Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần học 12

Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần học 12

Tập đọc

Sự tích cây vú sữa / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.( TL được câu hỏi 1,2,3,4 ). HS khá, G trả lời câu 5.

-Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày2 tháng 11 năm 2009.
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.( TL được câu hỏi 1,2,3,4 ). HS khá, G trả lời câu 5.
-Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
3.Củng cố :
-Gọi 3 em đọc bài “Đi chợ” và TLCH :
-Cậu bé đi chợ mua gì?
-Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về nhà?
-Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Tập đọc bài gì ?
Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Đi chợ.
-3 em HTL và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa . / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
3. Củng cố :
Gọi 4 em đọc bài.
-Chú ý luyện đọc đúng các câu , từ.
-Nhận xét, cho điểm.
*Giới thiệu bài.
Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
Luyện đọc lại.
-Nhận xét , tuyên dương.
-Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa / tiếp.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
Toán
Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x-a=b( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm SBT khi biết hiệu & ST ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao cảu hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
3.Củng cố :
Hoạt động nối tiếp :
Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
*Giới thiệu bài.
-Viết : 10 – 6 = 4
-Ghi tên bài.
Bước 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bước 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
- Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 1 /56: ( a,b,d,e )
Tại sao x=8+4, x=18+9, x=25+10.
Bài 2 : cột 1,2,3
Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
-Nêu cách tìm số bị trừ ?
-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
-HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
- Lấy SBT trừ đi số trừ. Lấy hiệu cộng số trừ.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Ve õbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M.
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ.
-Học thuộc quy tắc.
Buổi chiều
Toán
LUYỆN CÁCH : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x-a=b( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm SBT khi biết hiệu & ST ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao cảu hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
3.Củng cố :
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 1 : 
-Ghi : x - 3 = 9 x - 8 = 16
-Em nêu cách tìm số bị trừ.
-Cho học sinh làm bài tập .
Bài 2 : 
Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải.
Cô có : x quyển vở
Thưởng Tổ 1 :14 quyển vở.
Còn : 18 quyển vở.
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Nam có : x phong bì.
Cho bạn : 12 phong bì. 
 Còn lại : 28 phong bì
3.Tìm x(nâng cao)
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
x - 17 = 25 + 16 x - 29 = 33 + 18
-Nêu cách tìm số bị trừ ?
-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách tìm số bị trừ.
-2 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ.
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm số bị trừ, lấy hiệu cộng với số trừ.
x - 3 = 9 x - 8 = 16
 x = 9 + 3 x = 16 + 8
 x = 12 x = 24
-HS làmvở bài tập.
-Nhiều em nhắc lại.
1/ Đề toán : Cô giáo có một số quyển vở, cô thưởng cho tổ Một 14 quyển vở và cô còn lại 18 quyển vở. Hỏi trước khi thưởng cô có bao nhiêu quyển vở ?
Giải
Số quyển vở cô có :
18 + 14 = 32 (quyển vở)
Đáp số : 32 quyển vở.
2/ Giải.
Số phong bì Nam có.
28 + 12 = 40 (phong bì)
Đáp số : 40 phong bì.
3. Tìm x :
x – 17 = 25 + 16 
x – 17 = 41
 x = 41 + 17
 x = 58
-Học thuộc quy tắc.
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hi ... ài Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Thực hiện được các phép trừ có nhớ dạng: 33-5; 53-15.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng: 53-15.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3.Củng cố :
Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét.
Bài 1/60: 
-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, học cách tính 53 – 15.
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-Một số nêu nt.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái.
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Có : 63 quyển vở
Phát : 48 quyển vở
Còn : ? quyển vở.
-Hoàn thành bài tập. Học thuộc tìm số bị trừ.
THỦ CÔNG
Kiểm tra chương I- Kỹ thuật gấp hình.
I/ MỤC TIÊU :
-Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học .
-Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài mới
Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Củng cố :
Hoạt động nối tiếp :
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Quy trình các hình đã học
Mẫu : Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền không mui, .
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò – Làm bài dán vở.
-Quan sát.
-Thực hành gấp theo nhóm.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.
Buổi chiều
Thực hành : Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Thực hiện được các phép trừ có nhớ dạng: 33-5; 53-15.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng: 53-15.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổnđịnh:
3.Dạy bài mới :
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
4.Củng cố :
-hát
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài1/62 : Tính nhẩm.
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3: Tính.Cho hs tínhtừ phải sang trái.
-So sánh 7 + 6 và 13 ?
- So sánh 83 – 7 – 6 và 83 – 13 ?
Kết luận:Vì 7 + 6 = 13 nên 83–76=83–13(trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
-Hỏi tuơng tự các bài khác.
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Đề toán cho biết gì? Hỏi gì?
Đây là dạng toán gì?
Muốn biết số lít dầu buổi chiều bán ta làm nhu thế nào?
-1em lên bảng,cả lớp làm vở.
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-HS tự làm bài.Đọc phép tinh và nêu kết quả.
13-4=9 13-6=7
13-5=8 13-7=6
13-8=5 13-9=4
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làmbcon.
53 73 63
 -16 -38 -29
37 35 34
-7 + 6 = 13
-Có cùng kết quả là 70.
-Hs làm nháp,nối tiếp nhau trình bày từng phép tính.
83-7-6=70 53-9-4=40 73-5-8=60
83-13 =70 53-13 =40 73-13 =60-1 em đọc đề .
-HS TL
-Bài toán về ít hơn
-Thực hiện phép trừ ; 83 - 27
Giải.
Số l dầu buổi chiều bán là::
83 –27 = 36 (l dầu)
Đáp số :36 l dầu.
-Đọc đề bài.-Tự làm bài.C. 35
Thực hành :Tập làm văn
GỌI ĐIỆN.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết được một số thao tác khi gọi điện thoại.Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại.(BT1)
-Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2.)
II/ CHUẨN BỊ :
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tên HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
3.Dạy bài mới :
Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua điện thoại.
4.Củng cố
 KT ss hs
-Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : HD hs làm VBT.
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào /
-Nhận xét, chấm điểm
-Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
-2 em đọc bài Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bịốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.-Hoàn thành bài viết.
Hoạt động tập thể.
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết nhận xét tình hình lớp qua 1 tuần học.
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ, CN nào xuất sắc, đạt nhiều điểm 10 nhất.
Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp..
Mục tiêu : Học sinh biết nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần.
-Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần.
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 13
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 13
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày NGVN 20/11.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Lớp vẫn duy trì nề nếp.
-Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn.
-Tham gia tiếp phong trào : Học và làm bài tốt dành nhiều hoa điểm 10 tặng thầy cô.
-Còn tình trạng vài bạn đi học trễ.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Tham gia tiếp phong trào của Đội phát động.
-Làm tốt công tác thi đua.
Người soạn
KT ký duyệt của CM
Nguyễn Bích Thảo
Lê Thiêm Hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBD 2BUOI LOP 2 T 12CKTKN.doc