a , d là giữ lời hứa Các việc làm c. b là không giữ lời hứa . * Hoạt động 2 : Đóng vai GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác , đi tắm sông ,). Khi đó em sẽ làm gì - Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? - Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ? GV kết luận: TH 1 : Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái . * Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến GV lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa , yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình , không đồng tình hoặc lưỡng lự bàng cách giơ tay theo qui ước ( GV đặt ra qui ước ) Không nên hứa hẹn với bất cứ ai điều gì . Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được . Có thể hứa mọi điều , còn thực hiện được hay không thì không quan trọng . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng . Cân xin lỗi và giải thích rõ lí do không thể thực hiện được lời hứa . Chì cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi . GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại : GV kết luận : Đồng tình với các ý kiền b,d,đ; không đồng tình với ý kiến a , c. e . GV kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng . 4.Cđng cè-dỈn dß: Nx gi¬ häc, chu©n bi gi¬ sau. © Thứ ba ngµy29 th¸ng 9 nam 2009 Toán : KIỂM TRA I . MỤC TIÊU Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS , tập trung vào : Kĩ năng thực hi ... hận xét bổ sung để các em hiểu . * Kết luận : Tập thể dục thể thao , đi bộ , tránh những xúc cảm mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải , nhịp nhàng , tránh được tăng huyết áp và những cơn co , thắt tim đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng . - Các loại thức ăn “ các loại rau , các loại quả , thịt bò , thịt gà , thịt lợn , cá . lạc , vừng đều có lợi cho tim mạch . Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu , thuốc lá , ma tuý , làm tăng huyết áp . gây xơ vữa động mạch . 3 HS nhắc lại HS cùng nhau chơi trò choi vận động ít . HS dễ dàng nhận thấy mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút HS từng cặp trao đổi về nội dung các hình trang 19 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Thứ sáu Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU Giúp HS : Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số Củng cố về ý nghĩa của phép nhân . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB ( Nhnâ số có 2 chữ 1 chữ số)– Ghi tựa * Hướng dẫn thực hiện phép nhân GV viết bảng : 12 x 3 =? Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ? GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 Vậy : 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS đặt tính : 12 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 3 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 36 GV : Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang . Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 . 2 . Thực hành Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích nhưHD trong phần bài học . Bài 3 : Bài cho ta biết gì ? Bài hỏi ta gì ? 4 . Củng cố GV thu vở chấm . Hỏi lại bài 5 . NX – DD GV nhận xét tiết học 3 HS nhắc lại HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 3 HS nhắc lại cách nhân * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét 2 HS đọc đề bài một hộp có 12 bút chì . hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì Giải Số HS ở 4 bàn có là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số :48 bút chì HS lấy giấy xếp hình cái mũ . Chính tả (Nghe – viết) ÔNG NGOẠI I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại Viết đúng và nhớ cách viết những tiện có vần khó (oay) ; làmđúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân /âng II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV nhận xét sửa sai 3 . Bài mới a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài . b. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần đoạn văn . + Giúp các em nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu ? + Chữ đầu các câu viết như thế nào ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : GV nhận xét sửa sai GV đọc chậm để các em chép bài . * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập .( Tìm 3 tiếng có vần oay . GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh . Cả lớp nhận xét , sửa sai . 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp . 3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nhândân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên . 2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo . 3 câu viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn . viết lùi vào một chữ HS viết bảng con các từ : nhấc bổng , gõ thử , loang lổ , trong trẻo , HS viết bài vào vở . HS làm trên bảng con viết các tiến có vần oay : xoay , hoáy , khoáy Tập làm văn (Nghe kể ): DẠI GÌ MÀ ĐỔI I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ ngăn nói : Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên . Rèn kĩ năng viết ( Điền vào giấy tờ in sẵn) : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện . - Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra . GV nhận xét 3 . Bài mới a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài GV ghi tựa * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? GV kể lần 2 GV nhận xét Bài tập 2 : - GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài ; + Tình huống cần viết điện báo là gì ? + Yêu cầu của bài là gì ? - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý giải thích rõ tên người nhận . + Họ tên , địa chỉ người nhận : + Nội dung + Họ , tên , địa chỉ người gửi GV + cả lớp nhận xét GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém GV thu bài 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2 3 HS nhắc lại Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý vì cậu rất nghịch mẹ chẳng đổi được đâu cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm . HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện 2 HS giỏi kể 4 – 5HS thi kể 2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo . 2 HS nhìn mẫu điện bao làm miệng Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập An toàn giao thông Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức HS nắm được đặc điểm giao thông đường sắt (GTĐS) những qui định đảm bảo an toàn GTĐS . 2 . Kĩ năng HS biết thực hiện những qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) . 3. Thái độ Có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu II . CHUẨN BỊ Biển báo hiệu nới có đường sát đi qua có rào chắn và không có rào chắn . Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả . Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam . Phiếu học tập . III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ GV nhận xét 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt . GV hỏi : + Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các phương tiện ôtô , xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ? + Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ? + Em hiểu thế nào là đường sắt ? + Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? - GV dùng tranh ảnh đường sắt , nhà ga , tàu hoả giới thiệu . + Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ? + Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta . GV treo bản đồ đường sắt Việt Nam giới thiệu . GV : Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố , thị trấn , làng xã nơi đông dân , cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB ( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho người đi trên đường bộ Nếu khong có ý thức chấp hành những qui địng về ATGT. * Hoạt động 3 : Những qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang . * Kết kuận : Không đi bộ , ngồi chơi trên đường sắt . Không ném đá , đất lên tàu gây tai nạn cho người trên tàu . * Hoạt động 4 : Luyện tập GV củng cố nhận thức về đường sắt và đảm bảo an toan giao thông đường sắt . 4 . Củng cố : - Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả . - Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện . Em hãy nêu các loại đường bộ ở nước ta ? tàu hoả đường sắt là loại đường dành riêng cho tàu hoả có 2 thanh sắt nố dài còn gọi là đường ray .(3 HS nhắc lại) tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng , toa chở khách , tàu hoả chở được nhiều người và hàng hoá . tàu hoả gốm có đầu tàu , kéo theo nhiều toa tàu , thành đoàn dài , chở nặng , chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian , các PTGT khác phải nhường đường cho tàu hoả . Tàu không dừng được ngay vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh nên hki dừng phài có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng lại được . 6 HS chỉ trên bản đocác tuyến đường sắt đó là : Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – TP HCM Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thái Nguyên . HS các nhóm thảo luận phiếu HT của nhóm mình . Đại diện báo cáo
Tài liệu đính kèm: